Cho bao nhiêu gam Na vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0 5m để thu được 7 8g kết tủa

Top 1 ✅ Tính thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhấtP/s: Trình bày ngắn gọn thôi ạ đang cầ nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2022-02-26 21:25:14 cùng với các chủ đề liên quan khác

Tính thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho ѵào 15ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhấtP/s: Trình bày ngắn gọn thôi ạ đang cầ

Hỏi:

Tính thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho ѵào 15ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhấtP/s: Trình bày ngắn gọn thôi ạ đang cầ

Tính thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho ѵào 15ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất
P/s: Trình bày ngắn gọn thôi ạ đang cần đáp số để so kết quả nên không cần giải dài dòng

Đáp:

thienthanh:

Đáp án:

Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho ѵào 15 ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất Ɩà: $180 ml.$

Giải thích các bước giải:

$\text{Ta có : nAl2[SO4]3 = 0,0075 mol }$

$\text{→ ∑nAl3+ = 0,015 mol || Al3+ + 3OH– → Al[OH]3↓ }$

$\text{→ nOH– = 3nAl3+ = 0,045 mol ⇒ nNaOH = nOH– = 0,045 mol }$

$\text{⇔⇔ VNaOH = 0,045 ÷ 0,25 = 0,18 lít = 180 ml }$

thienthanh:

Đáp án:

Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho ѵào 15 ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất Ɩà: $180 ml.$

Giải thích các bước giải:

$\text{Ta có : nAl2[SO4]3 = 0,0075 mol }$

$\text{→ ∑nAl3+ = 0,015 mol || Al3+ + 3OH– → Al[OH]3↓ }$

$\text{→ nOH– = 3nAl3+ = 0,045 mol ⇒ nNaOH = nOH– = 0,045 mol }$

$\text{⇔⇔ VNaOH = 0,045 ÷ 0,25 = 0,18 lít = 180 ml }$

thienthanh:

Đáp án:

Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho ѵào 15 ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất Ɩà: $180 ml.$

Giải thích các bước giải:

$\text{Ta có : nAl2[SO4]3 = 0,0075 mol }$

$\text{→ ∑nAl3+ = 0,015 mol || Al3+ + 3OH– → Al[OH]3↓ }$

$\text{→ nOH– = 3nAl3+ = 0,045 mol ⇒ nNaOH = nOH– = 0,045 mol }$

$\text{⇔⇔ VNaOH = 0,045 ÷ 0,25 = 0,18 lít = 180 ml }$

Tính thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho ѵào 15ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhấtP/s: Trình bày ngắn gọn thôi ạ đang cầ

Xem thêm : ...

Vừa rồi, pẹt.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Tính thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhấtP/s: Trình bày ngắn gọn thôi ạ đang cầ nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Tính thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhấtP/s: Trình bày ngắn gọn thôi ạ đang cầ nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Tính thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhấtP/s: Trình bày ngắn gọn thôi ạ đang cầ nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng pẹt.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Tính thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhấtP/s: Trình bày ngắn gọn thôi ạ đang cầ nam 2022 bạn nhé.

