Cách miêu tả biểu đồ tròn bằng tiếng Anh

Giải pháp nào giúp bạn học IELTS nhanh chóng, đảm bảo đầu ra 6.5+

Có ba yếu tố quan trọng:

Yếu tố 1: Một lộ trình học tinh gọn để bạn biết mình nên học gì trước, học gì sau

Yếu tố 2: Một mentor với phương pháp giảng dạy tốt, giúp kiến thức khó trở nên dễ hiểu hơn

Yếu tố 3: Một hệ thống tài liệu tốt và sát với kỳ thi thật để học đến đâu, thực hành đến đó

Thật đơn giản, những gì bạn cần đều có trong Khoá học IELTS Online qua Video với mức học phí chỉ từ 1.2triệu, đảm bảo đủ kiến thức để đạt đầu ra 6.5+. Liên hệ với cô Loan để được tư vấn nhé!

“Xin thông báo, bài viết hôm nay sẽ vô cùng đặc biệt vì chúng ta chuẩn bị phân tích một chiếc bánh”

Vâng, các bạn ạ, đó là cái cách mà mình thường gọi biểu đồ Pie chart – Loại biểu đồ hình tròn, được chia thành nhiều ‘miếng bánh’ biểu thị tỉ lệ %.

Bài viết hôm nay sẽ chia sẻ siêu chi tiết cách phân tích số liệu, cách lên bố cục một bài viết miêu tả Pie chart Writing Task 1 và bonus thêm cả từ vựng hay nhất để giúp chúng ta nhanh giỏi Pie chart.

Mình cá là kiến thức sẽ rất rất thú vị và hữu ích đấy.

Đặc điểm nổi bật của Pie chart 

Trước khi biết đến Pie chart và chinh phục “bạn này”, mình muốn các bạn đọc bài viết biểu đồ Line graph vì dạng này dễ nhất và giúp ta có những kiến thức cơ bản về cách viết IELTS Writing task 1. Sau đó bạn bắt tay vào học dạng Pie chart thì sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.

Thế này nhé, Pie chart ngay chính cái tên của nó cũng đã nói lên được hình dáng của loại biểu đồ này rồi các bạn ạ.

Cách viết dạng biểu đồ PIE chart trong IELTS Writing task 1

Cho dù bạn có viết biểu đồ gì đi chăng nữa thì đừng quên ‘đính kèm’ một bố cục ‘chuẩn 9.0’ cho bài viết

  • Introduction
  • Overview
  • Body 1 & 2

Biểu đồ Pie chart thay đổi theo thời gian và Pie chart không thay đổi theo thời gian và chúng có cách viết khác nhau

Cách viết Pie chart thay đổi theo thời gian

Dạng biểu đồ này thực ra khá giống với Line graph thôi, chẳng qua chỉ khác đôi chút về cách trình bày thông tin.

Thế nào là Pie chart có sự thay đổi theo thời gian 

Định nghĩa: Trong 1 câu hỏi có 2-4 pie charts tương đương với các số liệu tại 2-4 điểm thời gian khác nhau. Các điểm thời gian này thường là các năm, có thể ở quá khứ và có thể ở cả tương lai. Người viết phải mô tả sự thay đổi của số liệu theo thời gian trên.

Ví dụ: Biểu đồ bên dưới có 2 pie charts, 1 mô tả số liệu năm 2003 và 1 mô tả số liệu năm 2013 ⇒ Số liệu có sự thay đổi theo thời gian và chúng ta cần phải làm rõ sự thay đổi ở đây là gì. 

Cấu trúc 4 phần của biểu đồ Pie chart ra sao? 

1. Introduction

Chỉ cần 1 câu với hai nguyên tắc

  • Paraphrase thông tin từ chính câu hỏi của đề bài [không lặp lại từ vựng trong câu hỏi].
  • Trả lời được 2 câu hỏi: Biểu đồ đang nói đến cái gì? Trong khoảng thời gian nào?

