Chọn một phương án đúng chỉ tiêu chuẩn cơ sở mức độ 1 đối với thư viên trường Trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [340.09 KB, 104 trang ]

BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ HỌC PHẦN PHÁP LUẬT
ĐẠI CƯƠNG

Chương 1.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC

[Tổng số tiết: 2; Số tiết lý thuyết: 2; Số tiết thảo luận: 0]I. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, yêu cầu:1. Mục đích: Nội dung câu hỏi bài tập nhằm củng cố kiến thức lý thuyết sinhviên đã học trên lớp để giải quyết những câu hỏi về nhà.2. Yêu cầu: Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu các tài liệu có liên quan để đểvận dụng vào việc giải quyết các câu hỏi bài tập được giao.

B. Một số kiến thức trọng tâm

1.1. Nguồn gốc nhà nước1.1.1. Một số học thuyết phi Mác xit về nguồn gốc nhà nước1.1.2. Học thuyết Mác – Lênin về nguồn gốc nhà nước1.2. Bản chất nhà nước1.2.1. Bản chất giai cấp của nhà nước1.2.2. Bản chất xã hội của nhà nước1.3. Hình thức nhà nước1.3.1. Khái niệm hình thức nhà nước1.3.2. Hình thức chính thể nhà nước1.3.3. Hình thức cấu trúc nhà nước1.3.4. Chế độ chính trị1.4. Kiểu nhà nước1.4.1. Khái niệm kiểu nhà nước1.4.2. Các kiểu nhà nước trong lịch sử

C. Các dạng bài tập cơ bản và phương pháp làm bài tập

1. Phương pháp chungSinh viên vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học ở trên lớp để lập luận vàgiải quyết những bài tập được giao.2. Các dạng bài tập và hướng dẫn cách làm bài tập:* Dạng 1: Câu hỏi so sánh, phân biệt: sinh viên nắm rõ những nội dung lý thuyếtđể vận dụng vào câu hỏi để so sánh cụ thể trên những tiêu chí: những điểm giống nhau[đối với câu hỏi so sánh], điểm khác nhau [đối với câu hỏi so sánh và phân biệt], phân

tích và lấy ví dụ cụ thể để chứng minh.

Ví dụ: Phân biệt nhà nước với các tổ chức khác [tổ chức thị tộc hoặc tổ chứcchính trị, tổ chức chính trị- xã hội]?Hướng dẫn:

– Nêu khái niệm nhà nước

– Nêu khái niệm tổ chức thị tộc hoặc tổ chức chính trị- xã hội như: Đảng,Đoàn, Hội…

Khác nhau: Dựa trên 5 đặc trưng cơ bản của nhà nước:

Nhà nước

Tổ chức khác

Thiết lập quyền lực công cộng đặc Thị tộc: quyền lực công cộng hòabiệt không hòa nhập với dân cư. nhập với dân cư. Phân tích:…Phân tích….

Có chủ quyền quốc gia. Phân tích

Không có chủ quyền

Phân chia dân cư theo đơn vị hành Thành viên quản lý theo: huyếtchính lãnh thổ. Phân tích…thống, theo chính kiến, theo giới…Ban hành pháp luật để quản lý xã Thị tộc quản lý thành viên bằng: cáchộiquy phạm đạo đức, phong tục tập

quán.

Quy định và thu các loại thuế

Đảng, Đoàn thể: ban hành Nghịquyết, điều lệ để quản lý thành viêntrong tổ chức.Quy định và thu lệ phí đối với các tổ

chức chính trị, chính trị- xã hội

* Dạng 2: Câu hỏi khẳng định đúng sai, giải thích: Trên cơ sở kiến thức đã họckhẳng định đúng hoặc sai. Sau đó phân tích, lập luận để bảo vệ cho quan điểm, nhận địnhcủa mình.Ví dụ:Khẳng định đúng hay sai? Giải thích?: Nhà nước ra đời cùng với sự xuất hiệncủa loài người. Sai. Nhà nước ra đời khi xã hội đã phát triển đến một giai đoạn nhất địnhvà có những điều kiện nhất định: xã hội có phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấpkhông thể điều hòa…* Dạng 3: Dạng câu hỏi trắc nghiệm:Ví dụ: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lê nin nguyên nhân chủ yếulàm xuất hiện Nhà nước là:

A. Do có sự phân công lao động trong xã hội.

B. Do có sự phân hóa giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội.C. Do con người trong xã hội phải hợp sức lại để đắp đê, chống bão lụt, đào kênhlàm thủy lợi hay chống giặc ngoại xâm.D. Do ý chí của con người trong xã hội.Ở dạng câu hỏi này, đòi hỏi sinh viên phải nắm chắc được nội dung lý thuyết đãhọc để trên cơ sở 4 phương án trả lời đã cho trước để lựa chọn một phương án đúng nhất.Như câu hỏi trên chúng ta thấy 4 phương án đều là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời củanhà nước. Nhưng phương án A: chưa đủ cơ sở để cho nhà nước ra đời theo quan điểmcủa chủ nghĩa Mác- Leenin; phương án C: chỉ là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhànước Phương Đông; phương án D: lại là quan điểm về nguồn gốc nhà nước của các nhàtư tưởng giai đoạn trước Mác. Vậy chỉ có phương án D là đúng nhất.II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Trình bày nguồn gốc nhà nước theo quan điểm của những nhà tư tưởng thời kỳcổ, trung đại?2. Trình bày nguồn gốc nhà nước theo quan điểm của những nhà tư tưởng thời kỳthế kỷ 16, 17, 18?3. Phân tích những hạn chế của các quan điểm về nguồn gốc nhà nước của cácnhà tư tưởng giai đoạn trước Mác.4. Phân tích những điểm tiến bộ của quan điểm về nguồn gốc nhà nước của Chủnghĩa Mác- Lênin.5. Phân tích những thay đổi của xã hội thị tộc sau 3 lần phân công lao động xãhội?6. Phân tích nguyên nhân, quá trình ra đời của nhà nước theo quan điểm của Chủnghĩa Mác- Lê nin.7. Trình bày các hình thức ra đời nhà nước điển hình ở phương Tây.8. Vì sao chế độ nô lệ ở phương Tây gọi là chế độ nô lệ điển hình và ở phươngĐông gọi là chế độ nô lệ gia trưởng?9. So sánh nhà nước với các tổ chức khác [như: tổ chức thị tộc- bộ lạc; các tổchức chính trị, chính trị-xã hội]?

10. Phân biệt chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa? Lấy ví dụ 10 nhà nước

theo hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa trên thế giới hiện nay?11. Phân biệt hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang? Lấyví dụ chứng minh cho từng hình thức cấu trúc nhà nước.

12. Phân biệt kiểu nhà nước chủ nô với kiểu nhà nước phong kiến?

13. Phân biệt kiểu nhà nước tư sản với kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa?14. Trình bày bộ máy nhà nước chủ nô, phong kiến, tư sản và xã hội chủ nghĩa?15. Phân tích chức năng của nhà nước chủ nô, phong kiến và tư sản?16. Giải thích cụm từ: “Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý và nhân dân làm chủ”?

17. Thế nào là nhà nước “của dân, do dân, vì dân”?

Chương 2KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁP LUẬTI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, yêu cầu:1. Mục đích: Nội dung câu hỏi bài tập nhằm củng cố kiến thức lý thuyết sinhviên đã học trên lớp để giải quyết những câu hỏi về nhà.2. Yêu cầu: Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu các tài liệu có liên quan để đểvận dụng vào việc giải quyết các câu hỏi bài tập tình huống được giao.B. Một số kiến thức trọng tâm+ Khái niệm pháp luật, quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật+ Đặc trưng của pháp luật+ Cấu trúc của quy phạm pháp luật+ Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật+ Dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật, cấu thành vi phạm pháp luật+ Trách nhiệm pháp lýC. Các dạng bài tập cơ bản và phương pháp giải

3. Phương pháp chung

Sinh viên vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học ở trên lớp để lập luận vàgiải quyết những bài tập được giao.4. Các dạng bài tập và hướng dẫn cách làm bài tập:Dạng 1: Câu hỏi so sánh, phân biệt: giống cách làm của bài tập chương Nhànước.Ví dụ: Pháp luật là gì? So sánh quy phạm pháp luật với quy phạm xã hộikhác?Khái niệm :– Khái niệm pháp luật: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung, thể hiện ý chícủa giai cấp thống trị trong xã hội, do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện.+ Khái niệm quy phạm pháp luật: là những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chungdo nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấpthống trị, nhằm mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội và tạo lập trật tự ổn định cho sựphát triển xã hội.

+ Khái niệm về các quy phạm xã hội khác:

Đạo đức là những quan điểm, quan niệm của con người [1 cộng đồng, giai cấp]về cái thiện, cái ác, về sự công bằng, nghĩa vụ, danh dự và về những phạm trù thuộc đờisống tinh thần của xã hội;Tập quán là những quy tắc xử sự hình thành trong đời sống xã hội được lặp đi lặplại và được mọi người tuân theo;– So sánh quy phạm pháp luật và quy phạm xã hội khác:Giống nhau:– Đều là quy tắc xử sự, là khuôn mẫu cho hành vi con người…– Là tiêu chuẩn để đánh giá hành vi con người …Khác nhau:– Quy phạm pháp luật :+ là quy tắc xử sự mang tính phổ biến, bắt buộc chung…;

+ do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế nhà

nước: đặt ra các chế tài vi phạm, các bên tham gia quan hệ pháp luật mang quyền vànghĩa vụ pháp lý…– Quy phạm xã hội khác:+ là quy tắc xử sự trong phạm vi một đơn vị, một tổ chức, đảng phái…+ do các tổ chức ban hành, hoặc hình thành tự phát trong đời sống xã hội…; viphạm quy phạm đạo đức bị lên án bởi dư luận xã hội ; vi phạm quy định của các tổ chứcchính trị, chính trị -xã hội…có thể bị áp dụng các hình thức xử lý do các tổ chức đó thốngnhất đặt ra quy định trong các điều lệ, nội quy của tổ chức…Dạng 2 : Bài tập tình huống : Yêu cầu sinh viên phải nắm chắc nội dung lýthuyết đã được học để vận dụng vào giải quyết các bài tập tình huống pháp lý.Ví dụ :Do mâu thuẫn vợ chồng nên vợ anh T đã bỏ về nhà bố, mẹ đẻ sống. Anh T tìmcách trả thù nên đã mua 10 túi thuốc trừ sâu bỏ vào bể nước và giếng nước sinh hoạt củagia đình vợ anh T và một số gia đình hàng xóm của nhà vợ anh T nhằm đầu độc, giết hạigia đình và dân làng nhà vợ. Hậu quả con của T chết và một người dân tắm nước giếngcó độc phải nhập viện điều trị và một con lợn bị chết do ăn nước giếng có độc. Hỏi: anh Tcó vi phạm pháp luật không? Nếu có hãy phân tích cấu thành vi phạm và loại trách nhiệmpháp lý anh T phải gánh chịu?

Hướng dẫn :

Hành vi anh T bỏ thuốc trừ sâu vào bể nước nhằm đầu độc gia đình vợ và dânlàng là vi phạm pháp luật. Phân tích dựa trên 4 dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật…– Cấu thành vi phạm của anh T :+ Mặt khách quan :Hành vi vi phạm pháp luật : bỏ thuốc trừ sâu vào bể nước sinh hoạt, nước giếngnhằm đầu độc gia đình nhà vợ và người dân xung quanh là hành vi vi phạm pháp luật.Hậu quả : con của T chết, một người bị ngộ độc và một con lợn chết.Mối quan hệ nhân quả : hành vi anh T bỏ thuốc trừ sâu vào bể nước sinh

hoạt và nước giếng của anh T là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hậu quả con anh

T chết, một người khác bị ngộ độc và một con lợn chết.+ Mặt chủ quan :Lỗi : cố ý trực tiếpĐộng cơ : do mâu thuẫn vợ chồng.Mục đích : nhằm đầu độc chết gia đình vợ và dân làng xung quanh.+ Chủ thể :Anh T nếu đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định pháp luật hìnhsự, không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và khảnăng điều khiển hành vi của mình thì phải chịu trách nhiệm pháp lý.+ Khách thể :Hành vi của anh T xâm phạm đến quyền được bảo vệ về tính mạng củagia đình vợ anh T và người dân xung quanh, xâm phạm quyền được bảo vệ về tàisản của người dân được pháp luật bảo vệ.– Anh T phải chịu trách nhiệm pháp lý hình sự theo quy định của Bộ luậthình sự.Ví dụ 2 : Vi phạm pháp luật là gì? So sánh vi phạm pháp luật với hành vitrái đạo đức?– Khái niệm+ Vi phạm pháp luật.+ Hành vi trái đạo đức.-Giống nhauĐều là hành vi trái với quy tắc xử sự, đi ngược lại với những quan điểm,

quan niệm trong đời sống xã hội, bị lên án.

-Khác nhau
Vi phạm pháp luật

Hành vi trái đạo đức

Trái với quy định pháp luật do nhàTrái với quan niệm đạo đức trongnước ban hànhcuộc sốngPhải chịu trách nhiệm pháp lý theoBị trừng phạt với sự lên án của dưquy định pháp luật và do nhà nước bảo đảm luận xã hội và sự cắn dứt lương tâm.thực hiệnDạng 3: Câu hỏi khẳng định đúng sai, giải thích: Trên cơ sở kiến thức đã họckhẳng định đúng hoặc sai. Sau đó phân tích, lập luận để bảo vệ cho quan điểm, nhận địnhcủa mình.Ví dụ:Khẳng định đúng hay sai? Giải thích?:1. Mọi văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đều là văn bản quyphạm pháp luật. Sai. Ngoài văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩmquyền còn ban hành văn bản áp dụng pháp luật. Phân tích và lấy ví dụ…3. Pháp luật là chuẩn mực duy nhất để đánh giá hành vi con người. Sai, ngoàipháp luật còn có các quy phạm xã hội khác cùng tham gia điều chỉnh và đánh giá hành vicon người như : quy phạm đạo đức, tín điều tôn giáo, phong tục tập quán, quy phạm của

các tổ chức chính trị-xã hội. Phân tích và lấy ví dụ…

4. Mọi cá nhân đều là chủ thể quan hệ pháp luật.Sai, vì:Cá nhân muốn trở thành chủ thể quan hệ pháp luật thì phải có năng lực chủ thể.Muốn có năng lực chủ thể thì cá nhân ấy phải có năng lực pháp luật và năng lựchành vi đáp ứng yêu cầu của mỗi loại quan hệ pháp luật mà cá nhân ấy tham gia.5. Mọi cá nhân đủ 18 tuổi trở lên đều là chủ thể quan hệ pháp luậtSai, vì:Muốn trở thành chủ thể quan hệ pháp luật thì phải có năng lực pháp luật và năng

lực hành vi và phụ thuộc vào mỗi quan hệ pháp luật khác nhau mà quy định độ tuổi

khác nhau.+ Tuổi: Quan hệ pháp luật quy định độ tuổi tham gia quan hệ pháp luật có thể thấphơn hoặc cao hơn 18 tuổi. Ví dụ: QHPLHS: từ đủ 16 tuổi. Hôn nhân gia đình: namtừ đủ 20 tuổi mới có quyền đăng ký kết hôn; ứng cử: công dân Việt Nam từ đủ 21

tuổi trở lên.

+ Khả năng nhận thức và điều khiển hành vi: có đầy đủ khả năng nhận thức và điềukhiển hành vi. Không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhậnthức và điều khiển hành vi.6. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính [của Chủ tịch UBND xã A vớianh B vi phạm Luật xây dựng] là văn bản quy phạm pháp luật.Sai, vì quyết định xử phạt vi phạm hành chính là văn bản áp dụng pháp luật, chỉ ápdụng 1 lần với anh A.7. Thủ tướng chính phủ có thẩm quyền ban hành nghị định.Sai, vì:Thủ tướng Chính phủ chỉ có thẩm quyền ban hành Quyết định và Chỉ thị. Nghịđịnh là do Chính phủ ban hành.Dạng 4: Dạng câu hỏi trắc nghiệm: Ở dạng câu hỏi này, đòi hỏi sinh viên phảinắm chắc được nội dung lý thuyết đã học để trên cơ sở 4 phương án trả lời đã cho trướcđể lựa chọn một phương án đúng nhất.Ví dụ 1: Năng lực hành vi của cá nhân được xác định dựa vào yếu tố:

A. Độ tuổi.

B. Khả năng nhận thức và khả năng điều khiển

hành vi.C. Theo quyết định của Tòa án. D. Cả A và B.Ví dụ 2 : Sự biến là:

A. Những hiện tượng của đời sống khách quan xảy ra không phụ thuộc vào

ý chí con người.B. Những sự kiện xảy ra có thể phụ thuộc trực tiếp vào ý chí con người hoặckhông phụ thuộc vào ý chí con người, tùy theo từng trường hợp cụ thể.C. Những sự kiện xảy ra phụ thuộc trực tiếp vào ý chí con người.D. Cả A, B và C đều sai.II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Pháp luật là gì? Hãy phân tích những đặc trưng cơ bản của pháp luật?2. So sánh pháp luật với các quy phạm xã hội khác [quy phạm đạo đức, tập quán,tín điều tôn giáo…]?

3. Phân tích nguồn gốc hình thành của pháp luật?

4. Hãy phân tích những ưu và nhược điểm của tập quán pháp, tiền lệ pháp và vănbản quy phạm pháp luật khi áp dụng để điều chỉnh các quan hệ xã hội? Việt Nam hiệnnay sử dụng hình thức nào là chủ yếu? Vì sao?5. Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Hãy trình bày hệ thống văn bản quy phạmpháp luật theo Luật ban hành văn bản quy phạm hiện hành.6. Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật nàocó hiệu lực pháp lý cao nhất, văn bản nào có hiệu lực pháp lý thấp nhất? Căn cứ? Giảithích?7. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân là gì?Khi ban hành văn bản của Uỷ ban nhân dân phải phù hợp với các loại văn bản nào?8. Quy phạm pháp luật là gì? Trình bày cơ cấu của quy phạm pháp luật? Cho vídụ minh hoạ?9. Quy phạm pháp luật là gì? So sánh chế tài hình sự, hành chính, kỷ luật và dânsự?10. Quan hệ pháp luật là gì? Phân biệt chủ thể quan hệ pháp luật hành chính, hìnhsự và dân sự?11. So sánh quan hệ pháp luật với các loại quan hệ xã hội khác?

12. Căn cứ phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật?

13. Sự kiện pháp lý là gì? Phân loại sự kiện pháp lý? Cho ví dụ minh họa?14. Vi phạm pháp luật là gì? Cho ví dụ vi phạm pháp luật hình sự và vi phạmpháp luật hành chính?15. Phân loại vi phạm pháp luật? Cho ví dụ?16. Phân biệt vi phạm pháp luật với hành vi trái đạo đức? Ví dụ?17. So sánh vi phạm hành chính và tội phạm? Cho ví dụ minh hoạ?18. Trách nhiệm pháp lý là gì? Căn cứ để truy cứu trách nhiệm pháp lý? Ví dụ?19. Các loại trách nhiệm pháp lý?20. So sánh trách nhiệm pháp lý hình sự và hành chính?21. Phân biệt trách nhiệm pháp lý hình sự và dân sự?22. Phân biệt trách nhiệm pháp lý hành chính và kỷ luật?23. Phân tích mục đích của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý?24. Khái niệm pháp chế xã hội chủ nghĩa? Những yêu cầu cơ bản của pháp chế

xã hôị chủ nghĩa?

Chương 3. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAMI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, yêu cầu:1. Mục đích: Nội dung câu hỏi bài tập nhằm củng cố kiến thức lý thuyết sinhviên đã học trên lớp để giải quyết những câu hỏi về nhà.2. Yêu cầu: Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu các tài liệu có liên quan để đểvận dụng vào việc giải quyết các câu hỏi bài tập được giao.B. Một số kiến thức trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và phương pháp làm bài tập* Dạng 1: Câu hỏi so sánh, phân biệt: sinh viên nắm rõ những nội dung lý thuyết* Dạng 2: Câu hỏi khẳng định đúng sai, giải thích: Trên cơ sở kiến thức đã học* Dạng 3: Dạng câu hỏi trắc nghiệm:II. Câu hỏi bài tập về nhà

1. Khái niệm và đặc điểm của hệ thống pháp luật Việt Nam?

Xem thêm: Luật cán bộ, công chức năm 2008

2. Phân biệt quy phạm pháp luật và quy phạm đạo đức?3. Chế định pháp luật là gì? Phân biệt quy phạm pháp luật và chế định pháp luật?4. Ngành luật là gì? Phân biệt ngành luật và chế định luật?5. Phân biệt ngành luật hình sự và ngành luật hành chính?6. Phân biệt ngành luật Dân sự và ngành luật Hôn nhân gia đình?7. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam gồm những loại văn bản gì?8. Văn bản luật là gì? Chủ thể nào có thẩm quyền ban hành văn bản luật?9. Văn bản dưới luật là gì? Hãy trình bày những văn bản dưới luật ở Việt Nam?