DUNG DỊCHỊCH BAZƠBAZ TÁC DỤNGỤNG VỚI MUỐII. LÝ THUYẾTẾT CẦN NHỚ VỀ CÁC DẠNG BÀIBBài tập: Cho từừ từ dung dịch NaOH [hoặc KOH] hay Ba[OH]2 [hoặc Ca[OH]2] vào dung ddịch AlCl3thì có các PTHH sau.3NaOH +NaOH4NaOHAlCl33NaCl[1]NaAlO2 + 2H2O[2] Al[OH]3+ Al[OH]3 dư+AlCl3NaAlO2++ 3NaCl+2H2O[3]và:3Ba[OH]2Ba[OH]2+dư2AlCl33BaCl2[1]Ba[AlO2]2 + 4H2O[2] 2Al[OH]3+ 2Al[OH]3 + Ba[AlO2]2 + 3BaCl2 + 4H2O [ 3 ]4Ba[OH]2+ 2AlCl3 Ngượcợc lại: Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịchịch NaOH [hoặc KOH] hay Ba[OH]2 [hoặc Ca[OH]2]chỉ có PTHH sau: NaAlO2AlCl3 + 4NaOH + 3NaCl + 2H2Ovà 2AlCl3 + 4Ba[OH]2 ----> Ba[AlO2]2 + 3BaCl2 + 4H2OBài tập: Cho từừ từ dung dịch NaOH [hoặc KOH] hay Ba[OH]2 [hoặc Ca[OH]2] vào dung ddịchAl2[SO4]3 thì có các PTHH sau.6NaOHNaOH8NaOH++Al2[SO4]3+dưAl[OH]3Al2[SO4]3 2Al[OH]3 NaAlO22NaAlO2+ 3Na2SO4 [ 1 ]+ 2H2O+ 3Na2SO4[2]+ 4H2O[3]Và:3Ba[OH]2Ba[OH]2+dưAl2[SO4]3  2Al[OH]3+ 2Al[OH]3 +3BaSO4Ba[AlO2]2 + 4H2O[1][2]4Ba[OH]2+ Al2[SO4]3  Ba[AlO2]2 + 3BaSO4 + 4H2O [ 3 ]Ngược lại: Cho từ từ dung dịch Al2[SO4]3 vào dung dịchịch NaOH [hoặc KOH] hay Ba[OH]2 [hoặcCa[OH]2] thì có PTHH nào xảy ra?Al2[SO4]3 + 8NaOHAl2[SO4]3 + 4Ba[OH]2Một số phản ứng đặc biệt:2NaAlO2+ 3Na2SO4+ 4H2O Ba[AlO2]2 + 3BaSO4 + 4H2O[3 ]/[3 ]// Al[OH]3 + Na2SO4NaHSO4 [dd] + NaAlO2 + H2O  Al[OH]3 + NaClNaAlO2 + HCl + H2O NaAlO2 + CO2 + H2O  Al[OH]3 + NaHCO3II. BÀI TẬP ÁP DỤNGTruy cập vào: //tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!1Bài 1: Cho 200ml dung dịch NaOH vào 200g dung dịch Al2[SO4]3 1,71%. Sau phản ứng thu được0,78g kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH tham gia phản ứng.Đáp số:TH1: NaOH thiếuSố mol NaOH = 3số mol Al[OH]3 = 3. 0,01 = 0,03 mol ---> CM NaOH = 0,15MTH2: NaOH dư ---> CM NaOH = 0,35MBài 2: Cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào 160ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe2[SO4]3 0,125M vàAl2[SO4]3 0,25M. Sau phản ứng tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn C.a/ Tính mrắn C.b/ Tính nồng độ mol/l của muối tạo thành trong dung dịch.Đáp số:a/ mrắn C = 0,02 . 160 + 0,02 . 102 = 5,24gb/ Nồng độ của Na2SO4 = 0,18 : 0,56 = 0,32M và nồng độ của NaAlO2 = 0,07MBài 3: Cho 200g dung dịch Ba[OH]2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợp [NH4]2SO4 1,32% và CuSO42%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.a/ Tính thể tích khí A [đktc]b/ Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gamrắn?c/ Tính nồng độ % của các chất trong C.Đáp số:a/ Khí A là NH3 có thể tích là 2,24 litb/ Khối lượng BaSO4 = 0,1125 . 233 = 26,2g và mCuO = 0,0625 . 80 = 5gc/ Khối lượng Ba[OH]2 dư = 0,0875 . 171 = 14,96gmdd = Tổng khối lượng các chất đem trộn - mkết tủa - mkhímdd = 500 + 200 – 26,21 – 6,12 – 1,7 = 666gNồng độ % của dung dịch Ba[OH]2 = 2,25%Bài 4: Cho một mẫu Na vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 lit khí [đktc] và một kết tủa A. NungA đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3 .Hương dẫn:mrắn: Al2O3 --> số mol của Al2O3 = 0,025 mol ---> số mol Al[OH]3 = 0,05 molsố mol NaOH = 2số mol H2 = 0,25 mol.TH1: NaOH thiếu, chỉ có phản ứng.3NaOH + AlCl3 ---> Al[OH]3 + 3NaClKhông xảy ra vì số mol Al[OH]3 tạo ra trong phản ứng > số mol Al[OH]3 đề cho.TH2: NaOH dư, có 2 phản ứng xảy ra.3NaOH + AlCl3 ---> Al[OH]3 + 3NaCl0,150,050,05mol4NaOH + AlCl3 ---> NaAlO2 + 3NaCl + H2O[0,25 – 0,15]0,025Truy cập vào: //tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!2Tổng số mol AlCl3 phản ứng ở 2 phương trình là 0,075 mol----> Nồng độ của AlCl3 = 0,375MBài 6: Cho 200ml dung dịch NaOH x[M] tác dụng với 120 ml dung dịch AlCl3 1M, sau cùng thu được7,8g kết tủa. Tính trị số x?Đáp số:TH1: Nồng độ AlCl3 = 1,5MTH2: Nồng độ AlCl3 = 1,9MBài 7: Cho 9,2g Na vào 160ml dung dịch A có khối lượng riêng 1,25g/ml chứa Fe2[SO4]3 0,125M vàAl2[SO4]3 0,25M. Sau khi phản ứng kết thúc người ta tách kết tủa và đem nung nóng đến khối lượngkhông đổi thu được chất rắn.a/ Tính khối lượng chất rắn thu được.b/ Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được.Đáp số:a/ mFe2O3 = 3,2g và mAl2O3 = 2,04g.b/ Nồng độ % của các dung dịch là: C%[Na2SO4] = 12,71% và C%[NaAlO2] = 1,63%Truy cập vào: //tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!3

Thế tích rượu etylic tạo ra sau khi lên men [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Gọi tên các chất có công thức hóa học sau [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Giải thích [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2[SO4]3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,61

B. 1,38 hoặc 1,61

C. 0,69 hoặc 1,61

D. 1,38

Công ty cổ phần BINGGROUP © 2014 - 2022
Liên hệ: Hà Đức Thọ - Hotline: 0986 557 525 - Email: hoặc

Video liên quan

Chủ Đề