Nhắc lại câu hỏi ở ví dụ trên của chúng ta một chút, mình có gợi ý paraphrase như sau:

2. General Overview

Đoạn thứ 2 trong bài viết, mình sẽ đề cập đến Overview [hay còn được gọi là nhận xét chung về biểu đồ]. Ở đoạn văn này, lý tưởng nhất là các bạn nên đưa ra 2 điểm chính đặc biệt để làm nổi bật lên xu hướng chung của Pie chart mà chúng mình đang phân tích.

Để tìm ra “điểm sáng” của biểu đồ, mình lại hình dung đến chiếc bánh được cắt thành những phần khác nhau, sau đó thì cố gắng:

  • Tìm ra miếng to nhất và nhỏ nhất của mỗi chiếc Pie chart [phương án 1]
  • Miếng nào trở nên to hơn, nhỏ hơn ⇒  Chỉ ra xu hướng của các số liệu[phương án 2]

Thôi, lại quay lại với ví dụ và chúng ta sẽ cùng thử sức nhé:

Overall, travel contributed most to online sales in 2003, but the figure for film/music exceeded others in 2013. While the percentages of money earned from online sales of travel and books went down over the period shown, film/music and books’ data showed the reverse changes.

3. Body 1 + 2

Thực ra có nhiều cách khác nhau để chia thông tin vào BD1 và BD2, tuy nhiên mình nghĩ chúng ta nên chọn 1 cách thôi và bám theo cách đó cho tất cả các dạng biểu đồ có sự thay đổi theo thời gian. Và cách của mình như sau:

♦ Body 1:

  • Mô tả biểu đồ đầu tiên [tương đương với năm đầu tiên
  • So sánh số liệu theo thứ tự từ cao xuống thấp
  • Có trích dẫn số liệu

♦ Body 2:

  • Mô tả sự thay đổi của biểu đồ theo thời gian [tăng/giảm/giữ nguyên…]
  • Có trích dẫn số liệu cụ thể

Và sau khi mình đánh dấu những thông tin tăng, giảm thì biểu đồ của chúng ta dễ phân tích hơn rất nhiều rồi đúng khộng?

In the first year, 36% of online sales came from travel,  which was highest.  Film/music and clothes constituted  roughly equal proportions , at 24% and 21% respectively. Money earned from selling books online took up  a smaller percentage , at 19%.

In the next decade, the percentage of online revenues of travel  went down to  29% and became the second highest figure on the chart. In contrast, the proportion of earnings of film/music  increased drastically to 33% and was largest. Similar to online sales of film/music, the figure for books  went up marginally by  3%; however, clothes’ online sales accounted for a smaller percentage [16%] which was smallest. 

⇒ Nếu như đoạn 1 mình nhấn mạnh đến so sánh số liệu thì ở đoạn 2 mình sẽ làm rõ sự thay đổi của số liệu theo thời gian như thế nào. 

Cách viết Pie chart KHÔNG thay đổi theo thời gian

Với loại pie chart này, riêng hai phần Introduction và Overview, mình cũng sẽ làm tương tự như phần của pie chart thay đổi theo thời gian. Hai loại này sẽ chỉ khác nhau ở phần Body, và mình sẽ hướng dẫn chi tiết cách phân tích thông tin trong phần thân bài qua video nhé.

Hãy học một khoá IELTS Writing Online cho nhanh nếu cảm thấy học viết quá khó, không thể tự viết được. Cái gì khó quá không tự làm được thì tốt nhất là nhờ sự hướng dẫn của người có kinh nghiệm hơn.

  • Khoá học từ xa này có nội dung được truyền tải dưới dạng video nhưng mà về chất lượng thì như một buổi học gia sư ⇒ Có một sự tương tác rất gần gũi trong cách giảng dạy.
  • Được học các bước để viết bài Writing đi từ cơ bản đến nâng cao: Học viết câu trước – viết đoạn – sau đó là viết bài ⇒ Áp dụng phương pháp này, bài viết sẽ cực kì logic và có tổ chức, hạn chế được rất nhiều lỗi ngữ pháp.
  • Khoá học dù Online nhưng người học vẫn được tiếp cận với bài tập thực hành và ĐẶC BIỆT được chữa bài FREE và rất tỉ mỉ.

