Các dạng bài tập về chương trình con

Thực chất bất cứ bài tập nào chúng ta đều có thể áp dụng chương trình con để giải. Nhưng chúng ta phải suy nghĩ "áp dụng chương trình con có lợi hơn giải thông thường không? Nếu có lợi hơn thì tại sao không áp dụng"

Sau đây ta xét một ví dụ rất gần với chúng ta

Lập chương trình tính diện tích của 3 tam giác, in ra màn hình diện tích lớn nhất với độ dài 3 cạnh của các hình được nhập vào từ bàn phím.

- Với bài này ta phải nhập 3 lần input là số đo 3 cạnh tam giác cho 6 biến và 3 lần tính diện tích tam giác

- Thay vì làm như vậy ta sẽ áp dụng chương trình con 1 Procedure nhập và 1 Function tính diện tích

Code

Var max,a1,b1,c1,a2,b2,c2,a3,b3,c3:real;   { -----biến trong chương trình chính-------}

{-----Khai báo chương trình con----------}

Procedure nhap[var a,b,c:real];

    begin

          Write['nhập số đo 3 cạnh tam giác:']; Readln[a,b,c];

    end;

Function dientich[a,b,c:readl]:real;

     Var p:real;

      Begin

             p:=[a+b+c]/2;

             dientich=sqrt[p*[p-a]*[p-b]*[p-c]];

      End;

{-------------Chương trình chính--------------------}

BEGIN

 {----nhập số đo 3 tam giác------}

  Nhap[a1,b1,c1]; nhap[a2,b2,c2]; nhap[a3,b3,c3];  

 {------gọi lại hàm tính diện tích để tính diện tích của tam giác 1 và gán cho max---------}

max:=dientich[a1,b1,c1];  

{-----------gọi lại hàm tính diện tích để tính diện tích của tam giác 2 và so sánh với Max---------------}

 if dientich[a2,b2,c2] > max then max:=dientich[a2,b2,c2]; 

 {------------gọi lại hàm tính diện tích để tính diện tích của tam giác 3 và so sánh với Max----------}

if dientich[a3,b3,c3] > max then max:=dientich[a3,b3,c3];   

Write['dien tich lon nhat=',max];

Readln

END.

MỘT SỐ BÀI TẬP ÁP DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON

Bài 1: Lập chương trình tính diện tích tam giác khi biết tọa độ 3 đỉnh A[x1,y1], B[x2,y2]. C[x3,y3]. Với các tọa độ nguyên được nhập vào từ bàn phím.

Hướng dẫn: Để tính diện tích tam giác ta sử dụng công thức Hê-rông

Với độ dài 3 cạnh được tính từ tọa độ 3 đỉnh: a=BC, b=AC, c=AB

như vậy ta sử dụng 1 hàm tính khoảng cách giữa 2 điểm bất kỳ trong hệ trục tọa độ

Function k_cach[x1,y1,x2,y2:integer]:real;

     begin

        k_cach:=sqrt[[sqr[x2-x1]+sqr[y2-y1]];

     end;

Bài 2: Lập chương trình tính

tổ hợp chập k của n phần tử c=n!/[k!*[n-k]!]. Với k,n nguyên được nhập và từ bàn phím kc] and [b+c>a] and [a+c>b] do

   begin

      Writeln['Ko la 3 canh tam giac! Moi nhap lai'];

      nhap;

   end;

   Writeln['La 3 canh tam giac'];

End;


Bài 5: Lập chương trình tìm UCLN của dãy số nguyên A gồm N phần tử được nhập vào từ bàn phím
  Hướng dẫn:  Ta viết 1 hàm tìm UCLN của 2 số  sau đó

- tìm ucln của 2 số đầu tiên trong dãy và gán cho 1 biến trung gian [tg]

- sử dụng biến trung gian này để tìm ucln với lần lượt các phần tử còn lại. ucln tìm được sẽ gán cho biến trung gian lưu trữ

- Ucln của dãy số chính là giá trị cuối cùng mà biến trung gian nhân được

code:

var   n,i,tg:integer ;

      A:aray[1..100] of integer;

Function UCLN[m,n:integer]:integer;

 begin

    while mn do

     if m>n then m:=m-n else n:=n-m

    UCLN:=m;

end;  

{-----------------------------------

   hoặc ta có thể dùng hàm sau

Function UCLN[m,n:integer]:integer;

 var so_du:integer; 

begin

    while n0 do

     begin

         so_du:= m mod n;

         m:=n;

         n:=so_du;

     end;

      UCLN:=m;

end;  

-----------------------------------}

BEGIN

Write['nhap so phan tu :']; readln[n];

for i:=1 to n do

  begin

    Write['nhap phan tu thui ',i,'=']; readln[a[i]];

  end;

  tg:=ucln[a[1],a[2]];

  for i:=3 to n do

  tg:=ucln[tg,a[i]];

  Write['ucln của day=',tg];

  Readln;

END.

