Cách tính tiền 1 tiết dạy của giáo viên tiểu học
Cách tính tiền một tiết dạy của giáo viên các cấpCách tính tiền một tiết dạy của giáo viên tiểu học, THCS và THPT như thế nào? Trường hợp giáo viên làm quá số tiết theo quy định có được tính lương thừa giờ hay không? Show Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định Chế độ của giáo viên tiểu học nghỉ thai sản trùng với nghỉ hè Chế độ nghỉ thai sản của giáo viên các cấp Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên tiểu học Cách tính tiền lương một giờ dạy của giáo viênBà Trần Ngọc Linh hỏi, tiền lương một giờ dạy đối với giáo viên quy định là tiền lương một giờ dạy 60 phút hay tiền lương một tiết dạy (35 phút đối với Tiểu học và 45 phút đối với THCS và THPT)? Về vấn đề này, Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời như sau: Chế độ trả lương làm thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 8/3/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính. Theo đó, công thức tính tiền lương 1 giờ dạy đối với giáo viên cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp và giáo viên cơ sở dạy nghề được tính như sau: Tiền lương 1 giờ dạy = (Tổng tiền lương của 12 tháng trong năm học/Định mức giờ dạy trên năm) x (Số tuần dành cho giảng dạy (dạy trẻ)/52 tuần) Việc xác định giờ dạy trong công thức là 60 phút hay tiền lương một tiết dạy thì phụ thuộc vào quy định chế độ làm việc đối với giáo viên của từng cấp học, cụ thể:
Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 07 thì tất cả những định mức trên được gọi chung là định mức giờ dạy/năm khi đưa vào công thức tính. Như vậy, cụm từ “tiền lương 01 giờ dạy” tại công thức tính tiền lương quy định Thông tư liên tịch 07 được hiểu cụ thể trong từng trường hợp như sau:
Đối với trường hợp giáo viên dạy Tiểu học, THCS, THPT , khi tính tiền thêm giờ cho giáo viên, các kế toán đều cho rằng đó là tiền lương một giờ dạy 60 phút, số tiết dạy thêm giờ của giáo viên đều phải quy đổi sang 60 phút rồi nhân với tiền lương một giờ dạy thêm là đang hiểu sai quy định.
Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên tiểu học năm 2022 như thế nào? Cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây. Nguyên tắc tính lương dạy thêm:
Cách tính tiền thêm giờ cho giáo viên tiểu họcTiền lương dạy thêm giờ của giáo viên sẽ được tính theo công thức sau đây: Tiền lương dạy thêm giờ/năm = Số giờ dạy thêm/năm học x Tiền lương 01 giờ dạy x 150% Trong đó tiền lương 01 giờ dạy được hiểu là: [(Tổng tiền lương của 12 tháng trong năm học) : (Định mức giờ dạy/năm)] x [Số tuần dành cho giảng dạy: 52 tuần] Định mức giờ dạy/năm đối với trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông được tính như sau: Định mức với giáo viên = [Định mức tiết dạy (tiêu chuẩn giờ giảng)/tuần] x (Số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục/năm học) Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học là 23 tiết, giáo viên trung học cơ sở là 19 tiết, giáo viên trung học phổ thông là 17 tiết. Theo đó, định mức tiết dạy của giáo viên trung học phổ thông là 17 tiết/tuần x 37 tuần/năm = 629 tiết/năm, trung học cơ sở là 19 tiết/tuần x 37 tuần = 703 tiết/năm, tiểu học 23 tiết/tuần x 35 tuần = 805 tiết. Trường hợp giáo viên làm quá số tiết này sẽ được tính lương thừa giờ (lương làm thêm giờ). Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng đơn vị cũng như trình độ đào tạo, vị trí việc làm… của từng đối tượng giáo viên để thực hiện thanh toán hoặc tạm ứng tiền lương dạy thêm giờ theo tháng hoặc theo học kỳ. Mời bạn xem thêm:Thông tin liên hệ với Luật sư XTrên đây là tư vấn của Luật sư X. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập công ty hợp danh, giải thể công ty, đăng ký bảo vệ thương hiệu, mẫu tạm ngừng kinh doanh, tra cứu thông tin quy hoạch, dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự, đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, tại mẫu đơn xác nhận độc thân…của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102. Câu hỏi thường gặpQuy định chung về hệ số lương Hệ số lương là cơ sở (trực tiếp hoặc gián tiếp) để trả lương, tính chế độ bảo hiểm xã hội, tính tiền lương làm thêm giờ, ngừng việc, nghỉ phép… cho người lao động trong khu vực nhà nước. Hệ số lương giáo viên tiểu học – Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29 có hệ số lương từ 2.34 đến 4.98;– Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số V.07.03.28 có hệ số lương từ 4.0 đến 6.38; – Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27 có hệ số lương từ 4.4 đến 6.78. 5 ra khỏi 5 (1 Phiếu bầu) ☆ ☆ ☆ ☆ ☆ |