Cho hàm số f(x) = (x-1)(x 2 x 2020 có bao nhiêu giá trị nguyên của m)
120 Bài tập Cực trị của hàm số chọn lọc, có lời giải (nâng cao - Phần 3)
Trang trước
Trang sau
Show
Bài giảng: Các dạng bài tìm cực trị của hàm số - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên Tôi) Câu 61: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau: Quảng cáo
Tìm số điểm cực trị của hàm số g(x) = f(3 - x) A. 2 B. 3 C. 5 D. 6 Ta có g(x) = f(3 - x) nên g'(x) = -f'(3 - x) • g'(x) = 0 ⇔ f'(3 - x) = 0 • g'(x) không xác định khi 3 - x = 1 hay x = 2 Bảng biến thiên Vậy hàm số g(x) = f(3 - x) có 3 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 62: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau: Hỏi đồ thị hàm số g(x) = |f(x – 2017) + 2018| có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đồ thị hàm số u( x) = f(x - 2017) + 2018 có được từ đồ thị f(x) bằng cách tịnh tiến đồ thị f(x) sang phải 2017 đơn vị và lên trên 2018 đơn vị. Suy ra bảng biến thiên của u(x) Dựa vào bảng biến thiên suy ra đồ thị hàm số g(x) = |u(x)| có 3 điểm cực trị (tại x = 0, x = 2016, x = 2020). Suy ra chọn đáp án B. Quảng cáo
Câu 63: Cho hàm bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số g(x) = |f(x) + m| có 3 điểm cực trị là: A. m ≤ -1 hoặc m ≥ 3 B. m ≤ -3 hoặc m ≥ 1 C. m = -1 hoặc m = 3 D. 1 ≤ m ≤ 3 Nhận xét: Số điểm cực trị của hàm số |f(x)| bằng A + B với: • A là số điểm cực trị của hàm f(x). • B là số giao điểm của f(x) với trục hoành (không tính các điểm trùng với A ở trên) Áp dụng: Vì hàm f(x) đã cho có 2 điểm cực trị nên f(x) + m cũng luôn có 2 điểm cực trị. Do đó yêu cầu bài toán trở thành số giao điểm của đồ thị f(x) + m với trục hoành là 1. Để số giao điểm của đồ thị f(x) + m với trục hoành là 1, ta cần • Tịnh tiến đồ thị f(x) xuống dưới tối thiểu 1 đơn vị nên m ≤ -1 • Hoặc tịnh tiến đồ thị f(x) lên trên tối thiểu 3 đơn vị nên m ≥ 3 Vậy m ≤ -1 hoặc m ≥ 3 Suy ra chọn đáp án A. Câu 64: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới Đồ thị hàm số g(x) = |f(x) – 2m| có 5 điểm cực trị khi A. m ∈ (4; 11) B. m ∈ [2; 11/2] C. m ∈ (2; 11/2) D. m = 3 Vì hàm số f(x) đã cho có 2 điểm cực trị nên f(x) - 2m cũng luôn có 2 điểm cực trị. Do đó yêu cầu bài toán trở thành số giao điểm của đồ thị f(x) - 2m với trục hoành là 3. Để số giao điểm của đồ thị f(x) – 2m với trục hoành là 3, ta cần tịnh tiến đồ thị f(x) xuống dưới lớn hơn 4 đơn vị nhưng phải nhỏ hơn 11 đơn vị nên: Suy ra chọn đáp án C. Câu 65: Tổng các giá trị nguyên của tham số m để hàm số sau có 5 điểm cực trị bằng: A. -2016 B. -496 C. 1952 D. 2016 * Vẽ đồ thị hàm số f(x) = x3 – 3x2 – 9x - 5 như hình bên dưới * Ta thấy hàm số f(x) có 2 điểm cực trị nên f(x) + m/2 cũng luôn có 2 điểm cực trị. Do đó yêu cầu bài toán trở thành số giao điểm của đồ thị f(x) + m/2 với trục hoành là 3. Để số giao điểm của đồ thị f(x) + m/2 với trục hoành là 3, ta cần tịnh tiến đồ thị f(x) lên trên nhưng phải nhỏ hơn 32 đơn vị nên: 0 < m/2 < 32 ⇔ 0 < m < 64 -m ∈ Z→ m ∈ {1; 2; 3;...; 63} Do đó, tổng các giá trị của m thỏa mãn là: 1 + 2 + 3 + ... + 63 = [(1 + 63).63]/2 = 2016 Suy ra chọn đáp án D. Quảng cáo
Câu 66: Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị hàm số như hình vẽ bên dưới: Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số g(x) = |f(x) - m| có 5 điểm cực trị. A. -2 < m < 2 B. m > 2 C. m ≥ 2 D. + Vì hàm số f(x) đã cho có 3 điểm cực trị nên hàm số f(x) - m cũng luôn có 3 điểm cực trị. + Do đó yêu cầu bài toán trở thành số giao điểm của đồ thị f(x) – m với trục hoành là 2. + Để số giao điểm của đồ thị f(x)- m với trục hoành là 2, ta cần tịnh tiến đồ thị f(x) xuống dưới ít nhất 2 đơn vị (bằng 2 đơn vị vẫn được vì khi đó điểm cực trị trùng với điểm chung của đồ thị với trục hoành nên ta chỉ tính một lần) ⇒ -m ≤ -2 ⇒ m > 2 Suy ra chọn đáp án C. Câu 67: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Có bao nhiêu số nguyên dương của tham số m để hàm số g(x) = |f(x + 2018) + m| có 7 điểm cực trị ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 * Vì hàm số f(x) đã cho có 3 điểm cực trị nên hàm số f(x + 2018) + m cũng luôn có 3 điểm cực trị (do phép tịnh tiến không làm ảnh hưởng đến số cực trị). * Do đó yêu cầu bài toán tìm trở thành: Tìm các giá trị của m để số giao điểm của đồ thị f(x + 2018) + m với trục hoành là 4. Để số giao điểm của đồ thị f(x + 2018) + m với trục hoành là 4, ta cần đồng thời: • Tịnh tiến đồ thị f(x) xuống dưới nhỏ hơn 2 đơn vị nên m > -2 • Tịnh tiến đồ thị f(x) lên trên nhỏ hơn 3 đơn vị nên m < 3 Vậy -2 < m < 3 -m ∈ Z+→ m ∈ {1;2} Suy ra chọn đáp án A. Câu 68: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số g(x) = |f(x + 2018) + m2| có 5 điểm cực trị ? A. 1 B. 2 C. 4 D. 5 Vì hàm số f(x) đã cho có 3 điểm cực trị nên hàm số f(x + 2018) + m2 cũng luôn có 3 điểm cực trị (do phép tịnh tiến không làm ảnh hưởng đến số cực trị). Ta đi tìm các giá trị nguyên dương của tham số m để số giao điểm của đồ thị f(x + 2018) + m2 với trục hoành là 2. Để số giao điểm của đồ thị f(x + 2018) + m2 với trục hoành là 2, ta cần • Tịnh tiến đồ thị f(x) xuống dưới tối thiểu 2 đơn vị ⇒ m2 ≤ -2: vô lý • Hoặc tịnh tiến đồ thị f(x) lên trên tối thiểu 2 đơn vị nhưng phải nhỏ hơn 6 đơn vị ⇒ 2 ≤ m2 < 6 Suy ra chọn đáp án B. Câu 69: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-4, 4] để hàm số g(x) = |f(x - 1) + m| có 5 điểm cực trị ? A. 3 B. 5 C. 6 D. 7 Vì hàm số f(x) đã cho có 3 điểm cực trị nên hàm số f(x - 1) + m cũng luôn có 3 điểm cực trị (do phép tịnh tiến không làm ảnh hưởng đến số cực trị). Do đó yêu cầu bài toán trở thành: Tìm các giá trị nguyên của m để số giao điểm của đồ thị hàm số f(x - 1) + m với trục hoành là 2. Để số giao điểm của đồ thị hàm số f(x - 1) + m với trục hoành là 2, ta cần: • Tịnh tiến đồ thị f(x) xuống dưới tối thiểu 2 đơn vị • Hoặc tịnh tiến đồ thị hàm số f(x) lên trên tối thiểu 3 đơn vị nhưng phải nhỏ hơn 6 đơn vị ⇒ 3 ≤ m < 6 Vậy Suy ra chọn đáp án B. Câu 70: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = mx3 – 3mx2 + 3m - 3 có hai điểm cực trị A, B sao cho 2AB2 - (OA2 + OB2) = 20 (Trong đó O là gốc tọa độ). A. m = -1 B. m = 1 C. m = -1 hoặc m = -17/11 D. m = 1 hoặc m = -17/11 Ta có: y' = m(3x2 – 6x) Với mọi m ≠ 0, ta có: Vậy hàm số luôn có hai điểm cực trị. Giả sử A(0, 3m - 3), B( 2; -m - 3) . Suy ra: OA2 = (3m - 3)2, OB2 = 4 + (-m - 3)2 = m2 + 6m + 13 và AB2 = 4 + 16m2 Ta có: 2AB2 – (OA2 + OB2) = 20 ⇔ 2.