Chất tan có thể vận chuyển qua màng sinh chất bằng cách nào sau đây

Bài tập trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

Câu hỏi trắc nghiệm [9 câu]:

    • A.Cần có năng lượng cung cấp cho quá trình vận chuyển
    • B.Chất được chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao
    • C.Tuân thủ theo quy luật khuếch tán
    • D.Chỉ xảy ra ở động vật không xảy ra ở thực vật
    • A.Chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng
    • B.Chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương 
    • C.Là hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật 
    • D.Dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài màng 
    • A.Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
    • B.Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng 
    • C.Sự khuyếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động
    • D.Vận chuyển tích  cực là sự thẩm thấu 
    • A.Vận chuyển khuyếch tán 
    • B.Vận chuyển thụ động 
    • C.Vận chuyển tích cực 
    • D.Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động 
    • A.Khuyếch tán 
    • B.Thụ động 
    • C.Thực bào
    • D.Tích cực 
    • A.Vận chuyển chủ động.
    • B.Khuếch tán.
    • C.Xuất bào và nhập bào.  
    • D.Vận chuyển thụ động.
    • A.I, II, III.
    • B.I, II, III, V.
    • C.I,  II, III, IV, V.
    • D. I, II, III, IV.
    • A.Được tưới nước nên các tế bào sổng trờ lại làm cho rau được xanh tươi.
    • B.Nước thẩm thấu vào tế bào làm cho tế bào trương lên.
    • C.Nước đã làm giảm nhiệt độ nên các tế bào rau nên các cọng rau dều xanh tươi trở lại.
    • D.Nước làm cho rau tiến hành quang hợp nên đã xanh tươi trở lại.
    • A.Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.
    • B.Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.
    • C.Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.
    • D.Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.

Bạn cần đăng nhập để làm bài

"Việc làm nhỏ, ý nghĩa lớn." → Không nghừng cố gắng, thành công sẽ đến.

III. Vận chuyển các chất qua màng tế bào

1. Vận chuyển thụ động

1.1. Khái niệm

– Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng.

1.2. Các hình thức vận chuyển thụ động    

Các chất tan có thể khuếch tán qua màng sinh chất bằng 2 hình thức: khuếch tán trực tiếp và khuếch tán qua kênh.

a. Khuếch tán trực tiếp

– Các chất tan không phân cực và có kích thước nhỏ [CO2 , O2,… ] khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit của màng sinh chất.

b. Khuếch tán qua kênh

– Các chất phân cực, ion hoặc các chất có kích thước lớn như glucôzơ khuếch tán có chọn lọc qua màng nhờ các kênh prôtêin xuyên màng.

– Sự khuếch tán nước được gọi là sự thẩm thấu. Nước qua màng nhờ kênh aquaporin.

1.3. Các loại môi trường bên ngoài tế bào    

a. Môi trường ưu trương

– Môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào.

=> Chất tan có thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào hoặc nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào.

b. Môi trường nhược trương

– Môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan thấp hơn nồng độ của chất tan trong tế bào.

=> Chất tan không thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào được hoặc nước có thể di chuyển từ bên ngoài vào trong tế bào.

c. Môi trường đẳng trương

– Môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào.

2. Vận chuyển chủ động

– Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần chất vận chuyển [chất mang], tiêu tốn năng lượng.

– Trên màng tế bào có các bơm ứng với các chất cần vận chuyển, năng lượng được sử dụng là ATP.

3. Xuất bào và nhập bào

3.1. Nhập bào

– Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất.

– Nhập bào gồm 2 hình thức:

+ Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào,…

+ Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào.

3.2. Xuất bào

– Là phương thức tế bào bài xuất ra ngoài các chất hoặc phân tử bằng cách hình thành các bóng xuất bào, các bóng này liên kết với màng, màng sẽ biến đổi và bài xuất các chất hoặc các phân tử ra ngoài.

Câu 1: Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là sai? 

  • A. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
  • C. Có tiêu tốn năng lượng, các chất di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao
  • D. Diễn ra đối với tất cả các chất khi có sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng tế bào

Câu 2: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan

  • A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
  • C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
  • D. Luôn ổn định

Câu 3: Nhóm chất nào sau đây chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào?