Tham khảo khoá IELTS Writing Online

Miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh là dạng đề phổ biến trong bài thi Writing task 1 IELTS Academic. Đồng thời đây còn là tình huống thường gặp trong công việc. Mỗi loại biểu đồ có cách mô tả khác nhau. Để có thể giải thích đúng biểu đồ, bạn cần phải hiểu đúng ý nghĩa của từng dạng. Tham khảo bài viết sau để biết cách viết biểu đồ bằng tiếng Anh đơn giản mà hiệu quả nhất.

1. Các loại biểu đồ và ý nghĩa

1.1 Biểu đồ đường [Line Graph]

Diễn đạt sự tăng trưởng, thay đổi và chuyển dịch theo thời gian của một yếu tố. Ngoài ra biểu đồ đường còn diễn đạt sự phụ thuộc của 1 yếu tố vào 2 yếu tố còn lại.

1.2 Biểu đồ cột [Bar Chart]

Giúp so sánh giá trị các đối tượng theo cùng 1 tiêu chí. Đồng thời biểu đồ cột ghép còn thể hiện sự tăng giảm qua các năm của các đối tượng.

1.3 Biểu đồ tròn [Pie Chart]

Dùng để so sánh các đối tượng cùng 1 tiêu chí theo đơn vị phần trăm, cho thấy tỷ lệ của đối tượng trên tổng thể. Khi so sánh các biểu đồ tròn sẽ thấy được sự tăng giảm của từng đối tượng nhưng không thấy được sự thay đổi của tổng thể.

1.4 Bảng [Table]

Bảng cung cấp số liệu cụ thể của từng đối tượng qua nhiều thời điểm. Nhìn vào bảng sẽ so sánh được các đối tượng cũng như sự thay đổi trong từng thời điểm cụ thể.

1.5 Các dạng biểu đồ khác

  • Bar chart: biểu đồ ngang
  • Area chart: biểu đồ miền
  • Donut chart: biểu đồ tròn khuyết
  • Bubble chart: biểu đồ bong bóng
  • Spider chart: biểu đồ mạng nhện
  • Radar chart: biểu đồ ra đa
  • Scatter chart: biểu đồ phân tán
  • Comparison chart: biểu đồ đối chiếu
  • Stacked bar chart: biểu đồ ngang phân đoạn
  • Gauges chart: biểu đồ tốc độ
Các loại biểu đồ phổ biến trong bài thi

2. Bố cục bài miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh

2.1 Introduction

Trong bài miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh, phần Intro sẽ viết lại câu đề bài bằng văn phong của bạn, thường gọi là paraphrase câu đề bài. Tuy nhiên không sử dụng lại các từ vựng trong đề mà phải dùng các từ đồng nghĩa và cấu trúc câu khác. Như vậy bạn mới đạt điểm phần này.

Sử dụng 1 – 2 câu mô tả biểu đồ bằng tiếng Anh đề người đọc biết biểu đồ này nói về vấn đề gì, địa điểm, thời gian, cái gì được miêu tả,…

2.2 Overview

Overview là phần chỉ ra xu hướng của biểu đồ, cụ thể là tăng hay giảm. Những sự thay đổi rõ ràng, mang tính tổng quát nhất và thông tin nổi bật mà biểu đồ thể hiện cần được viết ra, tránh lan man dài dòng hoặc đánh giá quá chung về biểu đồ.

Hãy chú ý đến số liệu cao nhất và thấp nhất vì có thể đây là cột mốc để đánh giá các số liệu khác. Tốc độ thay đổi của số liệu là mức tăng giảm như thế nào, mạnh nhẹ ra sao đều phải nêu ra trong bài viết. Nên dùng cấu trúc so sánh để nói về 2 hay nhiều số liệu khác nhau.

Bên cạnh đó không đưa số liệu cụ thể vào phần Overview vì chúng ta sẽ nhắc đến trong phần Body.

2.4 Body

Gồm 2 đoạn, mỗi đoạn sẽ viết về một khoảng thời gian hay một xu hướng nào đó, là ý chính của biểu đồ.

Trong mỗi đoạn chỉ viết ý chính nổi bật. Vì biểu đồ thường chứa rất nhiều thông tin nên bạn cần chọn lọc ý quan trọng nhất để viết. Tránh nêu ra hết mọi thông tin, số liệu vì sẽ không đủ thời gian làm bài.

