Cách nhận biết who whom which whose

Cach dung whose

Trong tiếng Anh, các đại từ quan hệ whose và who, whom, who’s được sử dụng rất nhiều trong các bài tập ngữ pháp và các bài kiểm tra năng lực như Toeic hay Ielts. Tuy nhiên chúng có hình thái và cách phát âm tương đối giống nhau nên rất hay gây ra cho người học tiếng Anh sự nhầm lẫn cũng như khó khăn trong việc phân biệt những từ này. Hiểu được điều này, Step Up đã hướng dẫn bạn chi tiết cách phân biệt whose và who, whom, who’s trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu nhé!

1. Cách dùng whose, who, whom, who’s trong tiếng Anh

Nếu bạn chưa biết cách dùng các từ Whose, who, whom, who’s như thế nào trong tiếng Anh thì không nên bỏ qua bài viết dưới đây nhé!

Cách dùng Whose

Whose mang nghĩa là “của ai hay của cái gì”, là một từ chỉ sở hữu được sử dụng trong câu hỏi hoặc trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ Whose được dùng như một hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • Man whose car was exploded in an accident

[Người đàn ông bị nổ xe trong một vụ tai nạn.]

  • The woman whose dress is gorgeous.

[Người phụ nữ có chiếc váy tuyệt đẹp.]

* Lưu ý: Đứng sau Whose là danh từ và danh từ theo sau whose không bao giờ có mạo từ.

Cách dùng Who

Who là một đại từ quan hệ được dùng như hình thức chủ từ khi từ đứng trước nó là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • Mike is the man who fixed my computer.

[Mike là người đã sửa máy tính của tôi.]

  • The girl who works in the store is the boss’s wife.

[Cô gái làm việc trong cửa hàng là vợ của ông chủ]

* Lưu ý: Đứng sau Who luôn là một động từ.

Cách dùng Whom

Whom được sử dụng như hình thức bổ túc từ, khi mà từ đứng trước Whom là một chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • The woman whom you meet is my mother.

[Người phụ nữ, người mà anh gặp là mẹ tôi.]

  • The boys whom you saw are my cousin.

[Những chàng trai mà anh thấy là các anh họ tôi.]

Trong văn nói người ta thường sử dụng Who hay That thay cho Whom, hoặc có thể bỏ Whom đi.

Ví dụ:

  • Văn viết: The woman whom you meet is my mother.

=> Văn nói: The woman who you meet if my mother.

  • Văn viết: The boys whom you saw are my cousin.

=> Văn nói: The man you meet is my father

Trong trường hợp Whom với vai trò làm từ bổ túc cho một giới từ thì khi viết ta đặt giới từ trước Whom, còn khi nói để giới từ phía sau cùng còn whom được thay thế bởi that hoặc bỏ hẳn.

Ví dụ:

  • Văn viết: The woman to whom I spoke. [Người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện.]

=> Văn nói: The woman that I spoke to

  • Văn viết: The driver to whom Mike helped. [Người lái xe mà Mike đã giúp đỡ.]

=> Văn nói: The driver that Mike helped to

* Lưu ý: Đứng sau whom là một đại từ.

Cách dùng Who’s

Who’s là dạng thu gọn [viết tắt] của Who has hoặc Who is sử dụng trong câu hỏi.

Ví dụ:

  • Who’s been to Ha Noi? – Thu gọn của Who has

[Ai đi tới Ha Noi vậy?]

  • Who’s the man in the black shoes? – Thu gọn của Who is

[Người đàn ông đi đôi giày đen là ai vậy?]

2. Phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh

“Whose, who, whom, who’s”, chỉ mới đọc phát âm của những từ này đã thấy “rối não” rồi phải không các bạn? Vậy phải làm thế nào mới phân biệt được Phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh? Hãy theo dõi những chia sẻ tiếp theo của Step Up ngay dưới đây:

Phân biệt cách dùng Whose và who

Điểm khác biệt trong cách dùng giữa Whose và who đó là:

  • Sau Who luôn là một động từ
  • Sau Whose phải là một danh từ

...N [chỉ người] + Who + V + O

…N [chỉ người] + Whose + N + V/S + V + O

Ví dụ:

  • The man who helped me is my teacher.

[Người đàn ông giúp tôi là giáo viên của tôi.]

  • The woman whose daughter is in my class, is a nurse.

[Người phụ nữ có con gái học cùng lớp tôi là một y tá.]

Phân biệt cách dùng who và whom

Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.

…N [chỉ người] + Who + V + O

Whom có vai trò làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.