(4 + 16m2) – [(3m - 3)2 + m2 + 6m + 13] = 20 ⇔ 8 + 32m2 – (10m2 - 12m + 22) - 20 = 0 ⇔ 22m2 + 12m - 34 = 0 Vậy có 2 giá trị của m thỏa mãn là: Suy ra chọn đáp án D. Câu 71: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số g(x) = f(|x| + m) có 5 điểm cực trị. A. m < -1 B. m > -1 C. m > 1 D. m < 1 * Nhận xét: Hàm số g(x)= f(|x| + m) là hàm số chẵn nên đồ thị nhận trục Oy làm trục đối xứng . Suy ra: x = 0 là một điểm cực trị của hàm số. * Ta có Do đó g'(x) = 0 ⇔ f'(|x| + m) = 0 Để hàm số g(x) có 5 điểm cực trị khi và chỉ khi (*) có 4 nghiệm phân biệt khác 0. Suy ra chọn đáp án A. Câu 72: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số h(x) = |f2(x) + f(x) + m| có đúng 3 điểm cực trị A. m > 1/4 B. m ≥ 1/4 C. m < 1 D. m ≤ 1 Ta có: g(x) = f2(x) + f(x) + m nên g'(x)= f'(x).[2f(x) + 1] Ta tính được Bảng biến thiên của hàm số g(x) Dựa vào bảng biến thiên suy ra đồ thị hàm số g(x) có 3 điểm cực trị. Suy ra đồ thị hàm số h(x) = |f2(x) + f(x) + m| có 3 điểm cực trị khi và chỉ khi đồ thị hàm số g(x) nằm hoàn toàn phía trên trục Ox (kể cả tiếp xúc) nên m ≥ 1/4 Suy ra chọn đáp án B. Câu 73: Hàm số y = f(x) có đúng ba điểm cực trị là -2, -1 và 0. Hàm số g(x) = f(x2 – 2x) có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Từ giả thiết suy ra Ta có g(x) = f(x2 – 2x) nên g'(x) = 2(x - 1).f'(x2 - 2x) Vì g'(x) = 0 có hai nghiệm đơn và một nghiệm bội lẻ nên g(x) có 3 điểm cực trị (là x = 0, x = 1, x = 2). Suy ra chọn đáp án A. Câu 74: Cho hàm số f(x) = x3 – (2m - 1)x2 + (2 - m)x + 2 với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số g(x) = f(|x|) có 5 điểm cực trị. A. -2 < m < 5/4 B. -5/4 < m < 2 C. 5/4 < m < 2 D. 5/4 < m ≤ 2 Ta có f'(x)= 3x2 – 2(2m - 1)x + 2 - m Hàm số g(x) = f(|x|) có 5 điểm cực trị khi và chỉ khi hàm số f(x) có hai cực trị dương Suy ra phương trình f’(x) = 0 có hai nghiệm dương phân biệt: Suy ra chọn đáp án C. Câu 75: Cho hàm số f(x) = mx3 – 3mx2 + (3m - 2)x + 2 - m với m là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m ∈ [-10;10] để hàm số g(x) = |f(x)| có 5 điểm cực trị ? A. 7 B. 9 C. 10 D. 11 Để hàm số g(x) = f(|x|) có 5 điểm cực trị thì phương trình f(x) = 0 có 3 nghiệm phân biệt. f(x) = 0 ⇔ (x - 1)(mx2 - 2mx + m - 2) = 0 Do đó để phương trình f(x) = 0 có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (1) có hai nghiệm phân biệt khác 1: ⇔ m > 0 -m ∈ Z; m ∈ [-10;10]→ m ∈ {1; 2; 3;...; 10} Suy ra chọn đáp án C. Câu 76: Cho hàm số bậc ba f(x) = ax3 + bx2 + cx + d có đồ thị nhận hai điểm A(0;3) và B(2;-1) làm hai điểm cực trị. Khi đó số điểm cực trị của đồ thị hàm số g(x)= |ax2.|x| + bx2 + c.|x| + d| là: A. 5 B. 7 C. 9 D. 11 Ta có: g(x)= |ax2.|x| + bx2 + c.|x| + d| = |f(|x|)| * Hàm số f(x) có hai điểm cực trị trong đó có một điểm cực trị bằng 0 và một điểm cực trị dương khi và chỉ khi hàm số f(|x|) có 3 điểm cực trị (1). * Đồ thị hàm số f(x) có điểm cực trị A(0;3) ∈ Oy và điểm cực trị B(2; -1) thuộc góc phần tư thứ IV nên đồ thị hàm số f(x) cắt trục hoành tại 3 điểm (1 điểm có hoành độ âm, 2 điểm có hoành độ dương) Suy ra, đồ thị hàm số f(|x|) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt (2). *Từ (1) và (2) suy ra đồ thị hàm số g(x) = |f(|x|)| có 7 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 78: Cho hàm số f(x) = ax3 + bx2 + cx + d với a, b, c, d ∈ R. Hàm số g(x) = |f(x) – 2018| có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 Hàm số g(x)= f(x) - 2018 (là hàm số bậc ba) liên tục trên R. Ta có: Suy ra, g(x) = 0 có đúng 3 nghiệm phân biệt trên R. Khi đó đồ thị hàm số f(x) - 2018 cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt nên hàm số g(x) = |f(x) - 2018| có đúng 5 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án D. Câu 79: Cho hàm số f(x) = x3 + ax2 + bx + c với a, b, c ∈ R. Hàm số g(x) = |f(x)| có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 Hàm số f(x) = x3 + ax2 + bx + c (là hàm số bậc ba) liên tục trên R. Ta có: Nên hàm số f(x) = 0 có đúng 3 nghiệm phân biệt trên R. Khi đó đồ thị hàm số f(x) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt nên hàm số g(x) = |f(x)| có đúng 5 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án D. Câu 80: Cho hàm số f(x) = x3 + mx2 + nx - 1 với m, n ∈ R. Hàm số g(x) = |f(|x|)| có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 2 B. 5 C. 9 D. 11 Ta có: và lim f(x) = +∞ ⇒ ∃p > 2 sao cho f(p) > 0 (x → +∞) Suy ra f(x) = 0 có ba nghiệm phân biệt c1 ∈ (0;1), c2 ∈ (1;2) và c3 ∈ (2;p) (1) Suy ra đồ thị hàm số f(x) có hai điểm cực trị x1 ∈ (c1; c2) và x2 ∈ (c2; c3) (2) Từ (1) và (2) suy ra đồ thị hàm số f(x) có dạng như hình bên dưới Từ đó suy ra hàm số f(|x|) có 5 điểm cực trị nên hàm số |f(|x|)| có 11 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án D. Câu 81: Cho hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d đạt cực trị tại các điểm x1, x2 thỏa mãn x1 ∈ (-1;0), x2 ∈ (1;2). Biết hàm số đồng biến trên khoảng (x1, x2). Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ âm. Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. a < 0, b > 0, c > 0, d < 0 B. a < 0, b < 0, c > 0, d < 0 C. a > 0, b > 0, c > 0, d < 0 D. a < 0, b > 0, c < 0, d < 0 Vì hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d đạt cực trị tại các điểm x1, x2 và hàm số đồng biến trên khoảng (x1, x2) nên suy ra a < 0. Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên d < 0. Ta có y' = 3ax2 + 2bx + c. Hàm số đạt cực trị tại các điểm x1, x2 thỏa mãn x1 ∈ (-1;0), x2 ∈ (1;2) nên suy ra y' = 0 có hai nghiệm trái dấu ⇔ ac < 0 mà a < 0 nên c > 0. Mặt khác x1 ∈ (-1;0), x2 ∈ (1;2) nên x1 + x2 > 0 Vậy a < 0, b > 0, c > 0, d < 0 Suy ra chọn đáp án A. Câu 82: Cho hàm số y = f(x) = ax4 + bx2 + c biết a > 0, c > 2018 và a + b + c < 2018. Số cực trị của hàm số g(x)= |f(x - 2018)| là A. 1 B. 3 C. 5 D. 7 Đặt h(x) = f(x) – 2018 = ax4 + bx2 + c - 2018 Từ giả thiết nên đồ thị hàm số h(x) có 3 điểm cực trị (1). Ta có: Suy ra h(1).h(0) < 0 có nghiệm thuộc (0, 1). Do đó, phương trình h(x) =0 có 4 nghiệm phân biệt (2) . Từ (1) và (2) suy ra hàm số g(x) = |f(x) – 2018| có 7 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án D. Câu 83: Cho hàm số f(x) = (m4 + 1).x4 + (-2m+1.m2 – 4).x2 + 4m + 16 với m là tham số thực. Hàm số g(x) = |f(x) - 1| có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 3 B. 5 C. 6 D. 7 Ta có: Suy ra • f'(x) = 0 có 3 nghiệm đơn phân biệt vì -(m4 + 1)(2m+1.m2 + 4) < 0 với mọi m. • f(x) – 1 = 0 vô nghiệm do: Δ' = (2m.m2 + 2)2 - (m4 + 1).