10. Trình bày các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

Chương 4. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAMI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, yêu cầu:1. Mục đích: Nội dung câu hỏi bài tập nhằm củng cố kiến thức lý thuyết sinhviên đã học trên lớp để giải quyết những câu hỏi về nhà.2. Yêu cầu: Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu các tài liệu có liên quan để đểvận dụng vào việc giải quyết các câu hỏi bài tập được giao.B. Một số kiến thức trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và phương pháp làm bài tập* Dạng 1: Câu hỏi so sánh, phân biệt: sinh viên nắm rõ những nội dung lý thuyết* Dạng 2: Câu hỏi khẳng định đúng sai, giải thích: Trên cơ sở kiến thức đã học* Dạng 3: Dạng câu hỏi trắc nghiệm:II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Ngành luật Hiến pháp Việt Nam là gì?2. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của ngành luật Hiến pháp?3. Từ năm 1945 đến nay, Việt Nam có mấy bản Hiến pháp?4. Tên gọi của nước Việt Nam qua các bản Hiến Pháp?5. Trình bày những quyền con người được quy định trong Hiến pháp 2013?

6. Công dân Việt Nam có những quyền gì?

7. Công dân Việt Nam có những nghĩa vụ gì?8. Quyền công dân có tách rời nghĩa vụ công dân không? Vì sao?9. Đại biểu Quốc hội do ai bầu ra? Nhiệm kỳ của Quốc hội Việt Nam là mấynăm?10. Ai được bầu cử và ứng cử đại biểu quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam?12. Muốn trở thành Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam, cần có những điều kiệngì?13. Muốn trở thành Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt nam, cần cónhững điều kiện gì?14. Trình bày cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam theo Hiến pháp 2013.

Chương 5. LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAMI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, yêu cầu:1. Mục đích: Nội dung câu hỏi bài tập nhằm củng cố kiến thức lý thuyết sinhviên đã học trên lớp để giải quyết những câu hỏi về nhà.2. Yêu cầu: Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu các tài liệu có liên quan để đểvận dụng vào việc giải quyết các câu hỏi bài tập được giao.B. Một số kiến thức trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và phương pháp làm bài tập* Dạng 1: Câu hỏi so sánh, phân biệt: sinh viên nắm rõ những nội dung lý thuyết* Dạng 2: Câu hỏi khẳng định đúng sai, giải thích: Trên cơ sở kiến thức đã học* Dạng 3: Dạng câu hỏi trắc nghiệm:II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Ngành luật hành chính là gì?2. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của ngành luật hành chính

Việt Nam?

3. Phân biệt quản lý, quản lý nhà nước và quản lý hành chính nhà nước?4. Quan hệ pháp luật hành chính là gì? So sánh quan hệ pháp luật hành chính vàquan hệ pháp luật dân sự?5. Phân tích câu nói: “cán bộ, công chức là công bộc của nhân dân”?6. Phân tích, giải thích quy định về những việc cán bộ, công chức không đượclàm theo quy định của Luật cán bộ công chức?7. Khi nào thì cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật?8. Hãy trình bày các biện pháp trách nhiệm kỷ luật cán bộ, công chức?9 So sánh hình thức kỷ luật cảnh cáo, hình thức xử phạt cảnh cáo và hình phạtcảnh cáo?10. Vi phạm pháp luật hành chính là gì? Phân biệt vi phạm hành chính và tộiphạm?11. Trách nhiệm hành chính là gì? Xử lý vi phạm hành chính là gì? Các nguyêntắc xử phạt vi phạm hành chính?12. Theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính có bao nhiêu hình thức xử phạt viphạm hành chính? Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi khi vi phạm hành chính có thể bị

áp dụng những hình thức xử phạt gì?

13. Phân biệt các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra vớicác biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính?14. Trình bày khái niệm và đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước? Phânloại cơ quan hành chính nhà nước?15. Khiếu nại là gì? Chủ thể nào được quyền khiếu nại theo quy định của LuậtKhiếu nại 2011?16. Theo quy định của Luật Khiếu nại 2011, chủ thể có quyền khiếu nại đượcquyền khiếu nại lần đầu đến chủ thể nào?17. Theo quy định của Luật Khiếu nại 2011, chủ thể có quyền khiếu nại đượcquyền khiếu nại lần hai đến chủ thể nào?

18. Thời hiệu để cá nhân, tổ chức thực hiện quyền khiếu nại theo quy định của

Luật Khiếu nại 2011?19. Thời hạn để chủ thể có thẩm quyền giải quyết khiếu nại theo quy định củaLuật Khiếu nại 2011?20. Khi nào tổ chức, cá nhân được thực hiện quyền khiếu nại theo quy định của

Luật Khiếu nại 2011?

Chương 6. LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAMI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, yêu cầu:1. Mục đích: Nội dung câu hỏi bài tập nhằm củng cố kiến thức lý thuyết sinhviên đã học trên lớp để giải quyết những câu hỏi về nhà.2. Yêu cầu: Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu các tài liệu có liên quan để đểvận dụng vào việc giải quyết các câu hỏi bài tập được giao.B. Một số kiến thức trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và phương pháp làm bài tập* Dạng 1: Câu hỏi so sánh, phân biệt: sinh viên nắm rõ những nội dung lý thuyết* Dạng 2: Câu hỏi khẳng định đúng sai, giải thích: Trên cơ sở kiến thức đã học* Dạng 3: Dạng câu hỏi trắc nghiệm* Dạng 4: Câu hỏi bài tập: vận dụng quy định pháp luật để giải quyết tình huốngII. Câu hỏi bài tập về nhà1. Khái niệm Ngành luật Dân sự?2. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của ngành luật Dân sự3. Trình bày khái niệm và đặc điểm của quan hệ pháp luật dân sự?4. Theo Luật dân sự Việt Nam, năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dânsự của cá nhân xuất hiện từ khi nào?5. Pháp nhân là gì? Khi nào một tổ chức được thừa nhận là có tư cách phápnhân?6. Tài sản là gì? Giải thích các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự Việt

Nam 2005?

7. Thế nào là quan hệ nhân thân? Quan hệ tài sản?8. Quyền sở hữu tài sản là gì? Trình bày nội dung của quyền sở hữu tài sản?9. Nghĩa vụ dân sự là gì? Trình bày các căn cứ làm phát sinh, chấm dứt nghĩa vụdân sự?10. Phân biệt cầm cố và thế chấp?11. Phân biệt Đặt cọc và ký cược?12. Phân biệt Bảo lãnh và tín chấp?

13. Hợp đồng dân sự là gì? Trình bày các nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự?

14. Khi nào hợp đồng dân sự bị vô hiệu? Trình bày các loại hợp đồng dân sựthông dụng, cho ví dụ minh họa?15. Trình bày các hình thức của hợp đồng? Khi nào hợp đồng phải lập thành vănbản? Hoặc phải chứng nhận, chứng thực?16. Phân biệt hợp đồng mua bán nhà ở và hợp đồng thuê nhà ở?17. Trách nhiệm dân sự là gì? Phân biệt trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ dân sựvà trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?18. Thừa kế là gì? Nêu những khái niệm về người để lại di sản thừa kế; ngườithừa kế?19. Di sản thừa kế là gì? Những người nào không được hưởng di sản thừa kế?20. Thừa kế theo di chúc là gì? Điều kiện để di chúc được coi là hợp pháp?21. Thừa kế theo pháp luật là gì? Nêu những trường hợp được thừa kế theo dichúc?

22. Trình bày quy định về hàng thừa kế?

Chương 7. LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAMI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, yêu cầu:

1. Mục đích: Nội dung câu hỏi bài tập nhằm củng cố kiến thức lý thuyết sinh

viên đã học trên lớp để giải quyết những câu hỏi về nhà.2. Yêu cầu: Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu các tài liệu có liên quan để đểvận dụng vào việc giải quyết các câu hỏi bài tập được giao.B. Một số kiến thức trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và phương pháp làm bài tập* Dạng 1: Câu hỏi so sánh, phân biệt: sinh viên nắm rõ những nội dung lý thuyết* Dạng 2: Câu hỏi khẳng định đúng sai, giải thích: Trên cơ sở kiến thức đã học* Dạng 3: Dạng câu hỏi trắc nghiệm:II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Luật hình sự là gì? Trình bày đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnhcủa Luật hình sự Việt Nam?2. Thế nào là tội phạm? Phân biệt tội phạm với vi phạm pháp luật khác? Cho vídụ minh họa?3. Thế nào là tội ít ngiêm trọng; tội nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng và tội đặcbiệt nghiêm trọng? Cho ví dụ minh họa?4. Cấu thành tội phạm là gì? Phân biệt cấu thành tội phạm cơ bản và tăng nặng?Cấu thành tội phạm vật chất và hình thức?5. Trình bày các giai đoạn thực hiện tội phạm? Cho ví dụ minh họa?6. Chuẩn bị phạm tội và phạm tội chưa đạt có phải chịu trách nhiệm hình sự haykhông? Cho ví dụ minh hoạ?7. Đồng phạm là gì? Trình bày các loại người đồng phạm? Cho ví dụ?8. Người thực hiện hành vi phòng vệ chính đáng và trong tình thế cấp thiết cóphải chịu trách nhiệm hình sự không? Vì sao?9. Trách nhiệm hình sự là gì? Phân biệt miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạtvà miễn chấp hành hình phạt?10. Hình phạt là gì? Mục đích của hình phạt? Trình bày hệ thống hình phạt theoBộ luật Hình sự Việt Nam?

11. Phân biệt chế tài phạt tiền trong hình sự và hành chính?

12. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi khi vi phạm pháp luật hình sự thì có thểbị áp dụng hình phạt gì?13. Quyết định hình phạt là gì? Trình bày các căn cứ để quyết định hình phạt?14. Thời hiệu thi hành án là gì?

15. So sánh trách nhiệm hình sự và trách nhiệm hành chính?

Chương 8. LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VIỆT NAMI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, yêu cầu:1. Mục đích: Nội dung câu hỏi bài tập nhằm củng cố kiến thức lý thuyết sinhviên đã học trên lớp để giải quyết những câu hỏi về nhà.2. Yêu cầu: Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu các tài liệu có liên quan để đểvận dụng vào việc giải quyết các câu hỏi bài tập được giao.B. Một số kiến thức trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và phương pháp làm bài tập* Dạng 1: Câu hỏi so sánh, phân biệt: sinh viên nắm rõ những nội dung lý thuyết* Dạng 2: Câu hỏi khẳng định đúng sai, giải thích: Trên cơ sở kiến thức đã học* Dạng 3: Dạng câu hỏi trắc nghiệm:II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Khái niệm ngành luật Hôn nhân và gia đình?2. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của ngành luật Hôn nhân vàgia đình?3. Điều kiện kết hôn theo Luật Hôn nhân & Gia đình 2014?4. Căn cứ phát sinh tài sản chung của vợ chồng?5. Tài sản riêng của vợ chồng là gì?6. Những trường hợp được ly hôn theo Luật Hôn nhân & Gia đình 2014?7. Những trường hợp được nhờ mang thai hộ theo Luật Hôn nhân & Gia đình2014?

