Bổ ngữ và tân ngữ khác nhau ở đâu

Làm bài tập

Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bổ ngữ là gì và cách thức sử dụng bổ ngữ ra sao? sử dụng bổ ngữ như thế nào cho hợp lý và đúng ngữ pháp bên cạnh đó cô cũng sẽ liệt kê cho các em một số bổ ngữ thường gặp nhất trong tiếng Anh nhé

1. Bổ ngữ trong tiếng Anh là gì?

Bổ ngữ [complements] giúp hoàn chỉnh ý nghĩa của câu. Có những bổ ngữ làm nhiệm vụ bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, cũng có những bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ.

Ví dụ:

My father is a soldier.

Bố tôi là một quân nhân.

Trong câu trên, a soldier là một bổ ngữ cho chủ ngữ My father. Thiếu đi a soldier, câu sẽ sai về mặt ngữ pháp.

My daughter found playing musical instruments interesting.

Con gái tôi thấy chơi nhạc cụ rất thú vị.

Trong câu trên, intersting là bổ ngữ cho tân ngữ playing musical instruments. Nếu thiếu đi bổ ngữ này, câu sẽ trở nên không hoàn chỉnh.

2. Cách sử dụng bổ ngữ và các dạng bổ ngữ thường gặp

a. Bổ ngữ có thể có dạng một danh từ hoặc một tính từ.

Bổ ngữ là một danh từ

  • Cụm danh từ [noun phrase]:

Ví dụ:

Working experience is an advantage for applicants.

Kinh nghiệm làm việc là một lợi thế cho những người tham gia ứng tuyển.

Ví dụ:

His skill is translating.

Kỹ năng của anh ta là phiên dịch.

Ví dụ:

The most important thing to remember is to bring a torch with you.

Điều quan trọng nhất cần phải nhớ là mang một chiếc đèn pin.

Ví dụ:

The main problem is that we do not have an expert in this field.

Vấn đề quan trọng là chúng ta không có một chuyên gia trong lĩnh vực này.

Bổ ngữ là một tính từ

  • The investments to A firm is profitable.

Khoản đầu tư vào công ty A đem lại lợi nhuận.

My family found the trip interesting.

Gia đình tôi cảm thấy chuyến đi khá thú vị.

b. Động từ và trạng từ không thể đứng ở vị trí của bổ ngữ.

Ví dụ:

All workers are cooperate with the policy of the company.

Mọi công nhân đều tuân thủ chính sách của công ty.

Động từ cooperate không đứng ở vị trí của bổ ngữ. Chúng ta phải dùng tính từ cooperative.

All workers are cooperative with the policy of the company.

The workers made the product excellently.

Trạng từ excellently không đứng ở vị trí của bổ ngữ. Chúng ta phải dùng tính từ excellent.

The workers made the product excellent.

c. Bổ ngữ cho chủ ngữ và bổ ngữ cho tân ngữ

Các động từ đi kèm với một bổ ngữ cho chủ ngữ:

Be, get, become, remain, seem, turn, feel, taste, look, sound...

Ví dụ:

My wife has become a professional sport player.

Vợ tôi đã trở thành một người chơi thể thao chuyên nghiệp.

Các động từ đi kèm với bổ ngữ cho tân ngữ:

Keep, consider, find, make, call...

Ví dụ:

My tutor called herself a positive person.

Người hướng dẫn của tôi tự nhận mình là một người suy nghĩ tích cực.

Chú ý:

Động từ remain thường được dùng với to + động từ nguyên thể.

Động từ keep và find thường được dùng với một tính từ.

Ví dụ:

The form remained to be filled.

Cái đơn vẫn chưa được điền.

The heater can keep the whole room warm.

Cái lò sưởi có thể giữ ấm cho căn phòng.

Make sure là một idiom. Không sử dụng make surely.

Ví dụ:

Make sure you have locked the door before going out.

Nhớ là phải khoá cửa trước khi ra ngoài.

Vậy là trên đây cô đã trình bày khá đầu đủ và chi tiết về bổ ngữ rồi đó. Hi vọng các em qua bài này nắm được bổ ngữ là gì và cách sử dụng của bổ ngữ ra sao nhé. Chào các em và hẹn gặp lại vào bài học kế tiếp.