(4m + 15) = 4.2m.m2 + 4 - 15m4 - 4m - 15 = -(2m - m2)2 - 11m4 - 11 > 0 Vậy hàm số đã cho có 3 cực trị. Suy ra chọn đáp án A. Câu 84: Cho hàm số f(x) liên tục trên khoảng (a,b) và có đạo hàm cấp hai trên khoảng (a,b). Biết điểm x ∈ (a,b) thỏa mãn f'(x0) = 0 và f''(x) = (x0 - 2).x + m2 - m + 2 với m là tham số thực. Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng ? A. Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x0. B. Hàm số đạt cực đại tại điểm x0. C. Hàm số đồng biến trên khoảng (a,b). D. Hàm số nghịch biến trên khoảng (a,b). Xét hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) và đạo hàm cấp hai là f''(x) = (x0 – 2).x + m2 – m + 2 Ta có f'(x0) = 0 nên x0 là điểm cực trị của hàm số. Và f''(x0) = (x0 - 2).x0 + m2 – m + 2. ⇒ f''(x0) = x02 - 2x0 + m2 - m + 2 Suy ra x0 là điểm cực tiểu của hàm số y = f(x) . Suy ra chọn đáp án A. Câu 85: Gọi (Δ) đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x3 – 3x2 – 9x + 1. Tìm m để ba đường thẳng (Δ), (d1), (d2) với (d1): 6x + y + 4 = 0, (d2): (m + 1)x - y + m2 - 2 = 0 đồng quy ? A. 0 B. 1 C. 2 D. Đáp án khác Xét hàm số y = x3 – 3x2 – 9x + 1, ta có y' = 3x2 - 6x - 9, ∀x ∈ R Phương trình: Như vậy hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là A(3; -26) và B(-1; 6). Suy ra phương trình đường thẳng AB là: (Δ): 8x + y + 2 = 0 Tọa độ giao điểm của (Δ) và (d1) là: Vì (Δ), (d1), (d2) đồng quy nên M ∈ (d2) suy ra: (m + 1).1 + 10 + m2 – 2 = 0 Hay m2 + m + 9 = 0 vô nghiệm . Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn điều kiện đầu bài. Suy ra chọn đáp án D. Câu 86: Cho hàm số y = 2x3 – 3(m + 1).x2 + 6mx + m3. Tìm giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A, B sao cho độ dài AB = √2 A. m = 0 B. m = 0 hoặc m = 2 C. m = 1 D. m = 2 Ta có đao hàm: y' = 6x2 – 6(m + 1).x + 6m Để hàm số có hai điểm cực trị khi và chỉ khi m ≠ 1. Tọa độ các điểm cực trị là A(1, m3 + 3m - 1) và B(m, 3m2). Suy ra AB2 = (m - 1)2 + (m3 – 3m2 + 3m - 1)2 = (m - 1)2 + (m - 1)6 Theo bài ra ta có: AB2 = 2 ⇔ (m - 1)6 + (m - 1)2 = 0 ⇔ [(m - 1)2]3 - 1 + [(m - 1)2 - 1] = 0 ⇔ [(m - 1)2 - 1].[(m - 1)4 + (m - 1)2 + 2] = 0 ⇔ (m - 1)2 Suy ra chọn đáp án B. Câu 87: Cho hàm số y = x3 + 3x2 + mx + m - 2 với m là tham số, có đồ thị là (C). Xác định tham số m để (C) có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía đối với trục hoành A. m < 2 B. m < 4 C. m < 3 D. m < 1 Đạo hàm y' = 3x2 + 6x + m có Δ'y' = 9 - 3m. Đồ thị hàm số có cực đại và cực tiểu khi và chỉ phương trình y' = 0 có 2 nghiệm phân biệt: Δ'y' > 0 ⇔ m = 3. Ta có: Gọi x1, x2 là hoành độ của 2 điểm cực trị. Suy ra: y'(x1) = y'(x2) = 0 nên từ (*) suy ra: Hai điểm cực trị nằm về hai phía trục hoành khi: Suy ra chọn đáp án A. Câu 88: Cho hàm số y = x4 - 2x2. Gọi Δ là đường thẳng đi qua điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho và có hệ số góc m. Tập hợp tất cả các giá trị tham số thực m sao cho tổng các khoảng cách từ hai điểm cực tiểu của đồ thị hàm số cho đến Δ là nhỏ nhất A. m = 0 B. m = 1/2 C. m ∈ ∅ D. m = 1 hoặc m = -1 + Xét hàm số y = x4 - 2x2. Ta có y' = 4x3 - 4x + Suy ra A(0;0), B(1; -1), C(-1; -1) là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số. Đồng thời điểm A(0,0) là điểm cực đại của đồ thị hàm số. + Phương trình đường thẳng Δ có hệ số góc m và đi qua điểm A là y = mx hay mx - y = 0 + Ta có: khi đó với Mặt khác 2ab ≥ 0 ⇔ (a + b)2 ≥ a2 + b2 Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi Suy ra chọn đáp án D. Câu 89: Đồ thị hàm số y = ax4 + bx2 + c có hai điểm cực trị A(0,2); B(1,m). Biểu thức P = 2(a2 – m2)- b2 đạt giá trị lớn nhất khi a + b + c + m bằng A. 1 B. 2 C. -1 D. -2 Xét hàm số y = ax4 + bx2 + c ta có y' = 4ax3 = 2bx Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A(0,2) và B(1,m) nên: Lấy (1) – 2.(2) ta được: (2a + b)2 – 2(a + b)2 = -2(m - 2)2 hay 2a2 – b2 = -2(m - 2)2 Khi đó: P = 2a2 – b2 – 2m2 = -2(m - 2)2 – 2m2 = - 4 – 4(m - 1)2 ≤ -4 Do đó max P = -4. Dấu “=” xảy ra khi m = 1 . Vậy ⇒ P = a + b + c + m = 2 Suy ra chọn đáp án B. Câu 90: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = (m + 1)x4 - mx2 + 3/2 chỉ có cực tiểu mà không có cực đại. A. m < -1 B. -1 ≤ m ≤ 0 C. m > 1 D. -1 ≤ m ≤ 0 Ta xét hai trường hợp sau đây: * TH1: m + 1 = 0 hay m = -1. Khi đó y = x2 + 3/2 ⇒ hàm số chỉ có cực tiểu (x = 0) mà không có cực đại Do đó m = -1 thỏa mãn yêu cầu bài toán. * TH2: m + 1 ≠ 0 ⇔ m ≠ -1. Khi đó hàm số đã cho là hàm số trùng phương ta có: Hàm số chỉ có cực tiểu mà không có cực đại ⇔ y' = 0 có đúng một nghiệm và đổi dấu từ âm sang dương khi x đi qua nghiệm này Kết hợp những giá trị m tìm được, ta có -1 ≤ m ≤ 0. Suy ra chọn đáp án B. Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
120 Bài tập Cực trị của hàm số chọn lọc, có lời giải (nâng cao - Phần 2)
Trang trước
Trang sau
Bài giảng: Các dạng bài tìm cực trị của hàm số - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên Tôi) Câu 31: Biết rằng hàm số f(x) có đạo hàm là f'(x) = x.(x - 1)2.(x - 2)3.(x - 3)5. Hỏi hàm số f(x) có bao nhiêu điểm cực trị ? Quảng cáo