8. Những trường hợp được mang thai hộ theo Luật Hôn nhân & Gia đình 2014?

9. Những trường hợp nào bị cấm kết hôn?10. Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn theo Luật Hôn nhân &

Gia đình 2014?

Chương 9. PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNGI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, yêu cầu:1. Mục đích: Nội dung câu hỏi bài tập nhằm củng cố kiến thức lý thuyết sinhviên đã học trên lớp để giải quyết những câu hỏi về nhà.2. Yêu cầu: Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu các tài liệu có liên quan để đểvận dụng vào việc giải quyết các câu hỏi bài tập được giao.B. Một số kiến thức trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và phương pháp làm bài tập* Dạng 1: Câu hỏi so sánh, phân biệt: sinh viên nắm rõ những nội dung lý thuyết* Dạng 2: Câu hỏi khẳng định đúng sai, giải thích: Trên cơ sở kiến thức đã học* Dạng 3: Dạng câu hỏi trắc nghiệm:II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Tham nhũng là gì?2. Phân tích các hành vi tham nhũng và tội phạm về tham nhũng3. Phân tích nguyên nhân và tác hại của tham nhũng4. Phân tích ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng

5. Phân tích trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tham nhũng

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

QUAN ĐIỂM NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN TRƯỚC MÁC

Câu 1: Theo quan điểm của các nhà tư tưởng thời kỳ cổ trung đại, nhà nước

ra đời là do:
A. Sự phát triển của gia đình.

B. Thoả thuận của con người trong xã

hội.
C. Kết quả của chiến tranh giữa các thị tộc.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 2: Theo quan điểm của các nhà tư tưởng thế kỷ 16, 17, 18, nhà nước rađời là:A. Cả B,C.B. Do sự du nhập của nền văn minh ngoài trái đất.C. Do sự phát triển của gia đình.D. Do con người nguyên thủy muốn phụ thuộc vào những thủ lĩnh, giáo sĩ.Câu 3: Nhà nước ra là do thượng đế sinh ra là quan điểm của:

A. Phái dân quyền.

B. Phái quân chủ.

C. Cả A,B,C.

D. Phái giáo hội.

Câu 4: Các quan điểm, học thuyết về nhà nước nhằm:A. Giải thích về sự tồn tại và phát triển của Nhà nước.B. Che đậy bản chất giai cấp của nhà nước.C. Lý giải một cách thiếu căn cứ khoa học về nhà nước.

D. Bảo vệ nhà nước của giai cấp thống trị.

Câu 5: “Nhà nước là tổ chức của những siêu nhân có sứ mạng lãnh đạo xãhội” là quan điểm của thuyết nào?

A. Thuyết tâm lý

B. Thuyết khế ước xã hội

C. Thuyết gia trường

D. Thuyết thần học

Câu 6: Quan điểm về nguồn gốc nhà nước thời kỳ cổ trung đại là:
A. Thuyết khế ước xã hội.

B. Thuyết tâm lý.

C. Cả A, B, C đều sai.

D. Thuyết bạo lực.

Câu 7: Nhà nước ra đời do sự thỏa thuận của những thành viên trong xã hội làquan điểm của:

sai.

A. Thuyết bạo lực.
D. Thuyết tâm lý.

B. Thuyết gia trưởng.

C. Cả A,B,C đều

Câu 8: “Quyền lực của vua về cơ bản cũng giống như quyền lực của ngườiđứng đầu gia đình” là quan điểm của thuyết nào?

A. Thuyết khế ước xã hội

B. Thuyết tâm lý

C. Thuyết gia trưởng

D. Thuyết thần học

Câu 9: “Nhà nước là sản phẩm của thị tộc chiến thắng “nghĩ ra” nhằm nôdịch kẻ chiến bại” là quan điểm của thuyết nào?

A. Thuyết gia trưởng

B. Thuyết bạo lực

C. Quan điểm nhà nước siêu trái đất.

D. Thuyết tâm lý.

Câu 10: “Nhà nước là một sự du nhập, thử nghiệm của một nền văn minhngoài trái đất” là quan điểm của thuyết nào?

A. Thuyết bạo lực.

B. Thuyết thần học.

C. Thuyết tâm lý.

D. Quan điểm nhà nước siêu trái đất.

Câu 11: Quan điểm về nguồn gốc nhà nước nào sau đây của các nhà tưtưởng thế kỷ thứ 16, 17, 18?

A. Thuyết thần học.

B. Thuyết gia trưởng.

C. Thuyết bạo lực.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 12: Theo quan điểm của thuyết Khế ước xã hội: “nhà nước chỉ là kếtquả của một khế ước được ký kết giữa những con người sống trong trạng thái tựnhiên không có nhà nước”. Vậy “khế ước” ở đây được hiểu là:

A. Bản cam kết B. Bản vắn tự

C. Giấy mua bán.

D. Bản hợp đồng

Câu 13: Hạn chế của quan điểm về nguồn gốc nhà nước của các nhà tư tưởnggiai đoạn trước Mác là:

A. Chủ quan.

B. Khách quan.

C. Duy tâm.

D. Cả A, B.

HỌC THUYẾT MÁC – LÊ NIN VỀ NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC

Câu 14: Xã hội cộng sản nguyên thủy đã trải qua ….lần phân công lao động
xã hội:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 15: Trong xã hội chưa có nhà nước, khẳng định nào sau đây là sai:A. Có sự phân công lao động xã hội.B. Cả A, B, C đều đúng.C. Sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động.D. Quyền lực thuộc về tất cả mọi người.Câu 16: Sự xuất hiện của nhà nước cổ đại nào sau đây có nguyên nhân là domâu thuẫn giai cấp gay gắt đến mức không thể điều hòa được:

A. Nhà nước Giéc-manh.

B. Nhà nước Rô ma.

C. Các nhà nước phương Đông.

D. Nhà nước Aten.

Câu 17: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lê nin, Nhà nước ra đời là do:

A. Có sự phân công lao động trong xã hội.
liệu sản xuất.

C. Xuất hiện chế độ tư hữu về tư

B. Mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà.

D. Sự tan rã của tổ chức thị tộc-

bộ lạc.Câu 18: Theo Lê Nin Nhà nước trước hết là một ………. đặc biệt tách rakhỏi xã hội để thực hiện quyền lực mang tính cưỡng chế.

A. Tổ chức.

B. Bộ phận.

C. Cơ quan.

D. Bộ máy

Câu 19: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, nhà nước:A. Là lực lượng được áp đặt từ bên ngoài, đứng lên trên xã hội để làm nhiệm vụđiều hòa các mâu thuẫn trong xã hội.B. Là một tổ chức phi giai cấp.C. Là một hiện tượng lịch sử có quá trình hình thành, phát triển và tiêu vong.D. Xuất hiện trực tiếp từ việc sử dụng bạo lực của thị tộc này đối với thị tộckhác.Câu 20: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lê nin, sự tồn tại của nhànước là:

A. Do ý chí của mọi thành viên trong xã hội.

giai cấp.

C. Kết quả tất yếu của xã hội có

B. Kết quả tất yếu của xã hội loài người, ở đâu có xã hội thì ở đó tồn tại nhànước. D. Cả A, B,

C. _

Câu 21: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, xét từ góc độ giai cấp, nhànước ra đời là do:A. Xuất hiện giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột.và mâu thuẫn giai cấp.

C. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp trong xã hội.

B. Sự xuất hiện các giai cấp

D. Sự xuất hiện chế độ tư hữu.

Câu 22: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Nhà nước:
A. Là hiện tượng tự nhiên.

B. Là hiện tượng xã hội mang tính lịch

C. Là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến

D. Xuất hiện và tồn tại cùng con người.

sử.

Câu 23: Khẳng định nào sau đây là sai về nhà nước:A. Tồn tại trong mọi hình thái kinh tế- xã hội.B. Chỉ sinh ra và tồn tại trong xã hội có giai cấp.C. Là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoàđược.D. Là công cụ để thực hiện ý chí, củng cố và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trịtrong xã hội.Câu 24: Xã hội thị tộc là:A. Có sự phân công lao động tự nhiên.B. Sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động.C. Tổ chức theo huyết thống.D. Cả A, B, C.Câu 25: Nhận định nào sau đây là không đúng:A. Sự xuất hiện của các nhà nước cổ đại đều xuất phát từ nguyên nhân trực tiếphay gián tiếp là mâu thuẫn giữa các giai cấp.B. Sự xuất hiện của Nhà nước Aten cổ đại là do mâu thuẫn giữa các giai cấp gaygắt đến mức không thể điều hòa được.C. Mâu thuẫn giai cấp không phải là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện Nhànước Giéc – manh, Nhà nước Rôma, các Nhà nước phương Đông cổ đại.D. Sự xuất hiện của Nhà nước Giéc – manh, Nhà nước Roma, Nhà nước phươngĐông cổ đại là do mâu thuẫn giữa các giai cấp gay gắt đến mức không thể điều hòa được.Câu 26: Chế độ Cộng sản nguyên thủy là…