Created by NgoHung

Vấn đề 2: Chương trình con: Thủ tục và Hàm

 

Bài toán số 2.1: Viết chương trình chuyển đổi số tự nhiên N cho trước sang hệ cơ số 2 bằng việc xây dựng hàm chuyển đổi.

Hướng dẫn:

-          Xây dựng hàm Dec2Bin[ ] chuyển đổi từ số tự nhiên sang số nhị phân.

o       Sử dụng biến S để lưu giá trị số nhị phân của N. Khởi gán bằng 0.

o       Tiến hành lặp chuyển đổi cơ số: Lặp trong khi mà N > 0

§         SoDu = số dư của N chia cho 2.

§         N = N chia cho 2.

§         Bổ sung chữ số SoDu vào số S thành một chữ số

o       Trả về kết quả cuối cùng của S.

-          Viết thân chöông trình chính với nội dung dùng để kiểm tra kết quả thực hiện của hàm.

o       Khai báo biến N, M

o       Thông báo nhập, nhập giá trị cho biến N

o       Gán giá trị M bằng kết quả trả về của hàm Dec2Bin[ N ]

o       In thông báo về kết quả số nhị phân chuyển đổi được [giá trị của M]

o       Gọi hàm readln trước khi kết thúc chöông trình

Chương trình:

Program Doi_Co_So;

Uses crt;

Var N:integer;

{ 1. Thu tuc chuyen so tu nhien n cho truoc sang ket qua tra ve he co so 2 }

Function Dec2Bin [  n:integer ]:integer;

Var S,So,Du:integer;

Begin

      S := 0; So := n ;

      While [ So > 0] do

      Begin

           Du := So mod 2 ;

           So := So div 2 ;

           S := S * 10 + Du;

      End;

      Dec2Bin:= S ;

End;

 

{ 2. Than chuong trinh chinh dap ung yeu cau bai toan }

BEGIN

      clrscr;

      write[ 'Nhap so N =' ]; readln[N ];

      writeln[' Dang nhi phan cua N la ', Dec2Bin[N] ];

      readln;

END.

Bài toán số 2.2: Viết các hàm USCLN[a, b] và BSCNN[a, b].

Hướng dẫn: Khai báo hàm USCLN có:

Tên hàm: USCLN

Kiểu dữ liệu trả về: integer

Tham số: 2 tham trị là int a, int b

Giá trị trả về: chính là giá trị ước số chung lớn nhất của a và b.

Xử lý tìm USCLN, BSCNN: Dựa trên ví dụ đã có ở phần trước.

Nội dung hàm:

Function  USCLN[  a,  b : Integer] : Integer;

Var Sodu:integer;

Begin

     While [b 0] do

            Begin

                        Sodu:= a mod b;

                        a := b;

                        b := Sodu;

            End;

      USCLN := a;

End;

{Tuong tu ham BSCNN[a, b : Integer]}

Function  BSCNN[  a, b : Integer] : Integer;

Var k :integer;

Begin

     For  k := a  to  a*b do                    { Lap voi moi i co gia tri tu a den 1}

         If [[k mod a = 0] and [ k mod b = 0]] then  { Kiem tra a, b cung chia het cho k? }

                  Break;                                { break de thoat, luu giu lai gia tri cua k.}

     BSCNN:= k;

End;

 

Bài toán số 2.3: Viết hàm kiểm tra số N có phải là số nguyên tố hay không?

Hướng dẫn: Khai báo hàm kiểm tra số nguyên tố có:

Tên hàm: KiemtraSNT

Dữ liệu trả về: int, [ 0 nếu không phải là số nguyên tố, là 1 nếu là số nguyên tố ]

Tham số: tham trị là int N, số cần kiểm tra.

Xử lý kiểm tra: Dựa trên ví dụ đã có ở phần trước.

Nội dung hàm:

Function  KiemtraSNT[  N : Integer ] : Boolean;

Var flag : Boolean;

       i : Integer;

Begin

    flag := True;                                    { Khoi gan gia tri dung cho ktrSNT}

    For  i := 2 to  N-1 do           { Lap voi moi i co gia tri tu 2 den N-1}

            If [ N mod i = 0 ] then                        { Kiem tra xem N co’ chia het cho i hay khong}

                    flag:=false;                      { Neu dung thi khong con la so nguyen to nua}

    KiemtraSNT:=flag;

End;

 

Cải tiến, không sử dụng biến phụ:

Function KiemtraSN[  N : Integer ] : Integer;

Var i :integer;

Begin

    For  i := 2 to  N-1 do           { Lap voi moi i co gia tri tu 2 den N-1}

            If [ N mod i = 0 ] then                        { Kiem tra xem N co’ chia het cho i hay khong}

                    Writeln['N khongla SNT']      { Neu dung thi khong con la so nguyen to nua}

            Else

                    Writeln['N la SNT'];        { N la SNT}

End;

Bài toán số 2.4: Viết chương trình thực hiện lần lượt các công việc sau:

- Lập thủ tục nhập ba số thực dương a , b , c từ bàn phím .

