Cách đổi tên File trong Access 2010
Ngày đăng:
03/01/2022
Trả lời:
0
Lượt xem:
40
Show
BÀI 1: GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS 20101. PHẦN MỀM MICROSOFT ACCESS 2010:
2. TẬP TIN CSDL ACCESS:
3. BACKSTAGE VIEW:Backstage View được giới thiệu từ bản Office 2010. Bạn có thể mở Backstage View bằng cách chọn thẻ File trong cửa sổ ứng dụng của các ứng dụng trong bộ Office 2010. 4. TẠO TẬP TIN CSDL MỚI:
5. MỞ TẬP TIN CSDL CÓ SẴN:
6. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA MICROSOFT ACCESS 2010:Bên trái thanh tiêu đề là thanh công cụ truy cập nhanh (Quick Access Toolbar) chứa các nút lệnh được sử dụng thường xuyên. Bạn có thể bổ sung các nút lệnh vào thanh công cụ này bằng cách chọn lệnh tương ứng trong bảng chọnCustomize Quick Access Toolbar. Phía dưới Ribbon là nội dung của tập tin CSDL được hiển thị trên hai khung. Khung bên trái được gọi làNavigation Panehiển thị các loại đối tượng có trong tập tin. Để xem nội dung của một đối tượng (Table, Form, Query, Report) bạn nháy đúp vào tên đối tượng. Nội dung của đối tượng sẽ được hiển thị ở khung bên phải. 7. LƯU TẬP TIN CSDL THEO CÁC ĐỊNH DẠNG KHÁC NHAU:
8. THIẾT LẬP ĐỊNH DẠNG FILE VÀ THƯ MỤC MẶC ĐỊNH:
9. ĐÓNG TẬP TIN CSDL:ChọnFile>Close Database10. THOÁT KHỎI MICROSOFT ACCESS:ChọnFile>ExitTHỰC HÀNH:Tải các file thực hành tại đâyTH1:Thiết lập thư mục mặc định
TH2:Sử dung Navigation Pane
BÀI 2: CẤU TRÚC BẢNG1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH:Các khái niệm sau đây liên quan đến cấu trúc bảng:
2. TẠO CẤU TRÚC BẢNG:2.1. Các chế độ làm việc chính của bảng:
2.2. Tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế:
2.3. Các tính chất của trường:
2.4. Thiết lập điều kiện ràng buộc cho bảng:
2.5. Chỉ định khóa chính:
2.6. Lưu bảng:
2.7. Thay đổi chế độ làm việc của bảng:
2.8. Tạo cấu trúc bảng trong chế độ trang dữ liệu:
2.9. Đóng bảng:Nháy nútClose Windowđể đóng cửa sổ chứa bảng.3. THAY ĐỔI CẤU TRÚC BẢNG:3.1. Thay đổi cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế:NhómToolstrong thẻTable Tools Designcung cấp các lệnh để thay đổi cấu trúc bảng. Để thực hiện các thao tác trong mục này, bạn nhày chuột phải vào bảng trênNavigation Pane, chọnDesign Viewđể mở bảng trong chế độ thiết kế.
3.2. Thay đổi cấu trúc bảng trong chế độ trang dữ liệu:Nhóm Add & Delete trên thẻ Table Tools Fields cung cấp các lệnh đểthay đổi cấu trúc bảng. Để thực hiện các thao tác trong mục này, bạn nháy đúp vào bảng trên Navigation Pane để mở bảng trong chế độ trang dữ liệu.
4. ĐỔI TÊN VÀ XÓA BẢNG:Bạn chỉ có thể đổi tên hoặc xóa bảng sau khi đã đóng bảng.4.1. Đổi tên bảng:
4.2. Xóa bảng:
THỰC HÀNHTải tập tin CSDL tại đây:http://www.4shared.com/rar/BTbthr8gba/lesson02.html1. Mở tập tin HelloWorld.accdb trong gói dữ liệu đã tải về 2. Tạo bảng có cấu trúc như sau: 3. Lưu bảng với tên Tasks 4. Thiết lập điều kiện ràng buộc cho bảng thỏa điều kiệnDueDate > StartDate 5. Lưu và đóng bảng 6. Đóng tập tin CSDL và thoát khỏi Access BÀI 3: LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG 1. KHÁI NIỆM:Để hạn chế sự dư thừa dữ liệu, thay vì lưu trữ tất cả thông tin trong cùng một bảng, ta chia ra lưu trữ trong nhiều bảng. Khi cần tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng, ta liên kết các bảng lại với nhau.Tạo liên kết giữa các bảng/mẫu hỏi trong tập tin CSDL Access còn mang lại những lợi ích sau:
2. TẠO LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG:Để có thể tạo liên kết giữa hai bảng, giữa hai bảng phải có một trường "giống nhau" theo nghĩa hai trường này phải chứa dữ liệu giống nhau, mặc dù tên trường có thể khác nhau.Thực hiện tạo liên kết giữa hai bảng như sau: 1.Mở tập tin CSDL có chứa các bảng/mẫu hỏi cần liên kết 2.ChọnDatabase Tools>Relationships
Khi thả chuột, hộp thoạiEdit Relationshipsxuất hiện. Bạn thực hiện các công việc sau đây trên hộp thoại:
Nháy chuột phải vào đường liên kết sau đó chọn:
BÀI 4: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG Để thực hiện các thao tác trong bài này, bạn phải mở bảng trong chế độ trang dữ liệu. 1. CẬP NHẬT DỮ LIỆU:Cập nhật dữ liệu là các thao tác thêm, sửa, xóa bản ghi của bảng.1.1. Thêm bản ghi:1. Nháy vào ô trống đầu tiên của dòng trống đầu tiên trong bảng 2. Nhập dữ liệu vào các ô của bản ghi mới, từ trái sang phải
1.2. Sửa bản ghi:1. Nháy vào ô chứa dữ liệu cần sửa 2. Thực hiện chỉnh sửa như soạn thảo văn bản 1.3. Xóa bản ghi:1. Nháy vào ô màu xám ngay bên trái để chọn bản ghi. 2. Nháy chuột phải chọnDelete Recordhoặc ấn phímDelete 3. Xác nhận
2. SẮP XẾP CÁC BẢN GHI:2.1. Sắp xếp theo một trường:1. Nháy tên trường hoặc một ô bất kỳ thuộc trường 2. NháyAscendinghoặcDescendingtrong nhómSort & Filter 3. NháyRemove Sorttrong nhómSort & Filterđể hủy sắp xếp 2.2. Sắp xếp theo nhiều trường:2. Nháy chọnSort A to ZhoặcSort Z to A 3. Lặp lại đối với trường thứ hai, thứ ba, ... 4. NháyRemove Sorttrong nhómSort & Filterđể hủy sắp xếp 2.3. Sắp xếp nâng cao:1. NháyAdvancedtrong nhómSort & Filterđể mở bảng chọn 2. Nháy chọnAdvanced Filter/Sort.... 3. Lựa chọn các trường và hướng sắp xếp 4. NháyToggle Filterđể thực hiện sắp xếp 5. NháyRemove Sortđể hủy sắp xếp 3. LỌC DỮ LIỆU:Lọc dữ liệu là chỉ cho phép hiển thị những bản ghi thỏa mãn điều kiện lọc, các bản ghi khác không bị xóa mà chỉ tạm thời bị ẩn đi.3.1. Lọc theo ô dữ liệu đang chọn:2. NháySelectiontrong nhómSort & Filterđể mở bảng chọn 3. Nháy chọn điều kiện lọc. Access ngay lập tức hiển thị kết quả lọc 4. NháyToggle Filterđể hủy lọc. 3.2. Lọc theo mẫu:1. NháyAdvancedtrong nhómSort & Filterđể mở bảng chọn 2. NháyFilter By Form 3. Nhập các điều kiện lọc vào mẫu 5. NháyToggle Filterlần nữa để hủy lọc 3.3. Lọc nâng