Cho 17,8 gam alanin tác dụng hết với dung dịch naoh, thu được khối lượng muối là

Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là:

A.

11,1 gam.

B.

9,7 gam.

C.

16,65 gam.

D.

12,32 gam.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

nAla = 0,1 mol => mmuối = 0,1*[89+22] = 11,1 gam.

Vậy đáp án đúng là A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học - Amin và Amino axit - Hóa học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và khí Z [chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm]. Phân tử khối của Z là:

  • Cho amin đơn chức X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Cho 3,26 gam Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 5,74 gam kết tủa. Vậy công thức của amin là:

  • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi vào bảng sau: X, Y, Z lần lượt là:

  • Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin:

  • Hai chất nào sau đây đều có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH loãng?

  • m gam alanin tác dụng vừa hết với axit HNO2 tạo ra 4,48 lít khí [đkc]. Giá trị của m là:

  • Nhận định nào sau đây là đúng?

  • Cho các amin: NH3[1]; CH3–NH–CH3[2]; CH3–CH2–NH2[3]; CH3–NH2[4]; C6H5–NH2[5] ; NO2–C6H4–NH2[6]. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là:

  • Cho các chất: amoniac [1]; anilin [2]; p-nitroanilin [3]; p-metylanilin [4]; metylamin [5]; dimetylamin [6]. Thứ tự tăng dần lực bazo của các chất là:

  • Có 3 chất hữu cơ:

    ,
    , và
    . Để nhận biết các chất trên dùng thuốc thử là:

  • Cho 14,7 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với chất tan trong X cần dùng V ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M. Giá trị của V là:

  • Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Lys, Ala-Gly và Lys-Lys-Ala-Gly-Lys. Trong hỗn hợp M nguyên tố oxi chiếm 21,302% về khối lượng. Cho 0,12mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là:

  • Cho 3,54 gam amin X đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với HCl, thu được 5,73 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là ?

  • Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:

  • Hỗn hợp khí X gồm hai amin no, đơn chức Y, Z và hiđrocacbon T đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,2 mol hỗn hợp M chứa các khí và hơi, dẫn M qua bình đựng dung dịch H2SO4 đăc, dư thì còn lại 0,07 mol hai khí CO2, N2. Bỏ qua độ tan của CO2, N2 trong nước, hiđrocacbon T là:

  • Trunghòa m gam etylmetylamincầnvừađủ 0,2 molHCl. Khốilượngmuối khan thuđượcsauphảnứnglà: .

  • Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, Nh3, C6H5NH2 [anilin]. Chất trong dãy có lực bazo nhất là

  • Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:

  • 4,725 etylamintácdụngvới dung dịch FeCl3dư, kếtthúcphảnứngthuđượcbaonhiêu gam tủa

  • Cho 0,2 mol α–amino axit X [có dạng H2NRCOOH] phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là:

  • Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH[NH2]-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH[NH2]-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là

  • Cho các phát biểu sau:

    [a] Aminoaxit có tính lưỡng tính.

    [b] Công thức phân tử của axitglutamic là C5H9NO4.

    [c] Có thể phân biệt Gly-Ala và Gly-Gly-Gly bằng phản ứng màu biure.

    [d] Dung dịch các amin đều làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

    [e] Ứng với công thức phân tử C2H7N, có một đồng phân là amin bậc hai.

    [g] H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.

    Số phát biểu đúng là:

  • Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch Glyxin X Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, X, Y là các chất hữu cơ và NaOH dùng dư. Công thức phân tử của Y là:

  • Chất X có công thức phân tử C2H7NO3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y[ MY > 100] và khí Z làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Khi Z là:

  • Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là:

  • Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit [phân tử chỉ chứa 1 nhóm

    và 1 nhóm COOH] vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300ml dung dịch NaOH 1M vào X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch chưa m gam muối. Giá trị của m là:

  • Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt [mì chính]?

  • Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH ?

  • Metylamin không phản ứng với

  • Hỗn hợp X gồm chất Y

    và chất Z
    . Đun nóng 19 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lít [đktc] hỗn hợp T gồm hai amin. Nếu cho 19 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị m là:

  • Anilin [C6H5NH2] và phenol [C6H5OH] đều có phản ứng với

  • Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no hở thu được 17,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m?

  • Đốt cháy hoàn toàn một lượng amin no đơn chức mạch hở X thu được 16,8 lít CO2[đktc] 20,25 gam H2O và 3,5 gam N2 [đktc]. CTPT của X là:

  • Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HNO3loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:

  • Cho 7,5 gam axit aminoaxetic [H2NCH2COOH] phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là:

  • Tã lót trẻ em sau khi giặt thường vẫn còn sót lại một lượng nhỏ ammoniac, dễ làm cho trẻ bị viêm da, thậm chí mẩn ngứa, tấy đỏ. Để khử sạch amoniac nên dùng chất gì sau đây cho vào nước xả cuối cùng để giặt ?

  • Có 4 hóa chất : metylamin [1],phenylamin [2],điphenylamin [3],đimetylamin [4]. Thứ tự tăng dần lực bazơ là :

  • Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin

    X1
    X2. X2 là:

  • Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol là: [1] H2NCH2COOH, [2] CH3COOH, [3] CH3CH2NH2, [4] NH3. Dãy các dung dịch xếp theo thứ tự pH giảm dần là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề