Cách viết code matlab
Skip to content Các lệnh trên Matlab có thể được thực thi thông qua nhiều cách: gõ lệnh trực tiếp trên Command Window, tập hợp các lệnh trong một Script, gói các lệnh lại vào một Function. Trong khoá học này, chúng tôi đề nghị sử dụng phong cách gói lệnh trong Function. Để tạo ra
một function, ta vào New – Function. Trong cửa sổ Editor sẽ hiện ra một file.m có dạng như sau: Ta cần đặt tên cho Function như dòng 1, sau đó lưu file với tên trùng với tên Function!. Giả sử ta tạo một Function có dạng sau:
4 function vidu1 Từ đây ta cho chương trình chạy qua biểu tượng Run hoặc F5. Ta sẽ thấy trong Workspace của Matlab đã hình thành nên các biến \(t\) và \(x\). Nếu các dòng 5 và 6 không đặt dấu chấm phẩy, khi chạy chương trình ngoài Command Window sẽ hiện ra kết quả: \(t=0\quad 1\quad 2\quad 3\quad 4\quad 5\) \(x=0\quad 1\quad 4\quad 9\quad 16\quad 25\) Một chương trình Matlab tổ chức theo phong cách Vật lý mô phỏng có cấu trúc dạng như sau:
Cặp function-end đầu tiên tạo nên chương trình chính, còn tất cả các cặp function-end theo sau đều là chương trình con. Ta cần hiểu ý nghĩa một vài lệnh cần thiết: Phong cách trình bày theo Function này rất thuận tiện khi làm việc với những hàm con, bởi vì tất cả các hàm con ta tự viết đều có thể bố trí ngay sau chương trình chính chứ không nằm ở file riêng như cách lập trình Script. Matlab là một phần mềm lập trình giúp bạn tính toán, phân tích thông số, vẽ biểu đồ, thực hiện các thuật toán khác nhanh chóng và tiện lợi. Trong khi sử dụng Matlab, nếu bạn vẫn chưa nắm rõ cú pháp và chức năng của 27 lệnh thì hãy theo dõi bài viết này để hiểu rõ và thao tác thuận tiện hơn nhé!Tổng hợp 27 lệnh cơ bản trong Matlab I. Các lệnh cơ bản trong Matlab1. Lệnh ANS
2. Lệnh CLOCK
3. Lệnh COMPUTER
c: chứa thông báo hệ điều hành của máy.m: số phần tử của ma trận lớn nhất mà máy có thể làm việc được với Matlab. 4. Lệnh DATE
5. Lệnh CD
cd cd diretory cd ..
cd: cho biết thư mục hiện hành. diretory: đường dẫn đến thư mục muốn làm việc. cd .. chuyển đến thư mục cấp cao hơn một bậc. 6. Lệnh CLC
7. Lệnh CLEAR
clear clear name clear name1 name2 name3 clear functions clear variables clear mex clear global clear all
clear: xóa tất cả các biến khỏi vùng làm việc. clear name: xóa các biến hay hàm được chỉ ra trong name. clear functions: xóa tất cả các hàm trong bộ nhơ. clear variables: xóa tất cả các biến ra khỏi bộ nhớ. clear mex: xóa tất cả các tập tin .mex ra khỏi bộ nhớ. clear: xóa tất cả các biến chung. clear all: xóa tất cả các biến, hàm, và các tập tin .mex khỏi bộ nhớ. Lệnh này làm cho bộ nhớ trống hoàn toàn. 8. Lệnh DELETE
delete filename delete (n)
file name: tên tập tin cần xóa. n: biến chứa đối tượng đồ họa cần xóa. Nếu đối tượng là một cửa sổ thì cửa sổ sẽ đóng lại và bị xóa. 9. Lệnh DEMO
10. Lệnh DIARY
11. Lệnh DIR
dir dir name
dir: liệt kê các tập tin và thư mục có trong thư mục hiện hành. dir name: đường dẫn đến thư mục cần liệt kê. 12. Lệnh DISP
13. Lệnh ECHO
echo on echo off