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Ta có Tuy nhiên lại xuất hiện nghiệm kép tại x = 1 (nghiệm kép thì y' qua nghiệm không đổi dấu) nên hàm số đã cho có ba điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 32: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây đúng ? Mệnh đề nào sau đây đúng ? A. Hàm số y = f(x) đạt cực đại tại điểm x = -1. B. Hàm số y = f(x) đạt cực tiểu tại điểm x = 1. C. Hàm số y = f(x) đạt cực tiểu tại điểm x = -2. D. Hàm số y = f(x) đạt cực đại tại điểm x = -2. Dựa vào đồ thị hàm số y = f'(x), ta có các nhận xét sau: • f'(x) đổi dấu từ “-” sang “+” khi đi qua điểm x = -2 Suy ra x = - 2 là điểm cực trị và là điểm cực tiểu của hàm số y = f(x). • f'(x) không đổi dấu khi đi qua điểm x = -1, x = 1 Suy ra x = -1, x = 1 không là các điểm cực trị của hàm số y = f(x). Vậy hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm x = -2 Suy ra chọn đáp án C. Câu 33: Cho hàm số y = f(x). Đồ thị hàm số y = f'(x) như hình vẽ bên dưới Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số g(x) = f(|x + m|) có 5 điểm cực trị ? A. 3 B. 4 C. 5 D. Vô số. Từ đồ thị hàm số f'(x) ta thấy f'(x) cắt trục hoành tại 2 điểm có hoành độ dương (và 1 điểm có hoành độ âm) Suy ra: f(x) có 2 điểm cực trị dương ⇒ hàm số f(|x|) có 5 điểm cực trị ( gồm 2 điểm cực trị âm, 2 điểm cực trị dương và điểm x = 0). Suy ra: f(|x + m|) có 5 điểm cực trị với mọi m (vì tịnh tiến sang trái hay sang phải không ảnh hưởng đến số điểm cực trị của hàm số). Chú ý: Đồ thị hàm số f(|x + m|) có được bằng cách lấy đối xứng trước rồi mới tịnh tiến. Đồ thị hàm số f(|x| + m) có được bằng cách tịnh tiến trước rồi mới lấy đối xứng. Suy ra chọn đáp án D. Quảng cáo
Câu 34: Cho hàm số y = f(x). Đồ thị hàm số y = f'(x) như hình vẽ bên dưới. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số g(x) = f(|x| + m) có 5 điểm cực trị ? A. 2 B. 3 C. 4 D. Vô số. Từ đồ thị f'(x) ta có: Suy ra bảng biến thiên của f(x) Yêu cầu bài toán trở thành hàm số f(x + m) có 2 điểm cực trị dương (vì khi đó lấy đối xứng qua Oy ta được đồ thị hàm số f(|x| + m) có đúng 5 điểm cực trị). Từ bảng biến thiên của f(x) suy ra f(x + m) luôn có 2 điểm cực trị dương ⇔ tịnh tiến f(x) (sang trái hoặc sang phải) phải thỏa mãn • Tịnh tiến sang trái nhỏ hơn 1 đơn vị nên m < 1. • Tịnh tiến sang phải không vượt quá 2 đơn vị nên . Suy ra -2 ≤ m < 1 -m ∈ Z→ m ∈ {-2; -1; 0} Suy ra chọn đáp án B. Câu 35: Với giá trị nào của thì hàm số y = x4 – 2mx2 + 4 có 3 cực trị tạo thành tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp nhỏ nhất? Ta có đạo hàm: y' = 4x2 - 4mx - Để hàm có 3 cực trị thì m > 0 (1) Gọi A(0;4), B(-√m; -m4 + 4), C(-√m; -m4 + 4) SABC = 1/2.d(A;BC).BC = 1/2.|yB - yA|.|xC - xB| = 1/2.m2.2√m + Ta có: và Ta tìm min của R: * Ta có: Do đó: Dấu “=” xảy ra khi: Suy ra chọn đáp án B. Câu 36: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = (x + 1).(x - 1)2.(x - 2) + 1 với mọi x ∈ R. Hàm số g(x) = f(x) - x có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Ta có g(x) = f(x) – x nên: g'(x) = f'(x) – 1 = (x + 1).(x - 1)2.(x - 2). g' = 0 ⇔ (x + 1).(x - 1)2.(x - 2) = 0 Ta thấy x = -1 và x = 2 là các nghiệm đơn còn x = 1 là nghiệm kép nên hàm số g(x) có 2 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 37: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = (x2 - 1).(4 - x) với mọi x∈ R. Hàm số g(x) = f(3 - x) có bao nhiêu điểm cực đại ? A. 0 B. 1 C. 2 D.3 Ta có: g'(x) = -f'(3 - x) = [(3 - x)2 - 1][4 - (3 - x)] = (2 - x)(4 - x)(x + 1); g'(x) = 0 ⇔ (2 - x)(4 - x)(x + 1) = 0 Lập bảng biến thiên ta thấy hàm số g(x) đạt cực đại tại x = 2. Suy ra chọn đáp án B. Quảng cáo
Câu 38: Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = x2.(x - 1).(x - 4)2 với mọi x ∈ R. Hàm số g(x) = f(x2) có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Ta có g(x) = f(x2) nên g'(x) = 2xf'(x2) = 2x5(x2 - 1)(x2 - 4)2 g'(x) = 0 ⇔ 2x5(x2 - 1)(x2 - 4)2 = 0 Ta thấy x = 1, x = -1(là hai nghiệm đơn) và x = 0 (là các nghiệm bội lẻ) nên hàm số g(x) có 3 điểm cực trị. Tại x = 2 và x = -2 là nghiệm bội chẵn nên hai điểm này không là điểm cực trị của của hàm số. Vậy hàm số g(x) = f(x2) có ba điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 39: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = x2 - 2x với mọi x ∈ R. Hàm số g(x) = f(x2 – 8x) có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Ta có: g'(x) = 2(x - 4).f'(x2 - 8x) = 2(x - 4)[(x2 - 8x)2 - 2(x2 - 8x)]; g'(x) = 0 ⇔ 2(x - 4)[(x2 - 8x)2 - 2(x2 - 8x)] = 0 Ta thấy x = 4 + 3√2 hoặc x = 4 - 3√2, x = 0, x = 8 và x = 4 đều là các nghiệm đơn nên hàm số g(x) có 5 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án C. Câu 40: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm cấp 3 liên tục trên R và thỏa mãn f(x).f'''(x) = x(x - 1)2(x + 4)3 với mọi x ∈ R. Hàm số g(x) = [f'(x)]2 - 2f(x).f''(x) có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 6 Ta có: g'(x) = 2f''(x).f'(x) - 2f'(x).f''(x) - 2f(x).f'''(x) = -2f(x).f'''(x); g'(x) = 0 ⇔ f(x).f'''(x) = 0 ⇔ x(x - 1)2(x + 4)3 = 0 Ta thấy x = 0 và x = -4 là các nghiệm đơn, x = 1 là nghiệm bội chẵn nên hàm số g(x) có 2 điểm cực trị tại x = 0 và x = -4. Suy ra chọn đáp án B. Câu 41: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm cấp 2 liên tục trên R và thỏa mãn [f'(x)]2 + f(x).f''(x) = 15x4 + 12x với mọi x. Hàm số g(x) = f(x).f'(x) có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Ta có: g'(x) = [f'(x)]2 + f(x).f''(x) = 15x4 + 12x g'(x) = 0 ⇔ 15x4 + 12x = 0 Nhận thấy x = 0 và là các nghiệm bội lẻ nên hàm số g(x) có 2 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 42: Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = (x + 1)4.(x - 2)5.(x + 3)3 với mọi x. Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f(|x|) là A. 1 B. 3 C. 5 D. 7 Ta có: f'(x) = 0 ⇔ (x + 1)4(x - 2)5(x + 3)3 = 0 Do f'(x) chỉ đổi dấu khi x đi qua x = -3 và x = 2. ⇒ hàm số f(x) có 2 điểm cực trị x = -3 và x = 2 trong đó chỉ có 1 điểm cực trị dương ⇒ hàm số f(|x|) có 3 điểm cực trị (cụ thể là x = -2, x = 0, x = 2 do tính đối xứng của hàm số chẵn f(|x|). Suy ra chọn đáp án B. Câu 43: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = (x - 1).(x - 2)4.(x2 – 4) với mọi x. Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f(|x|) là A. 1 B. 3 C. 5 D. 7 * Ta có: f'(x) = 0 khi (x - 1).(x - 2)4.(x2 - 4) = 0 * Do f'(x) đổi dấu khi x đi qua các điểm điểm x = 1, x = 2 hoặc x = -2 nên hàm số f(x) có 3 điểm cực trị nhưng chỉ có 2 điểm cực trị dương là x = 1 và x = 2. * suy ra: hàm số f(|x|) có 5 điểm cực trị (cụ thể là x = 2 hoặc x = -2; x = 1 hoặc x = -1; x = 0 do tính đối xứng của hàm số chẵn f(|x|)). Suy ra chọn đáp án C. Câu 44: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = x.(x + 2)4.(x2 + 4) với mọi x. Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f(|x|) là A. 0 B. 1 C. 3 D. 5 Ta có f'(x) =0 khi và chỉ khi: x.(x + 2)4.(x2 + 4) = 0 * Do f'(x) chỉ đổi dấu khi x đi qua điểm x = 0 ∈ Oy Nên hàm số f(x) có 1 điểm cực trị x = 0 ∈ Oy Suy ra, hàm số f(|x|) có 1 điểm cực trị (cụ thể là x = 0 do tính đối xứng của hàm số chẵn f(|x|). Suy ra chọn đáp án B. Câu 45: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = x2.