cao:1. NháyAdvancedtrong nhómSort & Filterđể mở bảng chọn 2. Nháy chọnAdvanced Filter/Sort.... 3. Lựa chọn các trường trên dòngFieldvà nhập điều kiện lọc trên dòngCriteria 4. NháyToggle Filterđể thực hiện lọc 5. NháyToggle Filterlần nữa để hủy lọc 4. TÌM KIẾM BẢN GHI:1. NháyFindtrong nhómFindtrên thẻHome 2. Trên hộp thoạiFind and Replace, nhập văn bản cần tìm vào ôFind What 3. Trong danh sáchLook In, chọnCurrent fieldhoặcCurrent document 4. Trong danh sáchMatch, chọnWhole Field,Any Part of FieldhoặcStart of Field 5. Trong danh sáchSearch, chọnAll,UphoặcDown 6. ChọnMatch Casenếu muốn phân biệt chữ hoa và chữ thường 7. ChọnSearch Fields As Formattednếu muốn tìm như định dạng trong bảng 8. NháyFind Nextđể bắt đầu tìm kiếm BÀI 5: TRUY VẤN DỮ LIỆU1. KHÁI NIỆM:Truy vấn dữ liệu là đưa ra một yêu cầu liên quan đến dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. Các yêu cầu thường được đưa ra khi truy vấn dữ liệu bao gồm:
2. MẪU HỎI: (QUERY)
3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CHÍNH VỚI MẪU HỎI:
4. CÁC KIỂU MẪU HỎI: (QUERY TYPE)Microsoft Access 2010 cho phép tạo ra các kiểu mẫu hỏi sau đây:
5. TẠO SELECT QUERY TRONG CHẾ ĐỘ THIẾT KẾ:1.Mở tập tin CSDL2.ChọnCreate > Query Design Access mở cửa sổQueryđồng thời hiển thị hộp thoạiShow Table. 3.Chọn các bảng/mẫu hỏi chứa dữ liệu cần truy vấn từ hộp thoạiShow Table Các bảng/mẫu hỏi được chọn sẽ được hiển thị ở phần phía trên của cửa sổ Query dưới dạng các danh sách trường (Field List). Muốn mở lại hộp thoại Show Table để chọn thêm bảng/mẫu hỏi, bạn nháy nút lệnhShow Tabletrong nhómQuery Setup. Muốn gở bỏ bớt các Field List khỏi mẫu hỏi, bạn nháy chuột phải vào tên Field List, chọnRemove Table. 4.Thiết kế mẫu hỏi dựa trên lưới thiết kế (Design Grid) bao gồm:
Cách 1:Nháy nút lệnhRuntrong nhómResults Cách 2:Chọn chế độDatasheet Viewtừ nút lệnhViewtrong nhómResults 6.Lưu mẫu hỏi: + Nhập tên mẫu hỏi vào hộp thoạiSave As + NháyOK 7.Đóng mẫu hỏi: nháy nútClosetrên cửa sổ Query 6. TẠO TRƯỜNG MỚI TRÊN MẪU HỎI:
[Tên trường:]Biểu thức
Between 10 And 20 In ("CA", "NC", "TN") Like "?[a-k]d[0-9]*"
7. TÍNH TOÁN THỐNG KÊ THEO NHÓM:Muốn thiết kế một Select Query để thực hiện các tính toán thống kê, bạn thực hiện các bước sau:1.ChọnCreate > Query Design 2.Chọn các bảng/mẫu hỏi từ hộp thoạiShow Table 3.Nháy nút lệnhTotalstrong nhómShow/Hide Trên lưới thiết kế sẽ xuất hiện thêm dòngTotal. 4.Chọn các trường hoặc tạo thêm các trường mới.
6.Đóng và lưu mẫu hỏi (nếu cần) 8. TẠO BẢNG BẰNG MAKE TABLE QUERY:Make Table Querycho phép tạo một bảng mới khi cho thực hiện mẫu hỏi. Thông thường, dữ liệu của bảng mới là kết quả truy vấn của một Select Query.1.Tạo Select Query trong chế độ thiết kế 2.Thực hiện Select Query để đảm bảo kết quả truy vấn đúng như mong đợi 3.Chuyển sangDesign View 4.Nháy nút lệnhMake Tabletrong nhómQuery Type 5.Đặt tên cho bảng muốn tạo và lựa chọn CSDL từ hộp thoạiMake Table 6.Thực hiện mẫu hỏi để tạo bảng 7.