Làm bài tập

Bài viết liên quan:

1.  从意义上区分 Tân ngữ là đối tượng đề cập đến của động từ, trả lời câu hỏi “ai?”, “cái gì?”. Ví dụ: [1] 看电视。                     看什么?                     “电视” [2] 美国攻打伊拉克。   美国攻打“谁”?  “伊拉克” Bổ ngữ là thành phần nói rõ, bổ sung ở phía sau của tính từ, động từ, trả lời các câu hỏi “như thế nào, “bao nhiêu”, “bao lâu”. Ví dụ: [1] 睡够了。睡得怎么样? “够了”. [2] 跑了三趟。 跑了多少? “三趟”. [3] 休息一个星期。 休息多久? “一个星期”

2. 从词性上区别

thông thường các danh từ, đại từ, từ chỉ số lượng, đoản ngữ mang tính danh từ đứng phía sau của thuật ngữ là tân ngữ. [thuật ngữ: động từ làm trung tâm vị ngữ]. Ví dụ: [1] 我有一个问题,可以问你妈? [2]我买了五本。 [3] 你看第十课的生词。 Động từ, tính từ, các đoản ngữ mang tính động từ và tính từ không chỉ có thể làm bổ ngữ mà cũng có thể làm tân ngữ. Có thể trả lời câu hỏi “cái gì” là tân ngữ, còn trả lời “như thế nào” là bổ ngữ. Ví dụ: 开展试验。开展什么? 试验(作宾语) 开展顺利。 开展得怎么样? 顺利(作补语) Các đoản ngữ chỉ số lượng xuất hiện ở phía sau cấc thuật ngữ do tính chất của lượng từ quyết định. Thông thường do vật lượng từ tạo thành đoản ngữ số lượng làm tân ngữ, do động lượng từ tạo thành làm bổ ngữ. Ví dụ: 我们去看一次吧! (作补语)

3. 从有无结构助词“得” 来区分

Trợ từ kết cấu “得” là tiêu chí của bổ ngữ, phía sau vị ngữ xuất hiện “得” thường đều là bổ ngữ. Ví dụ: 你回来那天,杜鹃花激动得流泪了..... Nhưng trong các từ hợp thành như “觉得,获得,取得晓得”. “得” chỉ là một ngữ tố; nếu các từ này làm thuật ngữ, sự xuất hiện của những từ ngữ phía sau chúng không phải là bổ ngữ mà là tân ngữ. Ví dụ: [1] 那个运动圆获得了冠军。 [2]我一点也不觉得疲倦。[疲倦: píjuàn: mệt mỏi]

4. 看能不能换成“把” 字句

Những đoản ngữ số lượng  do vật lượng từ tạo thành, ở phía sau động từ vị ngữ, có khi làm tân ngữ, có khi làm bổ ngữ. Đoản ngữ số lượng có thể thay đổi thành câu chữ “把” là tân ngữ, không thể đổi là bổ ngữ. Ví dụ:

[1] 他浪费了两个钟头。能说成: “他把两个钟头浪费了”


[2]他干了两个钟头。不能说: “他把两个钟头干了”
Ghi chú: Cách dùng sử động là chỉ cách dùng linh hoạt của tính từ trong tiếng Hán cổ đại. Tính từ được mượn dùng làm động từ, khiến cho tân ngữ phía sau có được tính chất hoặc trạng thái của tính từ đứng trước. Ví dụ: 能富贵将军者呈上也。 -> 能使将军您富贵的人是呈上。

Người có thể làm cho tướng quân ngài được phú quý là hoàng  thường.


 

Latest Posts Loading...
Loading...
Loading...

Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bổ ngữ là gì và cách thức sử dụng bổ ngữ ra sao? sử dụng bổ ngữ như thế nào cho hợp lý và đúng ngữ pháp bên cạnh đó cô cũng sẽ liệt kê cho các em một số bổ ngữ thường gặp nhất trong tiếng Anh nhé

1. Bổ ngữ trong tiếng Anh là gì?

Bổ ngữ [complements]giúp hoàn chỉnh ý nghĩa của câu. Có những bổ ngữ làm nhiệm vụ bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, cũng có những bổ ngữ bổ sung ý nghĩa chotân ngữ.

