Cân bằng phương trình hóa học Al + O2 Al2O3

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Cân bằng phương trình hóa học Al + O2 Al2O3
Viết các số đo sau dưới dạng là mét vuông (Hóa học - Lớp 5)

Cân bằng phương trình hóa học Al + O2 Al2O3

1 trả lời

Tính phân tử khối của (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Cân bằng phương trình hóa học Al + O2 Al2O3

4Al + 3O2 2Al2O3
rắn khí rắn
trắng không màu trắng

Điều kiện:

Nhiệt độ: nhiệt độ

Cách thực hiện:

Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.

Hiện tượng:

Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.

Bạn có biết:

Nhôm cháy trong oxi tạo thành Al2O3. Ở điều kiện thu7o2ng, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước.

Lớp 8

Lớp 9

Phản ứng hoá hợp

Phản ứng oxi-hoá khử

Thông tin chất Al

Phương trình điều chế Al

Thông tin chất O2

Phương trình điều chế O2

Thông tin chất Al2O3

Phương trình điều chế Al2O3

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Copyright © 2021 HOCTAPSGK

  • HOÁ HỌC LỚP 8

    Bài 4: Cho nhôm Al tác dụng vừa đủ với H2SO4 nồng độ 19,6% a) Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng b) Tính thể tích H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn

    c) tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng

Bài 5: Cho 11,2 g Fe tác dụng với 200 ml dung dịch HCl nồng độ 1,5M. Thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

  • a. Dựa vào tính chất của vàng, hãy giải thích vì sao người ta thường dùng vàng làm đồ trang sức?

    b. Hỗn hợp gồm bột sắt và bột nhôm. Trình bày cụ thể cách tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp trên. Giải thích tại sao làm như vậy?

    c. Hợp chất X có phân tử gồm 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử của nguyên tố A. Phân tử hợp chất X nặng hơn phân tử hidro 17 lần. Xác định tên và KHHH của nguyên tố A.

    13/10/2022 |   0 Trả lời

  • Al + O2 → Al2O3 được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình đốt cháy nhôm trong oxi. Sau thí nghiệm nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit. Mời các bạn tham khảo nội dung tài liệu dưới đây.

    >> Mời các bạn tham khảo thêm một số phản ứng liên quan 

    1. Phương trình phản ứng thí nghiệm nhôm tác dụng với oxi

    4Al + 3O2 2Al2O3

    Nhiệt độ

    Bạn đang xem: Al + O2 → Al2O3

    Hiện tượng: Có những hạt loé sáng do bột nhôm tác dụng với oxi, phản ứng toả nhiều nhiệt.

    Chất tạo thành màu trắng sáng là nhôm oxit Al2O3.

    Giải thích: Vì ở điều kiện nhiệt độ này xảy ra phản ứng nhôm tác dụng với oxi trong không khí.

    Trong phản ứng hóa học: nhôm đóng vai trò là chất khử.

    4. Bài tập vận dụng liên quan 

    Câu 1. Cách nào sau đây không phá hủy các đồ dung bằng nhôm?

    A. Dùng nước chanh để làm sạch bề mặt bằng nhôm

    B. Rửa sach, lau khô và để chỗ khô ráo

    C. Dùng đồ làm bằng nhôm để đựng nước vôi

    D. Dùng đồ làm bằng nhôm để đựng nước biển

    Câu 2. Có 3 kim loại Al, Mg, K. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận ra từng kim loại?

    A. dung dịch H2SO4 đặc, nguội

    B. Dung dịch Ca(OH)2

    C. Nước

    D. dung dịch CuCl2

    Câu 3. Cho 5,4 gam Al vào dung dịch NaOH loãng, dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (ở đktc)

    A. 4,48 lít

    B. 6,72 lít

    C. 8,96 lít

    D. 5,04 lít

    Đáp án B

    nAl = 0,2 mol

    2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

    0,2 mol →0,3 mol

    => VH2 = 0,3 .22,4 = 6,72 lít

    Câu 4. Quặng boxit là nguyên liệu chính dùng để điều chế kim loại

    A. Al

    B. Fe

    C. Cu

    D. Zn

    Câu 5. Các đồ vật làm bằng nhôm bền trong không khí và nước là do:

    A. Có một lớp Al(OH)3 bên ngoài bảo vệ

    B. Có một lớp Al2O3 bên ngoài bảo vệ

    C. Nhôm không tan trong nước

    D. Nhôm bền, không bị oxi hóa

    Câu 6. Có 3 kim loại là Al, Fe và Na. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận ra từng kim loại?

    A. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội

    B. Dung dịch Ca(OH)2

    C. Nước

    D. Dung dịch CuCl2

    Đáp án C

    Cho từng kim loại hòa tan vào nước

    Kim loại không tan là Al và Fe

    Na tan có khí thoát ra

    Na + H2O →  NaOH + H2

    Dùng dung dịch NaOH nhận biết 2 kim loại Al và Fe

    Kim loại nào tan dần là Al

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    Không có hiện tượng gì là Fe

    Câu 7. Cho 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH loãng, dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (ở đktc)

    A. 4,48 lít

    B. 6,72 lít

    C. 8,96 lít

    D. 3,36 lít

    Đáp án D

    nAl = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

    0,1 mol →0,15 mol

    => VH2 = 0,15 .22,4 = 3,36 lít

    Câu 8. Nhôm và nhôm hidroxit phản ứng được với cả hai dung dịch nào sau dây?

    A. Na2SO4, KOH.

    B. NaOH, HCl.

    C. KCl, NaNO3.

    D. NaCl, H2SO4.

    Đáp án B

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

    Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.

    ………………………….

    Trên đây THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn đọc nội dung phương phản ứng Al + O2 → Al2O3. Giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn cũng như nâng cao khả năng giải bài tập. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,….

    Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập Lớp 12. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

    Chúc các bạn học tập tốt.

    Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

    Chuyên mục: Giáo dục

    Bản quyền bài viết thuộc trường THPT Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

    Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)