- Lập thủ tục kiểm tra xem ba số trên có lập thành ba cạnh của tam giác hay không ?

- Viết hàm tính diện tích của tam giác .

-    Viết hoàn thiện chương trình chính.

Chương trình

Program Tam_Giac;

Uses crt;

Var a,b,c : Integer;

 

{ 1. Thu tuc nhap}

Procedure NhapABC [Var a, b, c : Integer];

Begin

    Write[ 'Nhap a:' ]; Readln[ a ];

    Write[ 'Nhap b:' ]; Readln[ b ];

    Write[ 'Nhap c:' ]; Readln[ c ];

End;

 

{ 2. Ham tinh dien tich}

Function Dientich[ a, b, c:Integer ] : Real;

Var dt,p : Real;

Begin

     p := [a+b+c]/2;

     dt := sqrt[p* [p-a]*[p-b]*[p-c]];

     Dientich := dt;

End;

 

{ 3. Thu tuc kiem tra va In kqua tinh dien tich [neu la tam giac] }

Procedure KiemTra_InDienTich [ a,b,c:Integer];

Begin

     If [[a+b>c] and [b+c>a] and [a+c>b]] then

         Writeln[' Ba canh tren tao thanh tam giac.dien tich', Dientich[a,b,c] ]

     Else

         Writeln['Ba canh tren khongtao thanh tam giac'];

End;

 

{ 3. Than chuong trinh chinh }

BEGIN

     NhapABC[a,b,c];

     KiemTra_InDienTich [a,b,c];

END.

Bài toán số 2.5: Viết chương trình hoàn chỉnh thực hiện phân tích ra N ra thành các thừa số nguyên tố.

            Ví dụ: N = 1260 = 2 . 2 . 3 . 3 . 5 . 7

Hướng dẫn:

-          Viết hàm nhập số N. Lưu ý, hàm nhập cần truyền tham số N theo dạng tham biến để lưu lại giá trị đã nhập vào.

-          Viết hàm phân tích số N ra các thừa số nguyên tố và in các thừa số đó ra màn hình với ý tưởng thuật toán:

o       Chia N cho số nguyên tố u [nhỏ nhất là 2].

o       Trong khi N còn chia hết cho u thì tiến hành phân tích N với u là thừa số. Giảm N đi u lần.

o       Nếu N không chia hết cho u, thi tăng u lên 1.

o       Quá trình lặp lại với

§         u từng bước tăng lên 1 nếu N không chia hết cho u.

§         N từng bước giảm xuống u lần nếu N chia hết cho u.

o       Quá trình lặp lại đến một mức u tăng lên và N giảm xuống để N = u, khi đó giá trị mới của N sẽ là 1.

Chương trình:

Program Phan_Tich_Thua_So;

Uses crt;

Var  N : integer;

{ 1. Thu tuc nhap so N. }

 Procedure NhapSoN[ var NN : Integer ];

 Begin

         NN := 0; {Gan khoi dau bang 0 de vao vong lap, vong lap dung khi nhap khac 0}

         While [ N = 0 ] do

         Begin

               Write[ 'Nhap N=' ]; Readln[NN ];

         End;

 End;

 {  2. Thu tuc phan tich N ra thanh cac thua so nguyen to }

 Procedure PhantichSoN [ Var  N1 : Integer ];

 Var u,dem:Integer;

 Begin

      If [ N1 > 1 ] Then

      Begin

               u := 2; dem := 0;

              While [ N1 > 1  ] do

                 If [ N1 mod u = 0 ] Then

                 Begin

                          dem:=dem+1;

                          Writeln[ u];

                          N1 := N1 div u;

                 End

                 Else

                       u:=u+1;

     End

     Else

          Writeln[' Khong the phan tich duoc' ];

 End;

{ 3. Than chuong trinh chinh  }

 BEGIN

       Clrscr;

       Writeln['Phan tich so N thanh tich cua cac so nguyen to :' ];

       NhapSoN[ N ];

       PhantichSoN[ N ];

       Writeln ['Nhan Enter de ket thuc ...' ];

       Readln;

END.

Video liên quan

Chủ Đề