A. Chế độ không có nhà nước.

1. Phương pháp chungSinh viên vận dụng những kỹ năng và kiến thức kim chỉ nan đã học ở trên lớp để lập luận vàgiải quyết những bài tập được giao. 2. Các dạng bài tập và hướng dẫn cách làm bài tập : * Dạng 1 : Câu hỏi so sánh, phân biệt : sinh viên nắm rõ những nội dung lý thuyếtđể vận dụng vào câu hỏi để so sánh đơn cử trên những tiêu chuẩn : những điểm giống nhau [ so với câu hỏi so sánh ], điểm khác nhau [ so với câu hỏi so sánh và phân biệt ], phântích và lấy ví dụ đơn cử để chứng tỏ. Ví dụ : Phân biệt nhà nước với các tổ chức triển khai khác [ tổ chức triển khai thị tộc hoặc tổ chứcchính trị, tổ chức triển khai chính trị – xã hội ] ? Hướng dẫn : – Nêu khái niệm nhà nước – Nêu khái niệm tổ chức triển khai thị tộc hoặc tổ chức triển khai chính trị – xã hội như : Đảng, Đoàn, Hội … Khác nhau : Dựa trên 5 đặc trưng cơ bản của nhà nước : Nhà nướcTổ chức khácThiết lập quyền lực tối cao công cộng đặc Thị tộc : quyền lực tối cao công cộng hòabiệt không hòa nhập với dân cư. nhập với dân cư. Phân tích : … Phân tích …. Có chủ quyền lãnh thổ vương quốc. Phân tíchKhông có chủ quyềnPhân chia dân cư theo đơn vị chức năng hành Thành viên quản trị theo : huyếtchính chủ quyền lãnh thổ. Phân tích … thống, theo chính kiến, theo giới … Ban hành pháp luật để quản trị xã Thị tộc quản trị thành viên bằng : cáchộiquy phạm đạo đức, phong tục tậpquán. Quy định và thu các loại thuếĐảng, Đoàn thể : phát hành Nghịquyết, điều lệ để quản trị thành viêntrong tổ chức triển khai. Quy định và thu lệ phí so với các tổchức chính trị, chính trị – xã hội * Dạng 2 : Câu hỏi khẳng định chắc chắn đúng sai, lý giải : Trên cơ sở kỹ năng và kiến thức đã họckhẳng định đúng hoặc sai. Sau đó nghiên cứu và phân tích, lập luận để bảo vệ cho quan điểm, nhận địnhcủa mình. Ví dụ : Khẳng định đúng hay sai ? Giải thích ? : Nhà nước sinh ra cùng với sự xuất hiệncủa loài người. Sai. Nhà nước sinh ra khi xã hội đã tăng trưởng đến một tiến trình nhất địnhvà có những điều kiện kèm theo nhất định : xã hội có phân loại giai cấp và xích míc giai cấpkhông thể điều hòa … * Dạng 3 : Dạng câu hỏi trắc nghiệm : Ví dụ : Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin nguyên do chủ yếulàm Open Nhà nước là : A. Do có sự phân công lao động trong xã hội. B. Do có sự phân hóa giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội. C. Do con người trong xã hội phải hợp sức lại để đắp đê, chống bão lụt, đào kênhlàm thủy lợi hay chống giặc ngoại xâm. D. Do ý chí của con người trong xã hội. Ở dạng câu hỏi này, yên cầu sinh viên phải nắm chắc được nội dung kim chỉ nan đãhọc để trên cơ sở 4 giải pháp vấn đáp đã cho trước để lựa chọn một giải pháp đúng nhất. Như câu hỏi trên tất cả chúng ta thấy 4 giải pháp đều là nguyên do dẫn đến sự sinh ra củanhà nước. Nhưng giải pháp A : chưa đủ cơ sở để cho nhà nước sinh ra theo quan điểmcủa chủ nghĩa Mác – Leenin ; giải pháp C : chỉ là nguyên do dẫn đến sự sinh ra của nhànước Phương Đông ; giải pháp D : lại là quan điểm về nguồn gốc nhà nước của các nhàtư tưởng quá trình trước Mác. Vậy chỉ có giải pháp D là đúng nhất. II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Trình bày nguồn gốc nhà nước theo quan điểm của những nhà tư tưởng thời kỳcổ, trung đại ? 2. Trình bày nguồn gốc nhà nước theo quan điểm của những nhà tư tưởng thời kỳthế kỷ 16, 17, 18 ? 3. Phân tích những hạn chế của các quan điểm về nguồn gốc nhà nước của cácnhà tư tưởng tiến trình trước Mác. 4. Phân tích những điểm tân tiến của quan điểm về nguồn gốc nhà nước của Chủnghĩa Mác – Lênin. 5. Phân tích những đổi khác của xã hội thị tộc sau 3 lần phân công lao động xãhội ? 6. Phân tích nguyên do, quy trình sinh ra của nhà nước theo quan điểm của Chủnghĩa Mác – Lê nin. 7. Trình bày các hình thức sinh ra nhà nước nổi bật ở phương Tây. 8. Vì sao chính sách nô lệ ở phương Tây gọi là chính sách nô lệ nổi bật và ở phươngĐông gọi là chính sách nô lệ gia trưởng ? 9. So sánh nhà nước với các tổ chức triển khai khác [ như : tổ chức triển khai thị tộc – bộ lạc ; các tổchức chính trị, chính trị-xã hội ] ? 10. Phân biệt chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa ? Lấy ví dụ 10 nhà nướctheo hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa trên quốc tế lúc bấy giờ ? 11. Phân biệt hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang ? Lấyví dụ chứng tỏ cho từng hình thức cấu trúc nhà nước. 12. Phân biệt kiểu nhà nước chủ nô với kiểu nhà nước phong kiến ? 13. Phân biệt kiểu nhà nước tư sản với kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa ? 14. Trình bày cỗ máy nhà nước chủ nô, phong kiến, tư sản và xã hội chủ nghĩa ? 15. Phân tích tính năng của nhà nước chủ nô, phong kiến và tư sản ? 16. Giải thích cụm từ : “ Đảng chỉ huy, nhà nước quản trị và nhân dân làm chủ ” ? 17. Thế nào là nhà nước “ của dân, do dân, vì dân ” ? Chương 2KH ÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁP LUẬTI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, nhu yếu : 1. Mục đích : Nội dung câu hỏi bài tập nhằm mục đích củng cố kiến thức và kỹ năng kim chỉ nan sinhviên đã học trên lớp để xử lý những câu hỏi về nhà. 2. Yêu cầu : Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu và điều tra các tài liệu có tương quan để đểvận dụng vào việc xử lý các câu hỏi bài tập trường hợp được giao. B. Một số kiến thức và kỹ năng trọng tâm + Khái niệm pháp luật, quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật + Đặc trưng của pháp luật + Cấu trúc của quy phạm pháp luật + Căn cứ làm phát sinh, đổi khác, chấm hết quan hệ pháp luật + Dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật, cấu thành vi phạm pháp luật + Trách nhiệm pháp lýC. Các dạng bài tập cơ bản và chiêu thức giải3. Phương pháp chungSinh viên vận dụng những kỹ năng và kiến thức kim chỉ nan đã học ở trên lớp để lập luận vàgiải quyết những bài tập được giao. 4. Các dạng bài tập và hướng dẫn cách làm bài tập : Dạng 1 : Câu hỏi so sánh, phân biệt : giống cách làm của bài tập chương Nhànước. Ví dụ : Pháp luật là gì ? So sánh quy phạm pháp luật với quy phạm xã hộikhác ? Khái niệm : – Khái niệm pháp luật : Pháp luật là mạng lưới hệ thống quy tắc xử sự chung, biểu lộ ý chícủa giai cấp thống trị trong xã hội, do nhà nước phát hành và bảo vệ thực thi. + Khái niệm quy phạm pháp luật : là những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chungdo nhà nước phát hành hoặc thừa nhận và bảo vệ thực thi, bộc lộ ý chí của giai cấpthống trị, nhằm mục đích mục tiêu kiểm soát và điều chỉnh các quan hệ xã hội và tạo lập trật tự không thay đổi cho sựphát triển xã hội. + Khái niệm về các quy phạm xã hội khác : Đạo đức là những quan điểm, ý niệm của con người [ 1 hội đồng, giai cấp ] về cái thiện, cái ác, về sự công minh, nghĩa vụ và trách nhiệm, danh dự và về những phạm trù thuộc đờisống niềm tin của xã hội ; Tập quán là những quy tắc xử sự hình thành trong đời sống xã hội được lặp đi lặplại và được mọi người tuân theo ; – So sánh quy phạm pháp luật và quy phạm xã hội khác : Giống nhau : – Đều là quy tắc xử sự, là khuôn mẫu cho hành vi con người … – Là tiêu chuẩn để nhìn nhận hành vi con người … Khác nhau : – Quy phạm pháp luật : + là quy tắc xử sự mang tính thông dụng, bắt buộc chung … ; + do nhà nước phát hành và bảo vệ triển khai bằng các giải pháp cưỡng chế nhànước : đặt ra các chế tài vi phạm, các bên tham gia quan hệ pháp luật mang quyền vànghĩa vụ pháp lý … – Quy phạm xã hội khác : + là quy tắc xử sự trong khoanh vùng phạm vi một đơn vị chức năng, một tổ chức triển khai, đảng phái … + do các tổ chức triển khai phát hành, hoặc hình thành tự phát trong đời sống xã hội … ; viphạm quy phạm đạo đức bị lên án bởi dư luận xã hội ; vi phạm pháp luật của các tổ chứcchính trị, chính trị – xã hội … hoàn toàn có thể bị vận dụng các hình thức xử lý do các tổ chức triển khai đó thốngnhất đặt ra lao lý trong các điều lệ, nội quy của tổ chức triển khai … Dạng 2 : Bài tập trường hợp : Yêu cầu sinh viên phải nắm chắc nội dung lýthuyết đã được học để vận dụng vào xử lý các bài tập trường hợp pháp lý. Ví dụ : Do xích míc vợ chồng nên vợ anh T đã bỏ về nhà bố, mẹ đẻ sống. Anh T tìmcách trả thù nên đã mua 10 túi thuốc trừ sâu bỏ vào bể nước và giếng nước hoạt động và sinh hoạt củagia đình vợ anh T và 1 số ít mái ấm gia đình hàng xóm của nhà vợ anh T nhằm mục đích đầu độc, giết hạigia đình và dân làng nhà vợ. Hậu quả con của T chết và một người dân tắm nước giếngcó độc phải nhập viện điều trị và một con lợn bị chết do ăn nước giếng có độc. Hỏi : anh Tcó vi phạm pháp luật không ? Nếu có hãy nghiên cứu và phân tích cấu thành vi phạm và loại trách nhiệmpháp lý anh T phải gánh chịu ? Hướng dẫn : Hành vi anh T bỏ thuốc trừ sâu vào bể nước nhằm mục đích đầu độc mái ấm gia đình vợ và dânlàng là vi phạm pháp luật. Phân tích dựa trên 4 tín hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật … – Cấu thành vi phạm của anh T : + Mặt khách quan : Hành vi vi phạm pháp luật : bỏ thuốc trừ sâu vào bể nước hoạt động và sinh hoạt, nước giếngnhằm đầu độc mái ấm gia đình nhà vợ và người dân xung quanh là hành vi vi phạm pháp luật. Hậu quả : con của T chết, một người bị ngộ độc và một con lợn chết. Mối quan hệ nhân quả : hành vi anh T bỏ thuốc trừ sâu vào bể nước sinhhoạt và nước giếng