(x + 1).(x2 + 2mx + 5) với mọi x. Có bao nhiêu số nguyên m > -10 để hàm số g(x) = f(|x|) có 5 điểm cực trị ? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Do tính chất đối xứng qua trục Oy của đồ thị hàm thị hàm số f(|x|) nên yêu cầu bài toán khi và chỉ khi f(x) có 2 điểm cực trị dương. (*) Xét: Do đó (*) xảy ra khi (1) có hai nghiệm dương phân biệt : -m > -10, m ∈ Z→ m ∈ {-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3}. Suy ra chọn đáp án B. Câu 46: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = (x + 1)2(x2 + m2 - 3m - 4)3(x + 3)5 với mọi x. Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số g(x) = f(|x|) có 3 điểm cực trị ? A. 3 B. 4 C. 5 D.6 Xét f'(x) = 0 Để hàm số g(x) có ba điểm cực trị khi và chỉ khi hàm số f(x) có 1 điểm cực trị dương. Khi đó, (1) có hai nghiệm trái dấu nên: m2 - 3m - 4 < 0 ⇔ -1 < m < 4 -m ∈ Z→ m ∈ {0; 1; 2; 3} Suy ra chọn đáp án B. Câu 47: Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = (x + 1)4.(x - m)5.(x + 3)3 với mọi x. Có bao nhiêu số nguyên m thuộc đoạn [-5, 5] để hàm số g(x) = f(|x|) có 3 điểm cực trị ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Xét f'(x) = 0 • Nếu m = -1 thì hàm số f(x) có hai điểm cực trị âm (x = -3, x = -1). Khi đó, hàm số f(|x|) chỉ có 1 cực trị là x = 0. Do đó m = -1 không thỏa yêu cầu đề bài. • Nếu m = -3 thì hàm số f(x) không có cực trị. Khi đó, hàm số f(|x|) chỉ có 1cực trị là x = 0. Do đó m = -3 không thỏa yêu cầu đề bài. • Khi thì hàm số f(x) có hai điểm cực trị là x = m và x = -3 < 0 Để hàm số f(|x|) có 3 điểm cực trị thì hàm số f(x) phải có hai điểm cực trị trái dấu ⇔ m > 0 -m ∈ Z, m ∈ [-5;5]→ m ∈ {1; 2; 3; 4; 5} Suy ra chọn đáp án C. Câu 48: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = x2.(x + 1).(x2 + 2mx + 5) với mọi x. Có bao nhiêu số nguyên âm m để hàm số g(x) = f(|x|) có đúng 1 điểm cực trị ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Xét f'(x) = 0 Theo yêu cầu bài toán ta suy ra Trường hợp 1. Phương trình (1) có hai nghiệm âm phân biệt: Trường hợp này không có giá trị nguyên âm nào của m thỏa mãn. Trường hợp 2. Phương trình (1) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép ⇔ Δ' = m2 - 5 ≤ 0 ⇔ -√5 ≤ m ≤ √5 -m ∈ Z-→ m ∈ {-2; -1} Suy ra chọn đáp án A. Câu 49: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = (x - 1)2.(x2 – 2x) với mọi x. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số g(x) = f(x2 - 8x + m) có 5 điểm cực trị ? A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 Xét f'(x) = 0 ⇔ (x - 1)2(x2 - 2x) = 0 Ta có: g'(x) = 2(x - 4).f'(x2 - 8x + m); g'(x) = 0 ⇔ 2(x - 4).f'(x2 - 8x + m) = 0 Yêu cầu bài toán trở thành g'(x) = 0 có 5 nghiệm bội lẻ hay mỗi phương trình (1), (2) đều có hai nghiệm phân biệt khác 4. (*) Xét đồ thị (C) của hàm số y = x2 – 8x và hai đường thẳng d1: y = -m, d2: y= -m + 2 (như hình vẽ). Khi đó (*) xảy ra khi d1, d2 cắt (C) tại bốn điểm phân biệt ⇔ -m > -16 ⇔ m < 16 Vậy có 15 giá trị m nguyên dương thỏa mãn: {1, 2, 3, .., 15} Suy ra chọn đáp án A. Câu 50: Cho hàm số f(x) xác định trên R và có đồ thị f(x) như hình vẽ bên dưới. Hàm số g(x) = f(x) - x đạt cực đại tại A. x = - 1 B. x = 0 C. x = 1 D. x = 2 Ta có: g'(x) = f'(x) - 1; g'(x) = 0 ⇔ f'(x) = 1 Suy ra số nghiệm của phương trình g'(x) = 0 chính là số giao điểm giữa đồ thị của hàm số f'(x) và đường thẳng y = 1. Dựa vào đồ thị ta suy ra Bảng biến thiên Dựa vào bảng biến thiên ta thấy g(x) đạt cực đại tại x = -1 Suy ra chọn đáp án A. Câu 51: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm số như hình bên. Hàm số g(x) = f(-x2 + 3x) có bao nhiêu điểm cực đại ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Ta có g'(x) = (-2x + 3).f'(x2 + 3x) Bảng biến thiên Dựa vào bảng biến thiên, suy ra hàm số có 3 điềm cực đại. Suy ra chọn đáp án A. Câu 54: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên. Đồ thị của hàm số g(x) = [f(x)]2 có bao nhiêu điểm cực đại, bao nhiêu điểm cực tiểu ? A. 1 điểm cực đại, 3 điểm cực tiểu. B. 2 điểm cực đại, 2 điểm cực tiểu. C. 2 điểm cực đại, 2 điểm cực tiểu. D. 2 điểm cực đại, 2 điểm cực tiểu. Dựa vào đồ thị ta có: g'(x) = 2f'(x).f(x); g'(x) = 0 Ta có: Bảng biến thiên Dựa vào bảng biến thiên, ta kết luận g(x) có 2 điểm cực đại, 3 điểm cực tiểu. Suy ra chọn đáp án C. Câu 55: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số g(x) = f[f(x)] có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Dựa vào đồ thị ta thấy f(x) đạt cực trị tại x = 0, x = 2. Suy ra Ta có: g'(x) = f'(x).f'[f(x)]; Dựa vào đồ thị suy ra: • Phương trình (1) có hai nghiệm x = 0 (nghiệm kép) và x = a (a > 2) • Phương trình (2) có một nghiệm x = b (b > a) Vậy phương trình g'(x) = 0 có 4 nghiệm bội lẻ là x = 0, x = 2, x = a và x = b. Suy ra hàm số g(x) = f[f(x)] có 4 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 56: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R và có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tìm số điểm cực trị của hàm số g(x) = 2f(x) – 3f(x) A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Ta có: g'(x) = f'(x)[2f(x).ln2 - 3f(x).ln3]; Dựa vào đồ thị ta thấy: • có ba nghiệm bội lẻ phân biệt (vì đồ thị hàm số y = f(x) có 3 điểm cực trị). • f(x) ≥ -1, ∀x ∈ R nên phương trình (2) vô nghiệm. Vậy hàm số g(x)= 2f(x) – 3f(x) có 3 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 57: Để hàm số sau đạt cực đại tại x = 2 thì m thuộc khoảng nào ? A. (0; 2) B. (-4; -2) C. (-2; 0) D. (2; 4) • Tập xác định: D = R \ {-m}. • Đạo hàm: • Hàm số đạt cực trị tại x = 2 thì y'(2) = 0 • Với m = -3 Lập bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 2 nên m = -3 ta nhận. • Với m = -1 Lập bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại x = 2 nên m = - 1 ta loại. Suy ra chọn đáp án B. Câu 58: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm số như hình bên. Đồ thị hàm số h(x) = |2f(x)- 3| có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 4 B. 5 C. 7 D. 9 Xét g(x) = 2f(x) + 3 nên g'(x) = 2.f'(x) g'(x) = 0 ⇔ f'(x) = 0 Ta tính được: Bảng biến thiên của hàm số g(x) Dựa vào bảng biến thiên suy ra • Đồ thị hàm số g(x) có 4 điểm cực trị. • Đồ thị hàm số g(x) cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt. Suy