Đóng và lưu mẫu hỏi (nếu cần) 9. THÊM BẢN GHI BẰNG APPEND QUERY:Append Querycho phép thêm các bản ghi từ kết quả truy vấn của một Select Query vào một bảng hiện có.1.Tạo Select Query trong chế độ thiết kế 2.Thực hiện Select Query để đảm bảo kết quả truy vấn đúng như mong đợi 3.Chuyển sangDesign View 4.Nháy nút lệnhAppendtrong nhómQuery Type 5.Chọn bảng muốn thêm bản ghi từ hộp thoạiAppend 6.Thực hiện mẫu hỏi để thêm các bản ghi vào bảng. 7.Đóng và lưu mẫu hỏi (nếu cần) 10. THAY ĐỔI CÁC BẢN GHI BẰNG UPDATE QUERY:Update Querycho phép thay đổi nội dung các bản ghi từ các bảng hiện có.1.ChọnCreate > Query Design 2.Chọn các bảng cần sử dụng từ hộp thoạiShow Table 3.Chọn các trường cần thay đổi dữ liệu 4.Nháy nút lệnhUpdatetrong nhómQuery Type Trên lưới thiết kế xuất hiện thêm dòngUpdate Tovà ẩn đi dòng Show 5.Nhập vào giá trị hoặc biểu thức cho trường cần thay đổi trên dòngUpdate To 6.Thực hiện mẫu hỏi để thực hiện thay đổi 7.Đóng và lưu mẫu hỏi (nếu cần) 11. XÓA CÁC BẢN GHI BẰNG DELETE QUERY:Delete Querycho phép xóa các bản ghi từ các bảng hiện có.1.ChọnCreate > Query Design 2.Chọn các bảng cần sử dụng từ hộp thoạiShow Table 3.Nháy nút lệnhDeletetrong nhómQuery Type Trên lưới thiết kế xuất hiện thêm dòngDeletevà ẩn đi dòngShow 4.Đối với bảng chứa các bản ghi cần xóa, chọn*trên dòngField (Trên dòngDeletexuất hiện từ khóaFrom) 5.Chọn/Tạo các trường dùng để lọc dữ liệu, nhập điều kiện lọc (Trên dòngDeletexuất hiện từ khóaWhere) 6.Thực hiện mẫu hỏi để xóa các bản ghi 7.Đóng và lưu mẫu hỏi (nếu cần) 12. TÍNH TOÁN THỐNG KÊ VỚI CROSSTABLE QUERY:Crosstab Querylà dạng đặc biệt của Select Query, cho phép phân nhóm theo hai tập dữ liệu.Muốn thiết kế mộtCrosstab Query, bạn thực hiện các bước sau: 1.ChọnCreate > Query Design 2.Chọn các bảng cần sử dụng từ hộp thoạiShow Table 3.Nháy nút lệnhCrosstabtrong nhómQuery Type Trên lưới thiết kế xuất hiện thêm hai dòngTotalvàCrosstab, ẩn đi dòngShow 4.Chọn/Tạo trường thứ nhất dùng để phân nhóm và dùng làm tiêu đề dòng (Trên dòngTotalchọnGroup By, trên dòngCrosstabchọnRow Heading) 5.Chọn/Tạo trường thứ hai dùng để phân nhóm và dùng làm tiêu đề cột (Trên dòngTotalchọnGroup By, trên dòngCrosstabchọnColumn Heading) 6.Chọn/Tạo trường chứa giá trị cần thực hiện tính toán thống kê (Trên dòngTotalchọn hàm thống kê hoặcExpression, trên dòngCrosstabchọnValue) 7.Chọn/Tạo thêm các trường dùng để lọc dữ liệu (nếu cần) (Trên dòngTotalchọnWhere, trên dòngCrosstabchọnnot shown) 8.Thực hiện mẫu hỏi 9.Đóng và lưu mẫu hỏi (nếu cần) BÀI 6: BIỂU MẪU1. KHÁI NIỆM:
2. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VỚI BIỂU MẪU:
3. TẠO BIỂU MẪU:Biểu mẫu có thể được tạo bằng cách sử dụng các nút lệnh trong nhómFormsthuộc thẻCREATE.3.1. Tạo biểu mẫu bằng nút lệnh Form:Để tạo nhanh biểu mẫu chỉ bằng nút lệnh Form, thực hiện các bước:1. Chọn bảng/mẫu hỏi dùng làm nguồn dữ liệu cho biểu mẫu. 2. ChọnCreate>Form. 3.2. Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ (wizard):Để tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ, thực hiện các bước:1. ChọnCreate>Form Wizard 2. Chọn bảng/mẫu hỏi và chọn các trường muốn đưa lên biểu mẫu, nháyNext cập nhật dữ liệu (Open the form to view or enter information) hay để chỉnh sửa thiết kế (Modify the form's design), nháyFinish. Nguồn: kỹ năng máy tính Gửi email bài đăng này BlogThis! Chia sẻ lên Twitter Chia sẻ lên Facebook
|