của anh T là nguyên do trực tiếp dẫn đến hậu quả con anhT chết, một người khác bị ngộ độc và một con lợn chết. + Mặt chủ quan : Lỗi : cố ý trực tiếpĐộng cơ : do xích míc vợ chồng. Mục đích : nhằm mục đích đầu độc chết mái ấm gia đình vợ và dân làng xung quanh. + Chủ thể : Anh T nếu đủ tuổi chịu nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý theo pháp luật pháp luật hìnhsự, không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất năng lực nhận thức và khảnăng tinh chỉnh và điều khiển hành vi của mình thì phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý. + Khách thể : Hành vi của anh T xâm phạm đến quyền được bảo vệ về tính mạng con người củagia đình vợ anh T và người dân xung quanh, xâm phạm quyền được bảo vệ về tàisản của người dân được pháp luật bảo vệ. – Anh T phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý hình sự theo pháp luật của Bộ luậthình sự. Ví dụ 2 : Vi phạm pháp luật là gì ? So sánh vi phạm pháp luật với hành vitrái đạo đức ? – Khái niệm + Vi phạm pháp luật. + Hành vi trái đạo đức. – Giống nhauĐều là hành vi trái với quy tắc xử sự, đi ngược lại với những quan điểm, ý niệm trong đời sống xã hội, bị lên án. – Khác nhauVi phạm pháp luậtHành vi trái đạo đứcTrái với lao lý pháp luật do nhàTrái với ý niệm đạo đức trongnước ban hànhcuộc sốngPhải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý theoBị trừng phạt với sự lên án của dưquy định pháp luật và do nhà nước bảo vệ luận xã hội và sự cắn dứt lương tâm. thực hiệnDạng 3 : Câu hỏi khẳng định chắc chắn đúng sai, lý giải : Trên cơ sở kiến thức và kỹ năng đã họckhẳng định đúng hoặc sai. Sau đó nghiên cứu và phân tích, lập luận để bảo vệ cho quan điểm, nhận địnhcủa mình. Ví dụ : Khẳng định đúng hay sai ? Giải thích ? : 1. Mọi văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hành đều là văn bản quyphạm pháp luật. Sai. Ngoài văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩmquyền còn phát hành văn bản vận dụng pháp luật. Phân tích và lấy ví dụ … 3. Pháp luật là chuẩn mực duy nhất để nhìn nhận hành vi con người. Sai, ngoàipháp luật còn có các quy phạm xã hội khác cùng tham gia kiểm soát và điều chỉnh và nhìn nhận hành vicon người như : quy phạm đạo đức, tín điều tôn giáo, phong tục tập quán, quy phạm củacác tổ chức triển khai chính trị-xã hội. Phân tích và lấy ví dụ … 4. Mọi cá thể đều là chủ thể quan hệ pháp luật. Sai, vì : Cá nhân muốn trở thành chủ thể quan hệ pháp luật thì phải có năng lượng chủ thể. Muốn có năng lượng chủ thể thì cá thể ấy phải có năng lượng pháp luật và năng lựchành vi phân phối nhu yếu của mỗi loại quan hệ pháp luật mà cá thể ấy tham gia. 5. Mọi cá thể đủ 18 tuổi trở lên đều là chủ thể quan hệ pháp luậtSai, vì : Muốn trở thành chủ thể quan hệ pháp luật thì phải có năng lượng pháp luật và nănglực hành vi và nhờ vào vào mỗi quan hệ pháp luật khác nhau mà lao lý độ tuổikhác nhau. + Tuổi : Quan hệ pháp luật pháp luật độ tuổi tham gia quan hệ pháp luật hoàn toàn có thể thấphơn hoặc cao hơn 18 tuổi. Ví dụ : QHPLHS : từ đủ 16 tuổi. Hôn nhân mái ấm gia đình : namtừ đủ 20 tuổi mới có quyền đăng ký kết hôn ; ứng cử : công dân Nước Ta từ đủ 21 tuổi trở lên. + Khả năng nhận thức và điều khiển và tinh chỉnh hành vi : có vừa đủ năng lực nhận thức và điềukhiển hành vi. Không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất năng lực nhậnthức và điều khiển và tinh chỉnh hành vi. 6. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính [ của quản trị Ủy Ban Nhân Dân xã A vớianh B vi phạm Luật kiến thiết xây dựng ] là văn bản quy phạm pháp luật. Sai, vì quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính là văn bản vận dụng pháp luật, chỉ ápdụng 1 lần với anh A. 7. Thủ tướng chính phủ nước nhà có thẩm quyền phát hành nghị định. Sai, vì : Thủ tướng nhà nước chỉ có thẩm quyền phát hành Quyết định và Chỉ thị. Nghịđịnh là do nhà nước phát hành. Dạng 4 : Dạng câu hỏi trắc nghiệm : Ở dạng câu hỏi này, yên cầu sinh viên phảinắm chắc được nội dung triết lý đã học để trên cơ sở 4 giải pháp vấn đáp đã cho trướcđể lựa chọn một giải pháp đúng nhất. Ví dụ 1 : Năng lực hành vi của cá thể được xác lập dựa vào yếu tố : A. Độ tuổi. B. Khả năng nhận thức và năng lực điều khiểnhành vi. C. Theo quyết định hành động của Tòa án. D. Cả A và B.Ví dụ 2 : Sự biến là : A. Những hiện tượng kỳ lạ của đời sống khách quan xảy ra không nhờ vào vàoý chí con người. B. Những sự kiện xảy ra hoàn toàn có thể nhờ vào trực tiếp vào ý chí con người hoặckhông nhờ vào vào ý chí con người, tùy theo từng trường hợp đơn cử. C. Những sự kiện xảy ra nhờ vào trực tiếp vào ý chí con người. D. Cả A, B và C đều sai. II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Pháp luật là gì ? Hãy nghiên cứu và phân tích những đặc trưng cơ bản của pháp luật ? 2. So sánh pháp luật với các quy phạm xã hội khác [ quy phạm đạo đức, tập quán, tín điều tôn giáo … ] ? 3. Phân tích nguồn gốc hình thành của pháp luật ? 4. Hãy nghiên cứu và phân tích những ưu và điểm yếu kém của tập quán pháp, tiền lệ pháp và vănbản quy phạm pháp luật khi vận dụng để kiểm soát và điều chỉnh các quan hệ xã hội ? Nước Ta hiệnnay sử dụng hình thức nào là đa phần ? Vì sao ? 5. Văn bản quy phạm pháp luật là gì ? Hãy trình diễn mạng lưới hệ thống văn bản quy phạmpháp luật theo Luật ban hành văn bản quy phạm hiện hành. 6. Trong mạng lưới hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật nàocó hiệu lực thực thi hiện hành pháp lý cao nhất, văn bản nào có hiệu lực thực thi hiện hành pháp lý thấp nhất ? Căn cứ ? Giảithích ? 7. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân là gì ? Khi phát hành văn bản của Uỷ ban nhân dân phải tương thích với các loại văn bản nào ? 8. Quy phạm pháp luật là gì ? Trình bày cơ cấu tổ chức của quy phạm pháp luật ? Cho vídụ minh hoạ ? 9. Quy phạm pháp luật là gì ? So sánh chế tài hình sự, hành chính, kỷ luật và dânsự ? 10. Quan hệ pháp luật là gì ? Phân biệt chủ thể quan hệ pháp luật hành chính, hìnhsự và dân sự ? 11. So sánh quan hệ pháp luật với các loại quan hệ xã hội khác ? 12. Căn cứ phát sinh, biến hóa hoặc chấm hết quan hệ pháp luật ? 13. Sự kiện pháp lý là gì ? Phân loại sự kiện pháp lý ? Cho ví dụ minh họa ? 14. Vi phạm pháp luật là gì ? Cho ví dụ vi phạm pháp luật hình sự và vi phạmpháp luật hành chính ? 15. Phân loại vi phạm pháp luật ? Cho ví dụ ? 16. Phân biệt vi phạm pháp luật với hành vi trái đạo đức ? Ví dụ ? 17. So sánh vi phạm hành chính và tội phạm ? Cho ví dụ minh hoạ ? 18. Trách nhiệm pháp lý là gì ? Căn cứ để truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý ? Ví dụ ? 19. Các loại nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý ? 20. So sánh nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý hình sự và hành chính ? 21. Phân biệt nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý hình sự và dân sự ? 22. Phân biệt nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý hành chính và kỷ luật ? 23. Phân tích mục tiêu của việc truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý ? 24. Khái niệm pháp chế xã hội chủ nghĩa ? Những nhu yếu cơ bản của pháp chếxã hôị chủ nghĩa ? Chương 3. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAMI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, nhu yếu : 1. Mục đích : Nội dung câu hỏi bài tập nhằm mục đích củng cố kiến thức và kỹ năng kim chỉ nan sinhviên đã học trên lớp để xử lý những câu hỏi về nhà. 2. Yêu cầu : Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu và điều tra các tài liệu có tương quan để đểvận dụng vào việc xử lý các câu hỏi bài tập được giao. B. Một số kỹ năng và kiến thức trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và chiêu thức làm bài tập * Dạng 1 : Câu hỏi so sánh, phân biệt : sinh viên nắm rõ những nội dung triết lý * Dạng 2 : Câu hỏi chứng minh và khẳng định đúng sai, lý giải : Trên cơ sở kiến thức và kỹ năng đã học * Dạng 3 : Dạng câu hỏi trắc nghiệm : II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Khái niệm và đặc thù của mạng lưới hệ thống pháp luật Nước Ta ? 2. Phân biệt quy phạm pháp luật và quy phạm đạo đức ? 3. Chế định pháp luật là gì ? Phân biệt quy phạm pháp luật và chế định pháp luật ? 4. Ngành luật là gì ? Phân biệt ngành luật và chế định luật ? 5. Phân biệt ngành luật hình sự và ngành luật hành chính ? 6. Phân biệt ngành luật Dân sự và ngành luật Hôn nhân mái ấm gia đình ? 7. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Nước Ta gồm những loại văn bản gì ? 8. Văn bản luật là gì ? Chủ thể nào có thẩm quyền phát hành văn bản luật ? 9. Văn bản dưới luật là gì ? Hãy trình diễn những văn bản dưới luật ở Nước Ta ? 10. Trình bày các ngành luật trong mạng lưới hệ thống pháp luật Nước Ta ? Chương 4. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAMI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, nhu yếu : 1. Mục đích : Nội dung câu hỏi bài tập nhằm mục đích củng cố kỹ năng và kiến thức kim chỉ nan sinhviên đã học trên lớp để xử lý những câu hỏi về nhà. 2. Yêu cầu : Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu và điều tra các tài liệu có tương quan để đểvận dụng vào việc xử lý các câu hỏi bài tập được giao. B. Một số kiến thức và kỹ năng trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và giải pháp làm bài tập * Dạng 1 : Câu hỏi so sánh, phân biệt : sinh viên nắm rõ những nội dung triết lý * Dạng 2 : Câu hỏi khẳng định chắc chắn đúng sai, lý giải : Trên cơ sở kỹ năng và kiến thức đã học * Dạng 3 : Dạng câu hỏi trắc nghiệm : II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Ngành luật Hiến pháp Nước Ta là gì ? 