Cho 0 , 2 mol dung dịch h3po 4 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 2 m muối tạo thành là

Ta có:

nNaOH = 0,4[mol]

vì dung dịch sau phản ứng có hai muối => NaOH phản ứng hết

            OH- + H+ → H2O

Mol :  0,4 → 0,4  → 0,4

Bảo toàn khối lượng có: mNaOH + mH3PO4 = mmuối + mH2O

=> mH3PO4 = 25,95 + 0,4.18 – 0,4.40 = 17,15 gam

=>nH3PO4 = 0,175 => CH3PO4= 1,75[M]

Đáp án cần chọn là: B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho phản ứng hóa học FeS + 2X ® FeCl2 + H2S. Chất X trong phản ứng là . . .


Xem thêm »

Page 2

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho phản ứng hóa học FeS + 2X ® FeCl2 + H2S. Chất X trong phản ứng là . . .


Xem thêm »

Page 3

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho phản ứng hóa học FeS + 2X ® FeCl2 + H2S. Chất X trong phản ứng là . . .


Xem thêm »

Page 4

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho phản ứng hóa học FeS + 2X ® FeCl2 + H2S. Chất X trong phản ứng là . . .


Xem thêm »

Page 5

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho phản ứng hóa học FeS + 2X ® FeCl2 + H2S. Chất X trong phản ứng là . . .


Xem thêm »

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

1. Cho 400mi dd H3PO4 0,5M tác dụng với V[ml] dd NaOH 2M thu được dd chứa 2 muối có tỷ lệ số mol là 2:3 theo chiều tăng dần khối lượng phân tử. Tính V và xác định CM.[ Biết rằng V dd thay đổi ko đáng kể]

2. Cho 21,3 g P2O5 phản ứng với 200ml dd hỗn hợp KOH 1M và NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được.

3. Cho 12,4 g P t/dụng hoàn toàn với oxi. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm hòa tan hoàn toàn vào 80mi dd NaOH 25% [D= 1,28g/ml] . Tính C% dd.

4. Cho 100ml dd H3PO4 3M t/dụng với 200ml dd NaOH 2,5M.

a, Tính khối lượng muối tạo thành

b, Tính CM dd.

5. Cho 142g P2O5 vào 500g dd H3PO4 23,72% được dd A. Tính C% A.

6. Cho dd chứa 11,76g H3PO4 vào dd chứa 16,8 g KOH . Tính m muối thu được.

Các câu hỏi tương tự

Đáp án:

$n_{NaOH} = 0,2.1,8 = 0,36 mol$  

$n_{H_{3}PO_{4}} = 0,1.2 = 0,2 mol$

 $T = \frac{n_{NaOH}}{n_{H_{3}PO_{4}}}  =  1,8$

Có 1 $n_{H_{2}O} = n_{NaOH} = 0,36 mol$

Bảo toàn khối lượng : $m_{H_{3}PO_{4}} + m_{NaOH} = m_{muối} + m_{H_{2}O}$

=> $m_{muối} = m =  0,2. 98 + 0,36. 40 - 0,36.18 = 27,52g$ 

Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt dung dịch HNO3 và H3PO4 ?

Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng :

Nhóm chỉ gồm các muối trung hoà là :

Thuốc thử để nhận biết các dung dịch : HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4 là

Hãy cho biết 2 chất nào sau đây không tác dụng với nhau ?

Khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH tỉ lệ số mol 1:2. Muối thu được là

Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:


Câu 6808 Vận dụng

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Bước 1: Tính tỉ lệ \[ \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\], xác định sản phẩm tạo thành.

Bước 2: Viết PTHH.

Bước 3: Tính toán số mol và khối lượng muối thu được theo PTHH.

Phương pháp giải bài tập hợp chất của photpho --- Xem chi tiết

...

Phương pháp giải:

- Tính tỷ lệ \[\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\], kết luận muối được sinh ra

- Từ số mol H3PO4 và NaOH, lập hệ phương trình tính số mol các muối

- Tính khối lượng và nồng độ của các muối thu được.

Lời giải chi tiết:

\[{n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,1.1,5 = 0,15\,\,mol;{n_{NaOH}} = 0,1.2,5 = 0,25\,\,mol\]

Vì \[1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,25}}{{0,15}} = 1,67 < 2 \to \]phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 [x mol] và Na2HPO4 [y mol]

\[{H_3}P{O_4} + NaOH \to Na{H_2}P{O_4} + {H_2}O\]

     x  ←     x       ←      x

\[{H_3}P{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}HP{O_4} + 2{H_2}O\]

     y   ←     2y     ←       y

\[{n_{{H_3}P{O_4}}} = x + y = 0,15\][1]

\[{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,25\] [2]

Từ [1] và [2] → x = 0,05 và y = 0,1

Khối lượng của muối NaH2PO4 là \[{m_{Na{H_2}P{O_4}}} = 0,05.120 = 6\,\,gam\]

Khối lượng của muối Na2HPO4 là: \[{m_{N{a_2}HP{O_4}}} = 0,1.142 = 14,2\,\,gam\]

Nồng độ mol của muối NaH2PO4 là: \[{C_{M[Na{H_2}P{O_4}]}} = \frac{{0,05}}{{0,1 + 0,1}} = 0,25M\]

Nồng độ mol của muối Na2HPO4 là: \[{C_{M[N{a_2}HP{O_4}]}} = \frac{{0,1}}{{0,1 + 0,1}} = 0,5M\]

Đáp án D

  • Câu hỏi:

    Cho 100 ml dd H3PO4 2M tác dụng hoàn toàn với 0,5 mol dd NaOH. Muối tạo thành là: 

    Lời giải tham khảo:

    Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
    Đáp án đúng: D

    Số mol H3PO4 là: 0,1.2 = 0,2 [mol]

    Lập tỉ lệ: \[\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,5}}{{0,2}} = 2,5\]

    2 2HPO4 và Na3PO4

  • Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Hoá học Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 11 Axit photphoric và muối photphat

    Cho 100 ml dd H3PO4 2M tác d...

    Câu hỏi: Cho 100 ml dd H3PO4 2M tác dụng hoàn toàn với 0,5 mol dd NaOH. Muối tạo thành là:

    A. Na2HPO4

    B. NaH2PO4 và Na2HPO4

    C. Na3PO4

    D. Na2HPO4 và Na3PO4

    Đáp án

    D

    - Hướng dẫn giải

    Số mol H3PO4là: 0,1.2 = 0,2 [mol]

    Lập tỉ lệ:\[\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,5}}{{0,2}} = 2,5\]

    2 < 2,5 < 3 nên tạo hai muốiNa2HPO4 và Na3PO4

    Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

    Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 11 Axit photphoric và muối photphat

    Lớp 11 Hoá học Lớp 11 - Hoá học

    Video liên quan

    Video liên quan

    Chủ Đề