Cần nêu được điểm tương đồng khi nhận xét biểu đồ bằng tiếng Anh như xu hướng thay đổi [tăng/giảm/không đổi]. Sau đó nhóm lại thành 2 nhóm thông tin để mô tả trong 2 đoạn văn. Mỗi đoạn văn từ 3 – 4 câu miêu tả 1 nhóm thông tin.

3. Lưu ý khi nhận xét biểu đồ bằng tiếng Anh

3.1 Giới thiệu rõ ràng

Phần Introduction giúp người đọc biết được nội dung chính của biểu đồ. Vì vậy bạn cần giới thiệu đầy đủ tên biểu đồ, cách theo dõi biểu đồ như các đối tượng, trục tung trục hoành, mảng, đơn vị hay các chú thích của biểu đồ. Phần này càng rõ càng tốt.

3.2 Đi từ tổng quan đến chi tiết

Bạn cần đi từ tổng quan đến chi tiết khi miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh. Từ nhận xét khái quát đó, bạn sẽ đi sâu vào chi tiết, bổ sung ý nghĩa cho nội dung chính được nhắc đến trước đó. Những số liệu trên biểu đồ sẽ làm rõ ràng, nổi bật lên những thông tin trước đó.

Những lưu ý khi nhận xét biểu đồ tiếng Anh để hoàn thành bài thi hiệu quả

Tham khảo bài viết liên quan:

  • Cách viết thư formal bằng tiếng anh
  • IELTS writing task 1 general

3.3 Chọn các số liệu quan trọng

Biểu đồ chứa rất nhiều thông tin nên việc nêu lên hết mọi thứ sẽ không hiệu quả trong 1 bài văn ngắn. Người đọc cũng sẽ choáng với lượng thông tin bạn cung cấp. Do đó nhận xét biểu đồ bằng tiếng Anh hiệu quả là chọn lọc dữ liệu tiêu biểu, những số liệu mang tính quyết định, liên quan trực tiếp đến bài hoặc tên biểu đồ.

Chọn thông tin cho phần Overview: Phần này hãy khái quát thông tin, không nêu số liệu cụ thể.

Chọn thông tin cho phần Body: Phân tích xu hướng, sự thay đổi của số liệu qua từng thời điểm cụ thể. Nhóm các yếu tố có cùng đặc điểm để so sánh với nhau. Làm rõ được ý chính mà biểu đồ thể hiện.

Đối với dạng bảng [Table]

Đối với dạng bảng sẽ chứa nhiều thông tin, số liệu, đối tượng,… Vì vậy để không lan man, bạn hãy tìm ra con số nổi bật nhất bảng [ví dụ lớn nhất/nhỏ nhất cột/hàng]. Nếu trong bảng đề cập đến thời gian hãy tìm con số lớn nhất qua các năm. Đồng thời không mô tả từng tiêu chí mà hãy chọn số liệu lớn nhất và nhỏ nhất trong bảng để so sánh với nhau.

Bổ sung các giới từ thông qua bài viết collocation for IELTS để giúp kết hợp các từ mạch lạc hơn nhé!

3.4 Từ vựng và ngữ pháp

Từ vựng và ngữ pháp là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong mọi bài viết, kể cả biểu đồ. Hãy chú ý cách đọc số nguyên, phần trăm, phân số, tỷ lệ,… Bên cạnh đó thì dùng trong biểu đồ cũng phải chú ý.

Đối với số liệu ở hiện tại thì dùng hiện tại đơn, số liệu từ quá khứ thì dùng quá khứ đơn và các xu hướng thay đổi, diễn biến từ quá khứ đến hiện tại thì dùng hiện tại hoàn thành. Còn với những dự báo tương lai thì dùng dùng tương lai đơn. Ngoài ra vận dụng thêm tính từ, trạng từ để thể hiện mức độ sẽ làm bài viết hay và thuyết phục hơn.