2. Đối tượng điều tra và nghiên cứu và giải pháp điều tra và nghiên cứu của ngành luật Hiến pháp ? 3. Từ năm 1945 đến nay, Nước Ta có mấy bản Hiến pháp ? 4. Tên gọi của nước Nước Ta qua các bản Hiến Pháp ? 5. Trình bày những quyền con người được lao lý trong Hiến pháp 2013 ? 6. Công dân Nước Ta có những quyền gì ? 7. Công dân Nước Ta có những nghĩa vụ và trách nhiệm gì ? 8. Quyền công dân có tách rời nghĩa vụ và trách nhiệm công dân không ? Vì sao ? 9. Đại biểu Quốc hội do ai bầu ra ? Nhiệm kỳ của Quốc hội Nước Ta là mấynăm ? 10. Ai được bầu cử và ứng cử đại biểu QH nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam ? 12. Muốn trở thành quản trị nước CHXHCN Nước Ta, cần có những điều kiệngì ? 13. Muốn trở thành Thủ tướng nhà nước nước CHXHCN Việt nam, cần cónhững điều kiện kèm theo gì ? 14. Trình bày cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai cỗ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam theo Hiến pháp 2013. Chương 5. LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAMI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, nhu yếu : 1. Mục đích : Nội dung câu hỏi bài tập nhằm mục đích củng cố kiến thức và kỹ năng triết lý sinhviên đã học trên lớp để xử lý những câu hỏi về nhà. 2. Yêu cầu : Sinh viên đọc lại bài giảng, điều tra và nghiên cứu các tài liệu có tương quan để đểvận dụng vào việc xử lý các câu hỏi bài tập được giao. B. Một số kỹ năng và kiến thức trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và giải pháp làm bài tập * Dạng 1 : Câu hỏi so sánh, phân biệt : sinh viên nắm rõ những nội dung triết lý * Dạng 2 : Câu hỏi khẳng định chắc chắn đúng sai, lý giải : Trên cơ sở kỹ năng và kiến thức đã học * Dạng 3 : Dạng câu hỏi trắc nghiệm : II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Ngành luật hành chính là gì ? 2. Đối tượng kiểm soát và điều chỉnh và giải pháp kiểm soát và điều chỉnh của ngành luật hành chínhViệt Nam ? 3. Phân biệt quản trị, quản trị nhà nước và quản trị hành chính nhà nước ? 4. Quan hệ pháp luật hành chính là gì ? So sánh quan hệ pháp luật hành chính vàquan hệ pháp luật dân sự ? 5. Phân tích câu nói : “ cán bộ, công chức là công bộc của nhân dân ” ? 6. Phân tích, lý giải lao lý về những việc cán bộ, công chức không đượclàm theo lao lý của Luật cán bộ công chức ? 7. Khi nào thì cán bộ, công chức bị giải quyết và xử lý kỷ luật ? 8. Hãy trình diễn các giải pháp nghĩa vụ và trách nhiệm kỷ luật cán bộ, công chức ? 9 So sánh hình thức kỷ luật cảnh cáo, hình thức xử phạt cảnh cáo và hình phạtcảnh cáo ? 10. Vi phạm pháp luật hành chính là gì ? Phân biệt vi phạm hành chính và tộiphạm ? 11. Trách nhiệm hành chính là gì ? Xử lý vi phạm hành chính là gì ? Các nguyêntắc xử phạt vi phạm hành chính ? 12. Theo Pháp lệnh giải quyết và xử lý vi phạm hành chính có bao nhiêu hình thức xử phạt viphạm hành chính ? Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi khi vi phạm hành chính hoàn toàn có thể bịáp dụng những hình thức xử phạt gì ? 13. Phân biệt các giải pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra vớicác giải pháp ngăn ngừa và bảo vệ việc xử phạt vi phạm hành chính ? 14. Trình bày khái niệm và đặc thù của cơ quan hành chính nhà nước ? Phânloại cơ quan hành chính nhà nước ? 15. Khiếu nại là gì ? Chủ thể nào được quyền khiếu nại theo pháp luật của LuậtKhiếu nại 2011 ? 16. Theo pháp luật của Luật Khiếu nại 2011, chủ thể có quyền khiếu nại đượcquyền khiếu nại lần đầu đến chủ thể nào ? 17. Theo lao lý của Luật Khiếu nại 2011, chủ thể có quyền khiếu nại đượcquyền khiếu nại lần hai đến chủ thể nào ? 18. Thời hiệu để cá thể, tổ chức triển khai thực thi quyền khiếu nại theo pháp luật củaLuật Khiếu nại 2011 ? 19. Thời hạn để chủ thể có thẩm quyền xử lý khiếu nại theo lao lý củaLuật Khiếu nại 2011 ? 20. Khi nào tổ chức triển khai, cá thể được thực thi quyền khiếu nại theo pháp luật củaLuật Khiếu nại 2011 ? Chương 6. LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAMI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, nhu yếu : 1. Mục đích : Nội dung câu hỏi bài tập nhằm mục đích củng cố kỹ năng và kiến thức kim chỉ nan sinhviên đã học trên lớp để xử lý những câu hỏi về nhà. 2. Yêu cầu : Sinh viên đọc lại bài giảng, điều tra và nghiên cứu các tài liệu có tương quan để đểvận dụng vào việc xử lý các câu hỏi bài tập được giao. B. Một số kiến thức và kỹ năng trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và giải pháp làm bài tập * Dạng 1 : Câu hỏi so sánh, phân biệt : sinh viên nắm rõ những nội dung triết lý * Dạng 2 : Câu hỏi khẳng định chắc chắn đúng sai, lý giải : Trên cơ sở kỹ năng và kiến thức đã học * Dạng 3 : Dạng câu hỏi trắc nghiệm * Dạng 4 : Câu hỏi bài tập : vận dụng pháp luật pháp luật để giải quyết tình huốngII. Câu hỏi bài tập về nhà1. Khái niệm Ngành luật Dân sự ? 2. Đối tượng kiểm soát và điều chỉnh và giải pháp kiểm soát và điều chỉnh của ngành luật Dân sự3. Trình bày khái niệm và đặc thù của quan hệ pháp luật dân sự ? 4. Theo Luật dân sự Nước Ta, năng lượng pháp luật dân sự và năng lượng hành vi dânsự của cá thể Open từ khi nào ? 5. Pháp nhân là gì ? Khi nào một tổ chức triển khai được thừa nhận là có tư cách phápnhân ? 6. Tài sản là gì ? Giải thích các loại gia tài theo lao lý của Bộ luật dân sự ViệtNam 2005 ? 7. Thế nào là quan hệ nhân thân ? Quan hệ gia tài ? 8. Quyền sở hữu tài sản là gì ? Trình bày nội dung của quyền sở hữu tài sản ? 9. Nghĩa vụ dân sự là gì ? Trình bày các địa thế căn cứ làm phát sinh, chấm hết nghĩa vụdân sự ? 10. Phân biệt cầm đồ và thế chấp ngân hàng ? 11. Phân biệt Đặt cọc và ký cược ? 12. Phân biệt Bảo lãnh và tín chấp ? 13. Hợp đồng dân sự là gì ? Trình bày các nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự ? 14. Khi nào hợp đồng dân sự bị vô hiệu ? Trình bày các loại hợp đồng dân sựthông dụng, cho ví dụ minh họa ? 15. Trình bày các hình thức của hợp đồng ? Khi nào hợp đồng phải lập thành vănbản ? Hoặc phải ghi nhận, xác nhận ? 16. Phân biệt hợp đồng mua và bán nhà ở và hợp đồng thuê nhà ở ? 17. Trách nhiệm dân sự là gì ? Phân biệt nghĩa vụ và trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm dân sựvà nghĩa vụ và trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng ? 18. Thừa kế là gì ? Nêu những khái niệm về người để lại di sản thừa kế ; ngườithừa kế ? 19. Di sản thừa kế là gì ? Những người nào không được hưởng di sản thừa kế ? 20. Thừa kế theo di chúc là gì ? Điều kiện để di chúc được coi là hợp pháp ? 21. Thừa kế theo pháp luật là gì ? Nêu những trường hợp được thừa kế theo dichúc ? 22. Trình bày pháp luật về hàng thừa kế ? Chương 7. LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAMI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, nhu yếu : 1. Mục đích : Nội dung câu hỏi bài tập nhằm mục đích củng cố kiến thức và kỹ năng kim chỉ nan sinhviên đã học trên lớp để xử lý những câu hỏi về nhà. 2. Yêu cầu : Sinh viên đọc lại bài giảng, điều tra và nghiên cứu các tài liệu có tương quan để đểvận dụng vào việc xử lý các câu hỏi bài tập được giao. B. Một số kỹ năng và kiến thức trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và chiêu thức làm bài tập * Dạng 1 : Câu hỏi so sánh, phân biệt : sinh viên nắm rõ những nội dung triết lý * Dạng 2 : Câu hỏi chứng minh và khẳng định đúng sai, lý giải : Trên cơ sở kỹ năng và kiến thức đã học * Dạng 3 : Dạng câu hỏi trắc nghiệm : II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Luật hình sự là gì ? Trình bày đối tượng người dùng kiểm soát và điều chỉnh và giải pháp điều chỉnhcủa Luật hình sự Nước Ta ? 2. Thế nào là tội phạm ? Phân biệt tội phạm với vi phạm pháp luật khác ? Cho vídụ minh họa ? 3. Thế nào là tội ít ngiêm trọng ; tội nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng và tội đặcbiệt nghiêm trọng ? Cho ví dụ minh họa ? 4. Cấu thành tội phạm là gì ? Phân biệt cấu thành tội phạm cơ bản và tăng nặng ? Cấu thành tội phạm vật chất và hình thức ? 5. Trình bày các quy trình tiến độ thực thi tội phạm ? Cho ví dụ minh họa ? 6. Chuẩn bị phạm tội và phạm tội chưa đạt có phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự haykhông ? Cho ví dụ minh hoạ ? 7. Đồng phạm là gì ? Trình bày các loại người đồng phạm ? Cho ví dụ ? 8. Người thực thi hành vi phòng vệ chính đáng và trong tình thế cấp thiết cóphải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự không ? Vì sao ? 9. Trách nhiệm hình sự là gì ? Phân biệt miễn nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự, miễn hình phạtvà miễn chấp hành hình phạt ? 10. Hình phạt là gì ? Mục đích của hình phạt ? Trình bày mạng lưới hệ thống hình phạt theoBộ luật Hình sự Nước Ta ? 11. Phân biệt chế tài phạt tiền trong hình sự và hành chính ? 12. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi khi vi phạm pháp luật hình sự thì có thểbị vận dụng hình phạt gì ? 13. Quyết định hình phạt là gì ? Trình bày các địa thế căn cứ để quyết định hành động hình phạt ? 14. Thời hiệu thi hành án là gì ? 