Cách phân biệt so sánh hơn và so sánh nhất
Cấu trúc so sánh là một cấu trúc vô cùng phổ biến và thường xuyên xuất hiện trong cuộc sống thường nhật của chúng ta. Khi so sánh, chúng ta thường so sánh đối tượng này với một hay nhiều đối tượng khác. Trong Tiếng Anh, chúng ta cũng có 3 cách so sánh đó là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất như trên. Bài viết này sẽ giới thiệu tới người học các cấu trúc so sánh cũng như một số lưu ý khi áp dụng những cấu trúc này. Show
Phân biệt tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dàiTrước khi giới thiệu tới người học các cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất, tác giả mong muốn người học có thể phân biệt rõ tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài. Việc này sẽ giúp người học áp dụng chính xác các cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất được trình bày ở những phần tiếp theo của bài viết. Tính từ/ Trạng từ ngắnTính từ/ trạng từ ngắn là các tính từ/ trạng từ chỉ có một âm tiết. Ví dụ:
Ngoài ra, một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi: -le, -y, -ow, -er, -et cũng được coi là tính từ ngắn. Ví dụ:
Tính từ/ trạng từ dàiTính từ/ trạng từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ đã được xếp vào tính từ ngắn. Ví dụ:
So sánh hơnSo sánh hơn là việc so sánh hai đối tượng với nhau, đối tượng này có tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó nổi trội hơn đối tượng kia. Với tính từ/ trạng từ ngắnCấu trúc so sánh hơn:S + V + adj/adv-er + than + Object/ Noun/ Pronoun Trong đó adj/adv-er là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Các trường hợp đặc biệt: Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”. Ví dụ: tính từ “easy” tận cùng bằng đuôi “y” nên ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er” easier Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “er”. Ví dụ: tính từ “big” có phụ âm cuối là “g”, trước nó là nguyên âm “i” nên ta gấp đôi phụ âm “g” sau đó thêm “er” bigger Các thành phần còn lại trong câu giống như công thức ở mục 1. Ví dụ:
Với tính từ, trạng từ dàiVới các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more” trước đó. Cấu trúc cụ thể như sau:S + V + more + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun Ví dụ:
So sánh nhấtSo sánh nhất là việc so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác (từ 2 đối tượng trở lên) hoặc một tập thể để làm nổi bật một tính chất, đặc điểm, thuộc tính nào đó của đối tượng. Với tính từ, trạng từ ngắnCấu trúc so sanh nhất:S + V + the + adj/adv-est + than + Object/ Noun/ Pronoun Trong đó, adj/adv-est là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “est”. Các trường hợp đặc biệt: Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “est”. Ví dụ: easy easiest. Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “est”. Ví dụ: bigger biggest. Các thành phần còn lại trong câu tương tự các công thức trên. Ví dụ:
Với tính từ, trạng từ dàiVới các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “the most” trước đó. Công thức cụ thể như sau:S + V + the most + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun Ví dụ:
Một số lưu ý trong cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất
Ví dụ:
Đọc thêm: Những điều cần biết về ‘chủ ngữ giả’ trong tiếng Anh Cấu trúc so sánh bằngSo sánh bằng là so sánh giữa các sự vật, sự việc với tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó ngang nhau. Công thức: S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun Trong đó:
Ví dụ:
Đọc thêm: Tính từ tiếng Anh, phân loại tính từ, cách sử dụng và ví dụ – Phần 1 Tổng kếtNhư vậy, bài viết trên đã giới thiệu tới người học các cấu trúc so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Tác giả hi vọng rằng sau khi tham khảo bài viết trên, người học có thể sử dụng thành thạo các cấu trúc so sánh trên. Lê Hiền Trang COMPARATIVE AND SUPERLATIVE ADJECTIVES I - Tính từ ngắn và tính từ dài - Tính từ có một âm tiết - Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et 2. Tính từ dài - Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn - Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài. Ví dụ: II - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ ngắn 1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than) Ví dụ: - Bikes are slower than cars. (Xe đạp chậm hơn ô tô.) - It has been quieter here since my dog went missing. (Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.) 2. So sánh cao nhất của tính từ ngắn: the adj + -est + (N) Ví dụ: - Bikes are the slowest of the three vehicles. (Xe đạp là chậm nhất trong số ba phương tiện.) - My village is the quietest place in the province. (Làng tôi là nơi yên tĩnh nhất của tỉnh.) 3. Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh cao nhất - Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est (fast – faster – the fastest) - Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest (happy – happier – the happiest) - Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st (simple – simpler – the simplest) - Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est (thin – thinner – the thinnest) III - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ dài Ví dụ: - A lion is more dangerous than an elephant. (Sư tử nguy hiểm hơn voi.) - The bus fare is more expensive this year. (Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.) 2. So sánh cao nhất của tính từ dài: the most + adj + (N) Ví dụ: - The lion is the most dangerous animal of the three. (Sư tử là loài nguy hiểm nhất trong ba loài này.) - The brown dress is the most expensive. (Chiếc váy màu nâu là đắt nhất.) IV - Các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt good - better - the best bad - worse - the worst many, much - more - the most little - less - the least far - farther, further - the farthest, the furthest Chú ý: sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từ far - Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc farther. Ví dụ: She moved further down the road. (Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.) She moved farther down the road. (Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.) - Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng the furthest hoặc the farthest. Ví dụ: Let’s see who can run the furthest. (Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.) Let’s see who can run the farthest. (Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.) - Khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”, ta dùng further. Ví dụ: |