ra đồ thị hàm số h(x) = |2f(x) – 3| có 7 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án C. Câu 59: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Đồ thị hàm số g(x) = f(|x - 2|) + 1 có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 2 B. 3 C. 5 D. 7 Đồ thị hàm số g(x) = f(|x - 2|) + 1 được suy ra từ đồ thị hàm số f(x) như sau: Bước 1: Lấy đối xứng qua Oy nhưng vì đồ thị đã đối xứng sẵn nên bước này bỏ qua. Bước 2: Tịnh tiến đồ thị ở bước 1 sang phải 2 đơn vị. Bước 3: Tịnh tiến đồ thị ở bước 2 lên trên 1 đơn vị. Vì phép tịnh tiến không làm ảnh hưởng đến số cực trị nên ta không quan tâm đến bước 2 và bước 3. Từ nhận xét Bước 1 ta thấy số điểm cực trị của đồ thị hàm số g(x) bằng số điểm cực trị của đồ thị hàm số f(x) là 3 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Câu 60: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới Hỏi hàm số g(x) = f(x2 + 1) có bao nhiêu điểm cực trị ? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Ta có g(x) = f(x2 + 1) nên g'(x) = 2x.f'(x2 + 1) Vậy g'(x) = 0 có duy nhất nghiệm bội lẻ x = 0 nên hàm số g(x) có 1 điểm cực trị. Suy ra chọn đáp án B. Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
Phương pháp tìm cực trị của hàm trị tuyệt đốiCỰC TRỊ CỦA HÀM TRỊ TUYỆT ĐỐI – CÁCH GIẢI BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN@Phương pháp giải: Loại 1: Cực trị hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|.$Ta có: $y=\left| f\left( x \right) \right|\Rightarrow y'=\frac{f'\left( x \right).f\left( x \right)}{\left| f\left( x \right) \right|}$ do đó Số điểm cực trị của hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|$ là số nghiệm bội lẻ của phương trình $f'\left( x \right).f\left( x \right)=0.$ Như vậy: Nếu gọimlà số điểm cực trị của hàm số $y=f\left( x \right)$vànlà số giao điểm của đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$và trục hoành thì $m+n$ là số điểm cực trị của hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|$ (chú ý ta cần bỏ đi các nghiệm bội chẵn). Bài tập cực đại cực tiểu hàm trị tuyệt đối loại 1 – có đáp án
Lời giải chi tiết Dựa vào bảng biến thiên ta thấy: Đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ cắt trục hoành $y=0$ tại 1 điểm nên $m=1.$ Hàm số $y=f\left( x \right)$ có 2 điểm cực trị nên $n=2\Rightarrow $ Hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|$có 3 điểm cực trị.Chọn B.
Lời giải chi tiết Dựa vào bảng biến thiên ta thấy: Hàm số $y=f\left( x \right)$có 3 điểm cực trị suy ra $m=3.$ Phương trình $f\left( x \right)=0$ có 3 nghiệm (tuy nhiên $x=-1$ là nghiệm kép) suy ra $n=2.$ Do đó hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|$ có $m+n=5$ điểm cực trị.Chọn C.
Lời giải chi tiết Dựa vào bảng biến thiên ta thấy: Hàm số $y=f\left( x \right)$có 3 điểm cực trị suy ra $m=3.$ Đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt (tuy nhiên $x=-1$ là nghiệm kép) nên $n=2.$ Do đó hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|$ có 5 điểm cực trị.Chọn C.
Lời giải chi tiết Đặt $g\left( x \right)=f\left( x \right)+2\Rightarrow g'\left( x \right)=f'\left( x \right)$ Phương trình $g'\left( x \right)=f'\left( x \right)=0$ có 3 nghiệm phân biệt nên $m=3.$ Phương trình $g\left( x \right)=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-2$ có 3 nghiệm trong đó có 1 nghiệm kép $n=2.$ Do đó hàm số $y=\left| f\left( x \right)+2 \right|$có 5 điểm cực trị.Chọn D.
Lời giải chi tiết Ta có: $y=f\left( x \right)$ thì $y'=\frac{f'\left( x \right)f\left( x \right)}{\left| f\left( x \right) \right|}$ Xét $f\left( x \right)={{\left( x-1 \right)}^{3}}\left( x-3 \right)\left( x+2 \right)$ Ta có: $f\left( x \right)=0$ có 3 nghiệm bội lẻ $x=1,x=3,x=-2.$ Lại có: $f\left( x \right)={{\left( x-1 \right)}^{3}}\left( {{x}^{2}}-x-6 \right)\Rightarrow f'\left( x \right)=3{{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( {{x}^{2}}-x-6 \right)+{{\left( x-1 \right)}^{3}}\left( 2x-1 \right)$ $={{\left( x-1 \right)}^{2}}\left[ 3{{x}^{2}}-3x-18+\left( x-1 \right)\left( 2x-1 \right) \right]={{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( 5{{x}^{2}}-6x-17 \right)=0\Rightarrow f'\left( x \right)=0$ có 2 nghiệm bội lẻ. Do đó hàm số đã cho có 5 điểm cực trị.Chọn B.
Lời giải chi tiết $f\left( x \right)=0\Leftrightarrow {{x}^{4}}+2{{x}^{3}}-{{x}^{2}}-2x=0\Leftrightarrow {{x}^{3}}\left( x+2 \right)-x\left( x+2 \right)=0\Leftrightarrow x\left( {{x}^{2}}-1 \right)\left( x+2 \right)=0$có 4 nghiệm bội lẻ. Phương trình $f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}-2x-2=0\Leftrightarrow 2\left( 2{{x}^{2}}-1 \right)\left( x+1 \right)=0$ có 3 nghiệm bội lẻ. Do đó hàm số đã cho có $4+3=7$ điểm cực trị.Chọn D.
Lời giải chi tiết Xét $f\left( x \right)={{x}^{4}}-4{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+m$ Phương trình $f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+8x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=0\\x=1\\x=2\\\end{matrix} \right.$ có 3 nghiệm bội lẻ. Để hàm số $y=\left| {{x}^{4}}-4{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+m \right|$ có 7 điểm cực trị thì phương trình $f\left( x \right)=0\Leftrightarrow {{x}^{4}}-4{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}=-m(*)$ phải có 4 nghiệm phân biệt. Lập BBT cho hàm số $g\left( x \right)={{x}^{4}}-4{{x}^{3}}+4x$ ta được: Phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt khi $0<-m<1.$ Vậy không có giá trị nguyên củamnào thỏa mãn yêu cầu bài toán.Chọn A.
Lời giải chi tiết Phương trình $f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}-16x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=0\text{ }\\x=-1\\x=4\text{ }\\\end{matrix} \right.$ có 3 nghiệm bội lẻ. Để hàm số $y=\left| {{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-8{{x}^{2}}+m \right|$ có 7 điểm cực trị thì phương trình $f\left( x \right)=0\Leftrightarrow {{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-8{{x}^{2}}=-m(*)$ có 4 nghiệm phân biệt. Lập BBT cho hàm số $g\left( x \right)={{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-8{{x}^{2}}$ ta được: Phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt khi $-3<-m<0.$ Vậy có 2 giá trị nguyên củamthỏa mãn yêu cầu bài toán.Chọn B.