…N [chỉ người] + Whom + S + V

Ví dụ:

  • Mike told me about the woman who is his friend.

[Mike nói với tôi về người phụ nữ là bạn của anh ấy.]

  • Does he know his girlfriend whose father is a CEO?

[Anh ta có biết bạn gái của mình có bố là CEO không?]

Phân biệt cách dùng whose và who’s

Whose là từ chỉ sở hữu được sử dụng trong câu hỏi hay mệnh đề quan hệ

Who’s cũng sử dụng trong câu hỏi nhưng là dạng thu gọn của Who has hoặc Who is

Ví dụ:

  • She’s a girl whose plan is perfect.

[Cô ấy là một cô gái có kế hoạch hoàn hảo.]

  • Who’s the one who helps you with your homework? – Thu gọn của Who is

[Ai là người giúp bạn làm bài tập?]

3. Bài tập phân biệt whose và who, whom, who’s

Như vậy, chúng mình đã cùng nhau học cách phân biệt cách dùng Whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh. Cùng làm bài tập bên dưới để củng cố lại kiến thức đã học nhé:

Bài tập : Điền whose và who, whom, who’s để hoàn thành câu sau:

  1. This is the girl ………… is my friend.
  2. The house ………… doors are yellow is mine
  3. Do you know the man ………… name is Mike?
  4. The girl ………… I like is you
  5. …………been to Ha Noi?

Đáp án:

  1. Who
  2. Whose
  3. Whose
  4. Whom
  5. Who’s

Trên đây là tất tần tất tần tật kiến thức ngữ pháp về cách phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh. Hãy làm thật nhiều bài tập để “nằm lòng” những kiến thức này nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

comments

Trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, những đạt từ quan hệ whose và whom, who, who’s được dùng khá nhiều ở các dạng bài tập ngữ pháp, kiểm tra, thi Toeic hoặc Ielts. Thế nhưng bởi vì chúng có hình thái cũng như các cách phát âm tương đối giống nhau, vì vậy thường gây ra cho bạn học tiếng Anh những sự nhầm lẫn, sai sót và hiểu lầm. Việc để phân biệt được các đại từ quan hệ này cũng vì vậy mà trở nên khó khăn. Thấu hiểu được điều này, Tiếng Anh Free sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết cách để phân biệt cách dùng whose và whom, who, who’s qua bài viết này, cùng tìm hiểu nhé!

Xem thêm: Cấu trúc prefer

Cách dùng whose, whom, who, who’s trong tiếng Anh

Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết về cách dùng của các đại từ whose, who, whom, who’s trong tiếng Anh sẽ như thế nào, dùng trong trường hợp nào, ngữ cảnh nào và tình huống ra sao.

Cách dùng Whose

Whose mang ngữ nghĩa là “của ai hoặc của cái gì”, đây là một từ chỉ sở hữu được dùng trong câu hỏi cũng như trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ Whose còn được sử dụng giống như một hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • Woman whose car was exploded in an accident

[Người phụ nữ bị nổ xe trong một vụ tai nạn.]

  • Man whose car is gorgeous.

[Người đàn ông có chiếc ôtô tuyệt đẹp.]

*Chú ý: Đứng sau Whose sẽ là danh từ và danh từ theo sau whose này không bao giờ có mạo từ.

Cách dùng whose

Cách dùng Who

Who là một đại từ quan hệ được sử dụng giống như hình thức chủ từ khi mà từ đứng trước nó là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • John is the man who fixed my house.

[John là người đã sửa cho ngôi nhà của tôi.]

  • The man who works in the hospital is the her husband

[Người đàn ông làm việc trong bệnh viện là chồng của cô ta]

*Chú ý: Đứng sau Who sẽ luôn là một động từ.

Cách dùng who

Cách dùng Whom

Whom được dùng giống như một hình thức bổ túc từ, khi mà từ đứng trước Whom là một chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • The man whom you meet is my father.

[Người đàn ông, người mà anh bắt gặp chính là bố tôi.]

  • The boys whom you saw are my cousin.

[Những chàng trai mà bạn trông thấy là các anh họ tôi.]

Trong giao tiếp tiếng Anh, người ta thường sẽ dùng Who hoặc That để thay thế cho Whom, hay cũng có thể bỏ Whom đi.

Ví dụ:

  • Văn viết: The man whom you meet is my father.

=> Văn nói: The man who you meet if my father.

  • Văn viết: The boys whom you saw are my cousin.