Bạn đang xem: Tân ngữ khác bổ ngữ như thế nào

Ví dụ:

My father is a soldier.

Bố tôi là một quân nhân.

Trong câu trên, asoldierlà một bổ ngữ cho chủ ngữMy father. Thiếu đia soldier, câu sẽ sai về mặt ngữ pháp.

My daughter found playing musical instruments interesting.

Con gái tôi thấy chơi nhạc cụ rất thú vị.

Trong câu trên,interstinglà bổ ngữ cho tân ngữplaying musical instruments. Nếu thiếu đi bổ ngữ này, câu sẽ trở nên không hoàn chỉnh.

2. Cách sử dụng bổ ngữ và các dạng bổ ngữ thường gặp

a. Bổ ngữ có thể có dạng một danh từ hoặc một tính từ.

Bổ ngữ là một danh từ

Cụm danh từ [noun phrase]:

Ví dụ:

Working experience is an advantage for applicants.

Kinh nghiệm làm việc là một lợi thế cho những người tham gia ứng tuyển.

V-ing [gerund phrase]:

Ví dụ:

His skill is translating.

Kỹ năng của anh ta là phiên dịch.

To + động từ nguyên thể:

Ví dụ:

The most important thing to remember is to bring a torch with you.

Điều quan trọng nhất cần phải nhớ là mang một chiếc đèn pin.

Noun clause:

Ví dụ:

The main problem is that we do not have an expert in this field.

Vấn đề quan trọng là chúng ta không có một chuyên gia trong lĩnh vực này.

Bổ ngữ là một tính từ

The investments to A firm is profitable.

Khoản đầu tư vào công ty A đem lại lợi nhuận.

My family found the trip interesting.

Gia đình tôi cảm thấy chuyến đi khá thú vị.

b. Động từ và trạng từ không thể đứng ở vị trí của bổ ngữ.

Ví dụ:

All workers are cooperate with the policy of the company.

Xem thêm: Dừng Ngay Ý Định Mổ Mắt Smile Ở Đâu, Relex Smile

Mọi công nhân đều tuân thủ chính sách của công ty.

Động từ cooperate không đứng ở vị trí của bổ ngữ. Chúng ta phải dùng tính từ cooperative.

All workers are cooperative with the policy of the company.

The workers made the product excellently.

Trạng từ excellently không đứng ở vị trí của bổ ngữ. Chúng ta phải dùng tính từ excellent.

The workers made the product excellent.

c. Bổ ngữ cho chủ ngữ và bổ ngữ cho tân ngữ

Các động từđi kèm với một bổ ngữ chochủ ngữ:

Be, get, become, remain, seem, turn, feel, taste, look, sound...

Ví dụ:

My wife has become a professional sport player.

Vợ tôi đã trở thành một người chơi thể thao chuyên nghiệp.

Các động từđi kèm với bổ ngữ chotân ngữ:

Keep, consider, find, make, call...

Ví dụ:

My tutor called herself a positive person.

Người hướng dẫn của tôi tự nhận mình là một người suy nghĩ tích cực.

Chú ý:

Động từremainthường được dùng với to + động từ nguyên thể.

Động từkeepvàfindthường được dùng với một tính từ.

Ví dụ:

The form remained to be filled.

Cái đơn vẫn chưa được điền.

The heater can keep the whole room warm.

Cái lò sưởi có thể giữ ấm cho căn phòng.

Make surelà một idiom. Không sử dụng make surely.

Ví dụ:

Make sure you have locked the door before going out.

Nhớ là phải khoá cửa trước khi ra ngoài.

Vậy là trên đây cô đã trình bày khá đầu đủ và chi tiết về bổ ngữ rồi đó. Hi vọng các em qua bài này nắm đượcbổ ngữ là gìvàcách sử dụng của bổ ngữra sao nhé. Chào các em và hẹn gặp lại vào bài học kế tiếp.

Video liên quan

Chủ Đề