  • A. Chất có kích thước nhỏ, mang điện
  • B. Chất có kích thước nhỏ, phân cực
  • C. Chất có kích thước nhỏ

Câu 4: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

  • A. CO$^{2}$ và O$^{2}$ khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit
  • B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
  • D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng

Câu 5: Nhóm chất nào sau đây dễ dàng đi qua màng tế bào nhất? 

  • A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ
  • B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn
  • D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn

Câu 6: Cho các ý sau [với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào]:

  1. Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
  2. Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
  3. Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
  4. Kích thước và hình dạng của tế bào

Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?

  • B. [1], [2], [4]    
  • C. [1], [3], [4]    
  • D. [2], [3], [4]

Câu 7: Co nguyên sinh là hiện tượng nào sau đây? 

  • A. Tế bào, các bào quan co lại
  • B. Màng nguyên sinh co lại
  • D. Nhân tế bào co lại làm thu nhỏ thể tích của tế bào

Câu 8: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là

  • B. tế bào nấm men
  • C. tế bào thực vật   
  • D. tế bào vi khuẩn

Câu 9: Thẩm thấu là hiện tượng: 

  • A. di chuyển của các phân tử chất tan qua màng
  • C. khuếch tán của các ion dương khi qua màng
  • D. các phân tử nước di chuyển đi ngược nồng độ

Câu 10: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:

  1. Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
  2. Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
  3. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
  4. Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP

Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?

Câu 11: Khi ở môi trường ưu trương thì tế bào bị co nguyên sinh, nguyên nhân là vì: 

  • A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường
  • B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào
  • C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào

Câu 12: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì

  • A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
  • B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
  • D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn

Câu 13: Vì sao thường xuyên ngậm nước muối loãng sẽ hạn chế được  bệnh viêm họng, sâu răng? 

  • B. Nước muối loãng thấm vào làm vỡ tế bào vi sinh vật gây bệnh
  • C. Nước muối có tác dụng diệt khuẩn giống thuốc kháng sinh
  • D. Trong điều kiện nước muối loãng chất nguyên sinh tế bào vi sinh vật gây bệnh bị trương lên làm rối loạn hoạt động sinh lí

Câu 14: Cho các hoạt động chuyển hóa sau:

  1. Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
  2. Dẫn truyền xung thần kinh
  3. Bài tiết chất độc hại
  4. Hô hấp

Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?

Câu 15: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan: 

  • A. Cao hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào
  • C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
  • D. Luôn ổn định, không phụ thuộc vào tế bào

Câu 16: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định

  1. Tế bào đang sống hay đã chết
  2. Kích thước của tế bào lớn hay bé
  3. Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
  4. Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể

Phương án đúng trong các phương án trên là

  • A. [1], [2]    
  • B. [2], [3]    
  • C. [3], [4]    

Câu 17: Quá trình vận chuyển nào sau đây không bao giờ sử dụng chất mang? 

  • A. Vận chuyển chủ động
  • B. Vận chuyển thụ động
  • D. Khuếch tán

Câu 18: Một tế bào nhân tạo có màng bán thấm và chứa dung dịch lỏng [0,03M saccarozo; 0,02M glucozo] được ngâm vào cốc chứa loại dung dịch [0,01M saccarozo; 0,01M glucozo; 0,01M fructozo]. Màng bán thấm chỉ cho nước và đường đơn đi qua nhưng không cho đường đôi đi qua. Phát biểu nào sau đây là sai về chiều vận chuyển các chất? 

  • A. Glucozo đi từ trong tế bào ra ngoài
  • B. Fructozo đi từ ngoài vào trong tế bào
  • C. Nước đi từ ngoài vào trong tế bào

Câu 19: Khi ở môi trường nhược trương, tế bào nào sau đây sẽ bị vỡ ra? 

  • B. Tế bào nấm men
  • C. Tế bào thực vật
  • D. Tế bào vi khuẩn E. coli

Câu 20: Khi tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh. Nguyên nhân là vì: 

  • A. màng tế bào đã bị phá vỡ
  • B. tế bào chất đã bị biến tính
  • C. nhân tế bào đã bị phá vỡ

Video liên quan

Chủ Đề