Lời giải chi tiết Đặt $f\left( x \right)=3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+m\xrightarrow{{}}f'\left( x \right)=12{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}-24x;\forall x\in \mathbb{R}.$ Phương trình $f'\left( x \right)=0$ có 3 nghiệm phân biệt. Để hàm số đã cho có 7 điểm cực trị $\Leftrightarrow f\left( x \right)=0\Leftrightarrow g\left( x \right)=3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}=m$ có 4 nghiệm phân biệt. Mà $f'\left( x \right)=0$ có 3 nghiệm phân biệt $\Rightarrow f\left( x \right)=-m$ có 4 nghiệm phân biệt. Dựa vào BBT hàm số $f\left( x \right)$, để (*) có 4 nghiệm phân biệt$\Leftrightarrow -5<-m<0\Leftrightarrow m\in \left( 0;5 \right)$. Kết hợp với $m\in \mathbb{Z}$ suy ra có tất cả 4 giá trị nguyên cần tìm.Chọn D.
Lời giải chi tiết Dễ thấy hàm số $g\left( x \right)=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-12x+m+2$ có $y'=6{{x}^{2}}-6x-12=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=-1\\x=2\text{ }\\\end{matrix} \right.$ Suy ra hàm số Để hàm số $f\left( x \right)=\left| 2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-12x+m+2 \right|$ có 5 điểm cực trị thì phương trình $2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-12x+m+2\Leftrightarrow h\left( x \right)=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-12x+2=-m$ có 3 nghiệm phân biệt Dễ thấy $\left\{ \begin{matrix}h\left( -1 \right)=9\text{ }\\h\left( 2 \right)=-18\\\end{matrix} \right.\Rightarrow h\left( x \right)=-m$ có 3 nghiệm phân biệt khi $-18<-mm>-9$ Vậy có 8 giá trị nguyên cần tìm.Chọn C.
Lời giải chi tiết Xét hàm số $f\left( x \right)=\left| 2{{x}^{4}}-4\left( m+8 \right){{x}^{2}}+m-1 \right|$ TH1:Hàm số $y=f\left( x \right)$ có một điểm cực trị thì đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ cắt trục hoành tại nhiều nhất 2 điểm nên hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|$ không thể có 5 điểm cực trị. TH2:Hàm số $y=f\left( x \right)$ có 3 điểm cực trị khi $ab<0\Leftrightarrow 2.\left[ -4\left( m+8 \right) \right]-8.$ Để hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|$ có 5 điểm cực trị thì đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt. Vì hàm số $y=f\left( x \right)$ có $a=2>0$ nên có BTT như hình vẽ. Đồ thị hàm số cắt trục hoành (đường thẳng $y=0$) tại 2 điểm phân biệt khi $0\ge m-1\Leftrightarrow m\le 1.$ (Trong trường dấu bằng xảy ra $m=1\Rightarrow $ phương trình có 2 nghiệm đơn và một nghiệm kép $x=0$ nên chỉ có điểm cực trị). Vậy $-8
Lời giải chi tiết Xét hàm số $f\left( x \right)=2{{x}^{4}}-2\left( m+4 \right){{x}^{2}}+4$ TH1:Hàm số $y=f\left( x \right)$ có một điểm cực trị thì đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ cắt trục hoành tại nhiều nhất 2 điểm nên hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|$ không thể có 7 điểm cực trị. TH2:Hàm số $y=f\left( x \right)$ có 3 điểm cực trị khi $ab<0\Leftrightarrow 1.\left[ -2\left( m+4 \right) \right]-4.$ Để hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|$ có 7 điểm cực trị thì đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt. Ta có: $f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}-4\left( m+4 \right)x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=0\text{}\\{{x}^{2}}=m+4=x_{0}^{2}\\\end{matrix} \right..$ Hàm số có BTT như hình vẽ: Đồ thị hàm số cắt trục hoành (đường thẳng $y=0$) tại 4 điểm phân biệt khi $\begin{array}{} f\left( \pm {{x}_{0}} \right)=f\left( \sqrt{m+4} \right)<0 \\{} \Leftrightarrow {{\left( m+4 \right)}^{2}}-2{{\left( m+4 \right)}^{2}}+99\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}m>-1\\m-1.$ Kết hợp $\left\{ \begin{matrix} m\in \mathbb{Z}\text{ } \\ m\in \left[ -10;10 \right] \\\end{matrix} \right.\Rightarrow m=\left\{ 0;1;...10 \right\}\Rightarrow $ có 11 giá trị của m. Chọn B.
Lời giải chi tiết Xét hàm số $f\left( x \right)={{x}^{4}}-2\left( m+1 \right){{x}^{2}}+8$ TH1:Hàm số $y=f\left( x \right)$ có một điểm cực trị thì đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ cắt trục hoành tại nhiều nhất 2 điểm nên hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|$ không thể có 7 điểm cực trị. TH2:Hàm số $y=f\left( x \right)$ có 3 điểm cực trị khi $ab<0\Leftrightarrow 1.\left[ -2\left( m+1 \right) \right]-1.$ Để hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|$ có 7 điểm cực trị thì đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt. Ta có: $f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}-4\left( m+1 \right)x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=0\text{}\\{{x}^{2}}=m+1=x_{0}^{2}\\\end{matrix} \right..$ Hàm số có BTT như hình vẽ: Đồ thị hàm số cắt trục hoành (đường thẳng $y=0$) tại 4 điểm phân biệt khi $\begin{array}{} f\left( \pm {{x}_{0}} \right)=f\left( \sqrt{m+1} \right)<0 \\{} \Leftrightarrow {{\left( m+1 \right)}^{2}}-2{{\left( m+1 \right)}^{2}}+88\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}m>-1+2\sqrt{2}\\m-1-2\sqrt{2}.$ Kết hợp $\left\{ \begin{matrix}m\in \mathbb{Z}\text{}\\m\in \left[ -20;20 \right]\\\end{matrix} \right.\Rightarrow m=\left\{ 2;3;...10 \right\}\Rightarrow $có 9 giá trị củam.Chọn A. Phương pháp giải:Loại 2: Cực trị hàm số $y=f\left( \left| x \right| \right).$Ta có: $y=f\left( \left| x \right| \right)\Rightarrow y'=\frac{x}{\left| x \right|}.f'\left( \left| x \right| \right)$từ đó ta có nhận xét sau: - Hàm số đạt cực trị tại điểm $x=0.$ - Số điểm cực trị dương của hàm số$y=f\left( x \right)$làmthì số điểm cực trị của hàm số $y=f\left( \left| x \right| \right)$ là $2m+1$.
Lời giải chi tiết Ta có: $f'\left( x \right)=30{{x}^{4}}-60{{x}^{3}}-30{{x}^{2}}+60x=0$ $\Leftrightarrow x\left( {{x}^{3}}-2{{x}^{2}}-x-2 \right)=x\left( x-1 \right)\left( x+1 \right)\left( x-2 \right)$ Lại có: $y=f\left( \left| x \right| \right)\Rightarrow y'=\frac{x}{\left| x \right|}.\left| x \right|\left( \left| x \right|-1 \right)\left( \left| x \right|+1 \right)\left( \left| x \right|-2 \right)$đổi dấu qua 5 điểm $x=0;x=\pm 1;x=\pm 2$ nên hàm số $y=f\left( \left| x \right| \right)$có 5 điểm cực trị.Chọn B.
Lời giải chi tiết Hàm số $y=f\left( x \right)$ có 2 điểm cực trị có hoành độ dương là $\left( 2;-1 \right)$ và $\left( 5;0 \right)$ Do đó hàm số $y=f\left( \left| x \right| \right)$ có $2.2+1=5$ điểm cực trị.Chọn D.
Lời giải chi tiết Ta có: $y'=\left( \left| x \right|+1 \right)'.f'\left( \left| x \right|+1 \right)=\frac{x}{\left| x \right|}.f'\left( \left| x \right|+1 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=0\text{}\\f'\left( \left| x \right|+1 \right)=0\\\end{matrix} \right.(*)$ Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy $f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=-1\\x=0\text{}\\x=2\text{}\\\end{matrix} \right.$ Suy ra $f'\left( \left| x \right|+1 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}\left| x \right|+1=-1\\\left| x \right|+1=0\text{}\\\left| x \right|+1=2\text{}\\\end{matrix} \right.$hệ có 2 nghiệm. Do đó (*) có 3 nghiệm phân biệt nên hàm số có 3 điểm cực trị.Chọn D.
Lời giải Ta có: $y'=\left( \left| x \right|+m \right)'.f'\left( \left| x \right|+m \right)=\frac{x}{\left| x \right|}.f'\left( \left| x \right|+m \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=0\text{}\\f'\left( \left| x \right|+m \right)=0\\\end{matrix} \right.$ Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy $f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=-3\\x=-1\\\end{matrix} \right.$ Do đó $f'\left( \left| x \right|+m \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}\left| x \right|+m=-3\\\left| x \right|+m=-1\\\end{matrix} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}\left| x \right|=-3-m\\\left| x \right|=-1-m\\\end{matrix} \right.$(*) Hàm số có 5 điểm cực trị khi (*) có 4 nghiệm phân biệt khác 0 $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}-3-m>0\\-1-m>0\\\end{matrix} \right.\Leftrightarrow m-20\\\end{matrix} \right.\Rightarrow $có 18 giá trị nguyên củam.Chọn D.
Lời giải Ta có: $y'=\left( \left| x \right|+m \right)'.f'\left( \left| x \right|+m \right)=\frac{x}{\left| x \right|}.f'\left( \left| x \right|+m \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=0\text{}\\f'\left( \left| x \right|+m \right)=0\\\end{matrix} \right.$ Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy $f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=-2\\\begin{array}{} x=-2 \\{} x=5\text{} \\ \end{array}\\\end{matrix} \right.$ Do đó $f'\left( \left| x \right|+m \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}\left| x \right|+m=-2\\\begin{array}{} \left| x \right|+m=2\text{} \\{} \left| x \right|+m=5 \\ \end{array}\\\end{matrix} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}\left| x \right|=-2-m\\\begin{array}{} \left| x \right|=2-m\text{} \\{} \left| x \right|=5-m \\ \end{array}\\\end{matrix} \right.(*)$ Hàm số có 7 điểm cực trị khi (*) có 6 nghiệm phân biệt khác 0 $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}-2-m>0\\\begin{array}{} 2-m>0\text{} \\{} 5-m>0 \\ \end{array}\\\end{matrix} \right.\Leftrightarrow m<-2.$ Kết hợp $\left\{ \begin{matrix}m\in \mathbb{Z}\text{}\\m\in \left[ -10;10 \right]\\\end{matrix} \right.\Rightarrow $có 8 giá trị nguyên củam.Chọn A.
Lời giải Để hàm số $f\left( \left| x \right| \right)$ có 5 điểm cực trị thì hàm số $y=f\left( x \right)$phải có 2 điểm cực trị có hoành độ dương. Ta có: $f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6\left( m-1 \right)x+6m=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2\left( m-1 \right)x+2m\text{ }(*)$ Giả thiết bài toán $\Leftrightarrow \left( * \right)$có 2 nghiệm dương phân biệt $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\Delta '={{\left( m-1 \right)}^{2}}-2m>0\\S=2\left( m-1 \right)>0\text{}\\P=2m>0\text{}\\\end{matrix} \right.\Leftrightarrow m>2+\sqrt{3}.$ Kết hợp $\left\{ \begin{matrix}m\in \mathbb{Z}\text{}\\m\in \left[ -100;100 \right]\\\end{matrix} \right.\Rightarrow $có97giá trị nguyên củam.ChọnC.
Lời giải Để hàm số $f\left( \left| x \right| \right)$ cóđúng 3điểm cực trị thì hàm số $y=f\left( x \right)$phải cóđúng 1điểm cực trị có hoành độ dương. Ta có: $f'\left( x \right)=6{{x}^{2}}-6\left( m+1 \right)x+6\left( {{m}^{2}}-9 \right)=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}-\left( m+1 \right)x+{{m}^{2}}-9=0\text{ }(*)$ Giả thiết bài toánthỏa mãn khi (*) có 2 nghiệm trái dấu hoặc (*) có 1 nghiệm bằng 0 và 1 nghiệm dương.TH1:(*) có 2 nghiệm trái dấu $\Leftrightarrow {{m}^{2}}-9<0\Leftrightarrow -3 TH2:(*) có 1 nghiệm bằng 0 và 1 nghiệm dương $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}{{m}^{2}}-9=0\\m+1>0\text{}\\\end{matrix} \right.\Leftrightarrow m=3.$ Kết hợphai trường hợp này và điều kiện $\left\{ \begin{matrix}m\in \mathbb{Z}\text{}\\m\in \left[ -100;100 \right]\\\end{matrix} \right.\Rightarrow $có6giá trị nguyên củatham sốmthỏa mãn yêu cầu bài toán.ChọnA. A.100.B.101.C.198.D.197. Lời giải Để hàm số $f\left( \left| x \right| \right)$ có7điểm cực trị thì hàm số $y=f\left( x \right)$ có3điểm cực trị có hoành độ dương. $\Leftrightarrow f'\left( x \right)=0$ có 3 nghiệm dương phân biệt. Ta có: $f'\left( x \right)={{x}^{3}}-\left( m+3 \right){{x}^{2}}+2x+4m=0\Leftrightarrow {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2x+m\left( 4-{{x}^{2}} \right)=0$ $\Leftrightarrow x\left( x-1 \right)\left( x-2 \right)-m\left( x-2 \right)\left( x+2 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=2\text{}\\g\left( x \right)={{x}^{2}}-\left( m+1 \right)x-2m=0\\\end{matrix} \right.$ Giả thiết bài toánthỏa mãn $\Leftrightarrow g\left( x \right)$có 2 nghiệm dương phân biệt khác 2 $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\Delta >0\text{}\\S=m+1>0\text{}\\\begin{array}{} P=2m>0 \\{} g\left( 2 \right)\ne 0\text{} \\ \end{array}\\\end{matrix} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}{{m}^{2}}+10m+1>0\\m>0\text{}\\2\ne 0\text{}\\\end{matrix} \right.\Leftrightarrow m>0.$ Kết hợp $\left\{ \begin{matrix}m\in \mathbb{Z}\text{}\\m\in \left[ -100;100 \right]\\\end{matrix} \right.\Rightarrow $có100giá trị nguyên củam.ChọnA. A.4.B.6.C.5.D.3. Lời giải Ta có: $y'=\left( \left| x \right|+1 \right)'.f'\left( \left| x \right|+1 \right)=\frac{x}{\left| x \right|}.f'\left( \left| x \right|+1 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=0\text{}\\f'\left( \left| x \right|+1 \right)=0\\\end{matrix} \right.(*)$ Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy $f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x={{x}_{1}}\in \left( -1;0 \right)\\\begin{array}{} x={{x}_{2}}\in \left( 0;1 \right)\text{} \\{} x={{x}_{3}}\in \left( 1;2 \right) \\{} x=2\text{} \\ \end{array}\\\end{matrix} \right.$ Suy ra$f'\left( \left| x \right|+1 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}\left| x \right|+1={{x}_{1}}\in \left( -1;0 \right)\\\begin{array}{} \left| x \right|+1={{x}_{2}}\in \left( 0;1 \right)\text{} \\{} \left| x \right|+1={{x}_{3}}\in \left( 1;2 \right) \\{} \left| x \right|+1=2 \\ \end{array}\\\end{matrix} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}\left| x \right|+1={{x}_{3}}\in \left( 1;2 \right)\\\left| x \right|+1=2\text{}\\\end{matrix} \right.\Rightarrow $hệ có 4 nghiệm. Do đó(*) có5nghiệm phân biệtnên hàm sốcó5điểm cực trị.ChọnC. Luyện bài tập vận dụng tại đây! Lý thuyết Toán Lớp 12 CHUYÊN ĐỀ 1: HÀM SỐ
CHUYÊN ĐỀ 2: LOGARIT
CHUYÊN ĐỀ 3: TÍCH PHÂN
CHUYÊN ĐỀ 4: SỐ PHỨC
CHUYÊN ĐỀ 5: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
CHUYÊN ĐỀ 6: HÌNH HỌC TỌA ĐỘ
LuyenTap247.com Học mọi lúc mọi nơi với Luyện Tập 247 © 2021 All Rights Reserved. Tổng ôn Lý Thuyết
Câu hỏi ôn tập
Luyện Tập 247 Back to Top |