=> Văn nói: The man you meet is my father

Trong tình huống ngữ cảnh Whom với vai trò làm từ bổ túc đối với một giới từ thì khi chúng ta viết hãy đặt giới từ trước Whom, còn khi giao tiếp, dùng văn phong nói để giới từ phía sau cùng còn whom được thay thế bởi that hoặc bỏ hẳn.

Ví dụ:

  • Văn viết: The boy to whom I met. [Chàng trai mà tôi đã gặp mặt.]

=> Văn nói: The boy that I met to

  • Văn viết: The driver to whom Mike helped. [Người lái xe mà Mike đã giúp đỡ.]

=> Văn nói: The driver that Mike helped to

* Chú ý: Hãy lưu ý rằng đứng sau whom là một đại từ.

Cách dùng Who’s

Who’s là dạng viết tắt của Who has hay Who is được dùng trong câu hỏi.

Ví dụ:

  • Who’s been to Da Nang? – Thu gọn của Who has

[Ai đi tới Đà Nẵng thế?]

  • Who’s the woman in the red shoes? – Thu gọn của Who is

[Người phụ nữ đi đôi giày màu đỏ là ai đó?]

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Phân biệt cách dùng whose và whom, who, who’s trong tiếng Anh

“Whose, whom, who, who’s”, chỉ cần mới đọc phát âm của các từ này thôi đã thấy “mông lung” rồi phải không nào? Vậy thì phải làm như thế nào để phân biệt được whose và whom, who, who’s trong tiếng Anh? Hãy theo dõi những chia sẻ tiếp theo của Tiếng Anh Free dưới đây nhé

Xem thêm: Cấu trúc recommend

Phân biệt cách dùng who và whom

Who làm chủ từ ở trong mệnh đề quan hệ, sử dụng để nhằm thay thế cho danh từ chỉ người.

 …N [chỉ người] + Who + V + O

Whom có vai trò được sử dụng để làm túc từ cho động từ ở bên trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.

 …N [chỉ người] + Whom + S + V

Ví dụ:

  • Susan told me about the man who is her friend.

[Susan nói với tôi về người đàn ông là bạn của cô ta.]

  • Does she know her boyfriend whose mother is a CEO?

[Cô ấy có biết bạn trai của mình có mẹ là CEO chứ?]

Phân biệt cách dùng whose và who

Điểm khác biệt trong cách sử dụng giữa whose và who đó là:

  • Sau Who luôn luôn là một động từ
  • Sau Whose phải là một danh từ

 …N [chỉ người] + Who + V + O

…N [chỉ người] + Whose + N + V/S + V + O

Ví dụ:

  • The woman who helped me is my doctor

[Người phụ nữ giúp tôi là bác sĩ của tôi.]

  • The man whose son is in my class, is a pilot.

[Người đàn ông có con học trong lớp của tôi, đó là một chàng phi công.]

Phân biệt cách dùng whose và who’s

Whose là từ chỉ sở hữu được dùng ở trong câu hỏi hoặc mệnh đề quan hệ

Who’s cũng được dùng trong câu hỏi tuy nhiên là dạng thu gọn của Who has hay Who is

Ví dụ:

  • He’s a man whose house is perfect.

[Anh ta là một người đàn ông có ngôi nhà hoàn hảo].

  • Who’s the one who helps you with your homework? – Thu gọn của Who is

[Ai là người giúp bạn làm bài tập?]

Cách dùng who’s

Xem thêm: Cấu trúc but for

Bài tập về whose và whom, who, who’s

Hãy cùng làm bài tập bên dưới để ôn tập lại kiến thức đã học bên trên nhé. Đừng quên sau khi làm xong, bạn hoàn toàn có thể kiểm tra đáp án bên dưới để biết mình chính xác bao nhiêu câu nha.

Bài tập: Điền whose và who, whom, who’s để hoàn thành câu sau:

  1. That is the woman ………… is my wife.
  2. The car ………… doors are blue is mine
  3. Do you know the man …………  name is Adam?
  4. The boy ………… I like is you
  5. …………been to Sai Gon?

Đáp án:

  1. Who
  2. Whose
  3. Whose
  4. Whom
  5. Who’s

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách dùng whose, whom, who và who’s trong tiếng Anh. Hy vọng rằng với những kiến thức mà chúng mình đã cung cấp bên trên đã phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn và dễ dàng phân biệt whose và whom, who, who’s để có thể tự tin sử dụng chúng vào trong văn viết hoặc văn phong giao tiếp hàng ngày. Đừng quên ôn tập và thực hành thường xuyên các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh để nắm chắc trong tay kiến thức về ngữ pháp bạn nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Video liên quan

Chủ Đề