on: hiển thị dòng lệnh. off: không hiển thị dòng lệnh. 14. Lệnh FORMAT
Format short Format long Format rat Format +
Format short: Hiển thị 4 con số sau dấu chấm. Format long: Hiển thị 14 con số sau dấu chấm. Format rat: Hiển thị dạng phân số của phần nguyên nhỏ nhất. Format +: Hiển thị số dương hay âm. 15. Lệnh HELP
help help topic
help: hiển thị vắn tắt các mục hướng dẫn. topic: tên lệnh cần được hướng dẫn. 16. Lệnh HOME
17. Lệnh LENGTH
18. Lệnh LOAD
load load filename load filename load finame.extension
load: nạp file matlap.mat load filename: nạp file filename.mat load filename.extension: nạp file filename.extension Tập tin này phải là tập tin dạng ma trận có nghĩa là số cột của hàng dưới phải bằng số cột của hàng trên. Kết quả ta được một ma trận có số cột và hàng chính là số cột và hàng của tập tin văn bản trên. 19. Lệnh LOOKFOR
20. Lệnh PACK
pack pack filename
Nếu như khi sử dụng Matlap máy tính xuất hiện thông báo “Out of memory” thì lệnh pack có thể tìm thấy một số vùng nhớ còn trống mà không cần phải xóa bớt các biến. Lệnh pack giải phóng không gian bộ nhớ cần thiết bằng cách nén thông tin trong vùng nhớ xuống cực tiểu. Vì Matlab quản lý bộ nhớ bằng phương pháp xếp chồng nên các đoạn chương trình Matlab có thể làm cho vùng nhớ bị phân mảnh. Do đó sẽ có nhiều vùng nhớ còn trống nhưng không đủ để chứa các biến lớn mới. Lệnh pack sẽ thực hiện: 1. Lưu tất cả các biến lên đĩa trong một tập tin tạm thời là pack.tmp. 2. Xóa tất cả các biến và hàm có trong bộ nhớ. 3. Lấy lại các biến từ tập tin pack.tmp. 4. Xóa tập tin tạm thời pack.tmp. Kết quả là trong vùng nhớ các biến được gộp lại hoặc nén lại tối đa nên không bị lãng phí bộ nhớ. Pack.finame cho phép chọn tên tập tin tạm thời để chứa các biến. Nếu không chỉ ra tên tập tin tạm thời thì Matlab tự lấy tên tập tin đó là pack.tmp. Nếu đã dùng lệnh pack mà máy vẫn còn báo thiếu bộ nhớ thì bắt buộc phải xóa bớt các biến trong vùng nhớ đi. 21. Lệnh PATH
path p = path path (p)
path: liệt kê tất cả các dường dẫn đang có. p: biến chứa đường dẫn. path (p): đặt đường dẫn mới. 22. Lệnh QUIT
23. Lệnh SIZE
d = size (x) [m,n] = size (x) m = size (x,1) n = size (x,2)
x: tên ma trận. d: tên vectơ có 2 phần tử, phần tử thứ nhất là số dòng, phần tử còn lại là số cột. m, n: biến m chứa số dòng, biến n chứa số cột 24. Lệnh TYPE
filename: tên file cần hiển thị nội dung. Lệnh này trình bày tập tin được chỉ ra. 25. Lệnh WHAT
what what dirname
what: liệt kê tên các tập tin .m, .mat, .mex có trong thư mục hiện hành. dirname: tên thư mục cần liệt kê. 26. Lệnh WHICH
27. Lệnh WHO, WHOS
who whos who global whos global
who: liệt kê tất cả các tên biến đang tồn tại trong bộ nhớ. whos: liệt kê tên biến, kích thước, số phần tử và xét các phần ảo có khác 0 không. who global và whos: liệt kê các biến trong vùng làm việc chung. Xem thêm:
Bài viết này đã tổng hợp 27 lệnh cơ bản trong Matlab cho bạn, nếu có thắc mắc, hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc các bạn thành công! |