Câu 32.4, 32.7 phần bài tập trong sách bài tập – trang 120 vở bài tập hoá 8

Dẫn luồng khí H2dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • 32.4
  • 32.7

32.4

Cho các loại phản ứng hoá học sau :

Phản ứng hoá hợp ; [2] Phản ứng phân huỷ ; [3] Phản ứng oxi hoá - khử.

Những biến đổi hoá học sau đây thuộc loại phản ứng nào ?

a] Nung nóng canxi cacbonat. ,

b] Sắt tác dụng với lưu huỳnh.

c] Khí CO đi qua chì[II] oxit nung nóng.

Lời giải chi tiết:

a] Nung nóng canxi cacbonat : Thuộc loại phản ứng [2].

b] Sắt tác dụng với lưu huỳnh : Thuộc loại phản ứng [1].

c] Khí CO đi qua chì[II] oxit: Thuộc loại phản ứng [3].

32.7

Dẫn luồng khí H2dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.

Lời giải chi tiết:

Phương trình hóa học của phảnứng:

\[CuO\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + \,\,\,\,\,\,{H_2}O\]

x mol x mol

\[F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\, + \,\,\,\,3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3{H_2}O\]

y mol 2y mol

Ta có : Khối lượng hỗn hợp giảm

= \[[{m_{CuO}} + {m_{F{e_2}{O_3}}}] - [{m_{Cu}} + {m_{Fe}}]\]

\[\Leftrightarrow 16 - [64x + 112y] = 16 \times {{25} \over {100}}\]

\[ \to 16x + 28y = 3\]

Ta có hệ phương trình

\[\left\{ \matrix{80x + 160y = 16 \hfill \cr 16x + 28y = 3 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{x = 0,1 \hfill \cr y = 0,05 \hfill \cr} \right.\]

\[ \to {m_{CuO}} = 0,1 \times 80 = 8[g];{m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,05 \times 160 = 8[g]\]

\[ \to \% {m_{CuO}} = \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = 50\% \] .

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề