Các trường Đại học xét học bạ ở Hải Phòng
Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Hải Phòng, Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, Trường Đại học Tiền Giang vừa có thông báo về điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển học bạ THPT.
Theo đó, điểm trúng tuyển Đại học hệ chính quy năm 2021 đợt 1 theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ) Trường Đại học Hải Phòng cao nhất 20 điểm. Hiện nhà trường thông báo sẽ tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức này. Năm 2021 trường đại học Hải Phòng tuyển 4.875 chỉ tiêu với 30 ngành học. Số chỉ tiêu đã tăng hơn 300 chỉ tiêu so với năm 2020. Ngành Sư phạm Toán học lấy cao nhất với 320 chỉ tiêu. Tiếp theo đó là ngành Giáo dục Mầm non ( Hệ đại học) với 310 chỉ tiêu và ngành Giáo dục Chính trị với 300 chỉ tiêu. Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên cũng thông báo điểm trúng tuyển các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy theo kết quả được ghi trong học bạ THPT năm 2021. Cụ thể như sau: Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Tiền Giang thông báo điểm xét trúng tuyển bằng phương thức xét học bạ của các ngành. Theo đó, điểm trúng tuyển từ 18 đến 27,2 điểm. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định cũng thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT đợt 1 năm 2021 là 15 điểm. Điều kiện trúng tuyển: Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên và xếp loại hạnh kiểm năm lớp 12 đạt loại khá trở lên. Trường Đại học Hải Phòng-
THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG Ký hiệu trường: THP 1. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến:4.298 chỉ tiêu 2. Vùng tuyển:Tuyển sinh trong cả nước, riêng đối với ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng. Hộ khẩu thường trú phải được đăng ký trước ngày dự thi THPT. 3. Phươngthức tuyển sinh: +Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2022 - Sử dụng kết quả thi THPT năm 2022 để xét tuyển; + Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập THPT - Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 để xét tuyển; - Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này. +Phương thức 3:Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, Tiếng Trung HSK, Tiếng Nhật JLPT vàkết quả thi THPT hoặckết quả học tập 4. Điểmxét tuyển: - Điểm xét tuyển là tổng số điểm của 03 môn trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Điểm của môn chính nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10, được làm tròn đến hai chữ số thập phân. - Đối với ngành có môn Năng khiếu, điểm xét tuyển là tổng số điểm của 02 môn xét tuyển (đã tính hệ số) và điểm thi môn năng khiếu (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). 5. Môn thi Năng khiếu: - Ápdụngcho các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc. - Môn thi Năng khiếu của khối M00, M01, M02 gồm 03 phần thi: Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm. - MônthiNăngkhiếucủa khối T00, T01: Bật xa tại chỗ. Thí sinh phải có ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên. - Môn thiNăngkhiếu của khối V00, V01 là phần thi: Vẽ mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật). - Điểm thimônNăng khiếu là trung bình cộng của các phần thi. - Thí sinh đăng ký dự thi môn Năng khiếu tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh hồ sơ đăng ký. Thời gian nhận đăng ký từ02/3/2022đến15/7/2022. Hồ sơ gồm có: 1) Phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu - theo mẫu, tải về từ website của Trường; 2) 03 ảnh 4x6; 3) Lệ phí xét tuyển. 6. Tổ hợpmônxét tuyển: + A00: Toán, Lý, Hóa;A01: Toán, Lý, Tiếng Anh. D06: Văn, Toán, Tiếng Nhật; D14: Văn, Sử, Tiếng Anh; D15: Văn, Địa, Tiếng Anh. + M00: Toán, Văn, NK; M01: Văn, Anh, NK; M02: Toán, Anh, NK.
|