4. Dạng bài có 2 biểu đồ

Dạng bài có 2 biểu đồ là Mixed chart. Cách viết biểu đồ bằng tiếng Anh cho dạng mixed chart cũng không khác những loại biểu đồ khác. Tuy nhiên đoạn 1 phần body sẽ mô tả biểu đồ 1, đoạn 2 mô tả biểu đồ 2. Mỗi đoạn chắt lọc thông tin quan trọng nhất mà biểu đồ thể hiện nếu không sẽ không đủ thời gian làm bài. Ở dạng 2 biểu đồ, bạn không cần tốn công chia số liệu cho phần body.

Mixed Chart thường từ 2 biểu đồ kết hợp với nhau

Các lỗi cần tránh khi làm bài thi IELTS

  • Viết quá nhiều thông tin: 2 biểu đồ có cung cấp rất nhiều thông tin. Vì vậy hãy chọn ra những thông tin cần thiết nhất và đi sâu vào đó. Đừng chú trọng những thông tin bên lề vì dễ làm loãng bài.
  • Không tìm thấy điểm nổi bật của 2 biểu đồ: đây là điểm khó khi bạn không nhận thấy điểm nổi bật của 2 biểu đồ để so sánh. Hãy chú ý đến số liệu lớn nhất, nhỏ nhất, xu hướng thay đổi để so sánh 2 biểu đồ với nhau.
  • So sánh không đúng đối tượng và mục đích: nếu không tìm thấy đối tượng so sánh, bạn có thể bỏ qua. Tuyệt đối không so sánh sai đối tượng với nhau vì chúng hoàn toàn vô nghĩa. Bạn có thể so sánh số liệu trong cùng một biểu đồ nếu cần thiết.

Tham khảo thêm 2 dạng viết biểu đồ sau đây để bổ sung kiến thức nhé:

5. Các mẫu thường dùng

Để miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh, bạn có thể tham khảo các mẫu phổ thông sau đây:

Phần giới thiệu:

  • The pie chart/bar chart/line graph is about…
  • The pie chart/bar chart/line graph deals with…
  • The below chart/graph shows…
  • The chart/graph is divided into…parts
  • The slices part of the pie chart compare…
  • The chart/graph highlights…
  • The chart/graph represents…

Cách diễn đạt, so sánh các số liệu:

  • …has the largest/second largest
  • The largest/second largest number of … are/is in…
  • …is bigger than…
  • …is as big as …
  • There are more than twice/three times as … as …
  • There are only…
  • …take/takes …percent
  • Only one third/…% [percent]
  • Less than half …
  • …stand at…
  • …fluctuate around …

Mô tả xu hướng tăng:

  • …have an increase/a rise/a growth/an upward trend in…
  • …rise/increase/grow/expand/improve to…/from … to…
  • …go up to…
  • …climb to…
  • The number …increases/goes up/grows by…
  • …peak/reach a peak…

Mô tả xu hướng giảm:

  • …has/have decrease/a fall/a decline/a drop/a reduction in…
  • …fall/decline/decrease /dip/drop/go down/reduce to/from …to …
  • The number…decreases/goes down/sinks by…
  • …reach a trough…

Mô tả xu hướng ổn định:

  • … have a levelling out/no change in …
  • … maintain/keep/stay/remain stable at …
  • … not change/level out…

Trạng từ miêu tả tốc độ thay đổi:

  • Nhanh: rapidly, quickly, swiftly
  • Thình lình, đột ngột: suddenly, sharply, dramatically
  • Dần dần: gradually
  • Đều: steadily, constantly
  • Chậm: slowly

Trạng từ miêu tả cường độ thay đổi:

  • Lớn, khổng lồ: massively, hugely, tremendously, enormously, steeply
  • Nhiều, đáng kể, ở mức cơ bản thường thấy: markedly, significantly, considerably
  • Vừa phải: moderately, substantially
  • Nhẹ: slightly, gently

Trên đây là những chia sẻ cũng như giải thích miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh trong bài thi Writing IELTS. Hãy áp dụng để bài viết của mình hay hơn, sinh động và lập luận chặt chẽ hơn các bạn nhé. Chúc bạn thi tốt, đạt được số điểm mình mong muốn.

Video liên quan

Chủ Đề