15. So sánh nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự và nghĩa vụ và trách nhiệm hành chính ? Chương 8. LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VIỆT NAMI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, nhu yếu : 1. Mục đích : Nội dung câu hỏi bài tập nhằm mục đích củng cố kiến thức và kỹ năng triết lý sinhviên đã học trên lớp để xử lý những câu hỏi về nhà. 2. Yêu cầu : Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu và điều tra các tài liệu có tương quan để đểvận dụng vào việc xử lý các câu hỏi bài tập được giao. B. Một số kiến thức và kỹ năng trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và chiêu thức làm bài tập * Dạng 1 : Câu hỏi so sánh, phân biệt : sinh viên nắm rõ những nội dung kim chỉ nan * Dạng 2 : Câu hỏi khẳng định chắc chắn đúng sai, lý giải : Trên cơ sở kỹ năng và kiến thức đã học * Dạng 3 : Dạng câu hỏi trắc nghiệm : II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Khái niệm ngành luật Hôn nhân và mái ấm gia đình ? 2. Đối tượng kiểm soát và điều chỉnh và chiêu thức kiểm soát và điều chỉnh của ngành luật Hôn nhân vàgia đình ? 3. Điều kiện kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm trước ? 4. Căn cứ phát sinh gia tài chung của vợ chồng ? 5. Tài sản riêng của vợ chồng là gì ? 6. Những trường hợp được ly hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm trước ? 7. Những trường hợp được nhờ mang thai hộ theo Luật Hôn nhân và Gia đình2014 ? 8. Những trường hợp được mang thai hộ theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm trước ? 9. Những trường hợp nào bị cấm kết hôn ? 10. Nguyên tắc chia gia tài chung của vợ chồng khi ly hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm trước ? Chương 9. PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNGI. Hướng dẫn làm bài tậpA. Mục đích, nhu yếu : 1. Mục đích : Nội dung câu hỏi bài tập nhằm mục đích củng cố kiến thức và kỹ năng kim chỉ nan sinhviên đã học trên lớp để xử lý những câu hỏi về nhà. 2. Yêu cầu : Sinh viên đọc lại bài giảng, nghiên cứu và điều tra các tài liệu có tương quan để đểvận dụng vào việc xử lý các câu hỏi bài tập được giao. B. Một số kiến thức và kỹ năng trọng tâmC. Các dạng bài tập cơ bản và giải pháp làm bài tập * Dạng 1 : Câu hỏi so sánh, phân biệt : sinh viên nắm rõ những nội dung triết lý * Dạng 2 : Câu hỏi chứng minh và khẳng định đúng sai, lý giải : Trên cơ sở kiến thức và kỹ năng đã học * Dạng 3 : Dạng câu hỏi trắc nghiệm : II. Câu hỏi bài tập về nhà1. Tham nhũng là gì ? 2. Phân tích các hành vi tham nhũng và tội phạm về tham nhũng3. Phân tích nguyên do và tai hại của tham nhũng4. Phân tích ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác làm việc phòng, chống tham nhũng5. Phân tích nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tham nhũngNGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆMQUAN ĐIỂM NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN TRƯỚC MÁCCâu 1 : Theo quan điểm của các nhà tư tưởng thời kỳ cổ trung đại, nhà nướcra đời là do : A. Sự tăng trưởng của mái ấm gia đình. B. Thoả thuận của con người trong xãhội. C. Kết quả của cuộc chiến tranh giữa các thị tộc. D. Cả A và C đều đúng. Câu 2 : Theo quan điểm của các nhà tư tưởng thế kỷ 16, 17, 18, nhà nước rađời là : A. Cả B, C.B. Do sự gia nhập của nền văn minh ngoài toàn cầu. C. Do sự tăng trưởng của mái ấm gia đình. D. Do con người nguyên thủy muốn phụ thuộc vào vào những thủ lĩnh, giáo sĩ. Câu 3 : Nhà nước ra là do thượng đế sinh ra là quan điểm của : A. Phái dân quyền. B. Phái quân chủ. C. Cả A, B, C.D. Phái giáo hội. Câu 4 : Các quan điểm, học thuyết về nhà nước nhằm mục đích : A. Giải thích về sự sống sót và tăng trưởng của Nhà nước. B. Che đậy thực chất giai cấp của nhà nước. C. Lý giải một cách thiếu địa thế căn cứ khoa học về nhà nước. D. Bảo vệ nhà nước của giai cấp thống trị. Câu 5 : ” Nhà nước là tổ chức triển khai của những siêu nhân có sứ mạng chỉ huy xãhội ” là quan điểm của thuyết nào ? A. Thuyết tâm lýB. Thuyết khế ước xã hộiC. Thuyết gia trườngD. Thuyết thần họcCâu 6 : Quan điểm về nguồn gốc nhà nước thời kỳ cổ trung đại là : A. Thuyết khế ước xã hội. B. Thuyết tâm ý. C. Cả A, B, C đều sai. D. Thuyết đấm đá bạo lực. Câu 7 : Nhà nước sinh ra do sự thỏa thuận hợp tác của những thành viên trong xã hội làquan điểm của : sai. A. Thuyết đấm đá bạo lực. D. Thuyết tâm ý. B. Thuyết gia trưởng. C. Cả A, B, C đềuCâu 8 : ” Quyền lực của vua về cơ bản cũng giống như quyền lực tối cao của ngườiđứng đầu mái ấm gia đình ” là quan điểm của thuyết nào ? A. Thuyết khế ước xã hộiB. Thuyết tâm lýC. Thuyết gia trưởngD. Thuyết thần họcCâu 9 : ” Nhà nước là mẫu sản phẩm của thị tộc thắng lợi ” nghĩ ra ” nhằm mục đích nôdịch kẻ chiến bại ” là quan điểm của thuyết nào ? A. Thuyết gia trưởngB. Thuyết bạo lựcC. Quan điểm nhà nước siêu toàn cầu. D. Thuyết tâm ý. Câu 10 : ” Nhà nước là một sự gia nhập, thử nghiệm của một nền văn minhngoài toàn cầu ” là quan điểm của thuyết nào ? A. Thuyết đấm đá bạo lực. B. Thuyết thần học. C. Thuyết tâm ý. D. Quan điểm nhà nước siêu toàn cầu. Câu 11 : Quan điểm về nguồn gốc nhà nước nào sau đây của các nhà tưtưởng thế kỷ thứ 16, 17, 18 ? A. Thuyết thần học. B. Thuyết gia trưởng. C. Thuyết đấm đá bạo lực. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 12 : Theo quan điểm của thuyết Khế ước xã hội : ” nhà nước chỉ là kếtquả của một khế ước được ký kết giữa những con người sống trong trạng thái tựnhiên không có nhà nước “. Vậy ” khế ước ” ở đây được hiểu là : A. Bản cam kết B. Bản vắn tựC. Giấy mua và bán. D. Bản hợp đồngCâu 13 : Hạn chế của quan điểm về nguồn gốc nhà nước của các nhà tư tưởnggiai đoạn trước Mác là : A. Chủ quan. B. Khách quan. C. Duy tâm. D. Cả A, B.HỌC THUYẾT MÁC – LÊ NIN VỀ NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚCCâu 14 : Xã hội cộng sản nguyên thủy đã trải qua …. lần phân công lao độngxã hội : A. 2B. 4C. 3D. 5C âu 15 : Trong xã hội chưa có nhà nước, khẳng định chắc chắn nào sau đây là sai : A. Có sự phân công lao động xã hội. B. Cả A, B, C đều đúng. C. Sở hữu chung về tư liệu sản xuất và loại sản phẩm lao động. D. Quyền lực thuộc về toàn bộ mọi người. Câu 16 : Sự Open của nhà nước cổ đại nào sau đây có nguyên do là domâu thuẫn giai cấp nóng bức đến mức không hề điều hòa được : A. Nhà nước Giéc-manh. B. Nhà nước Rô ma. C. Các nhà nước phương Đông. D. Nhà nước Aten. Câu 17 : Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, Nhà nước sinh ra là do : A. Có sự phân công lao động trong xã hội. liệu sản xuất. C. Xuất hiện chính sách tư hữu về tưB. Mâu thuẫn giai cấp không hề điều hoà. D. Sự tan rã của tổ chức triển khai thị tộc-bộ lạc. Câu 18 : Theo Lê Nin Nhà nước trước hết là một … … …. đặc biệt quan trọng tách rakhỏi xã hội để thực thi quyền lực tối cao mang tính cưỡng chế. A. Tổ chức. B. Bộ phận. C. Cơ quan. D. Bộ máyCâu 19 : Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nhà nước : A. Là lực lượng được áp đặt từ bên ngoài, đứng lên trên xã hội để làm nhiệm vụđiều hòa các xích míc trong xã hội. B. Là một tổ chức triển khai phi giai cấp. C. Là một hiện tượng kỳ lạ lịch sử vẻ vang có quy trình hình thành, tăng trưởng và diệt vong. D. Xuất hiện trực tiếp từ việc sử dụng đấm đá bạo lực của thị tộc này so với thị tộckhác. Câu 20 : Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, sự sống sót của nhànước là : A. Do ý chí của mọi thành viên trong xã hội. giai cấp. C. Kết quả tất yếu của xã hội cóB. Kết quả tất yếu của xã hội loài người, ở đâu có xã hội thì ở đó sống sót nhànước. D. Cả A, B, C. _Câu 21 : Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, xét từ góc nhìn giai cấp, nhànước sinh ra là do : A. Xuất hiện giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột. và xích míc giai cấp. C. Giải quyết xích míc giai cấp trong xã hội. B. Sự Open các giai cấpD. Sự Open chính sách tư hữu. Câu 22 : Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Nhà nước : A. Là hiện tượng kỳ lạ tự nhiên. B. Là hiện tượng kỳ lạ xã hội mang tính lịchC. Là hiện tượng kỳ lạ vĩnh cửu, bất biếnD. Xuất hiện và sống sót cùng con người. sử. Câu 23 : Khẳng định nào sau đây là sai về nhà nước : A. Tồn tại trong mọi hình thái kinh tế tài chính – xã hội. B. Chỉ sinh ra và sống sót trong xã hội có giai cấp. C. Là loại sản phẩm và bộc lộ của những xích míc giai cấp không hề điều hoàđược. D. Là công cụ để triển khai ý chí, củng cố và bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trịtrong xã hội. Câu 24 : Xã hội thị tộc là : A. Có sự phân công lao động tự nhiên. B. Sở hữu chung về tư liệu sản xuất và loại sản phẩm lao động. C. Tổ chức theo huyết thống. D. Cả A, B, C.Câu 25 : Nhận định nào sau đây là không đúng : A. Sự Open của các nhà nước cổ đại đều xuất phát từ nguyên do trực tiếphay gián tiếp là xích míc giữa các giai cấp. B. Sự Open của Nhà nước Aten cổ đại là do xích míc giữa các giai cấp gaygắt đến mức không hề điều hòa được. C. Mâu thuẫn giai cấp không phải là nguyên do trực tiếp làm Open Nhànước Giéc – manh, Nhà nước Rôma, các Nhà nước phương Đông cổ đại. D. Sự Open của Nhà nước Giéc – manh, Nhà nước Roma, Nhà nước phươngĐông cổ đại là do xích míc giữa các giai cấp nóng bức đến mức không hề điều hòa được. Câu 26 : Chế độ Cộng sản nguyên thủy là … A. Chế độ không có nhà nước .

Source: //kenhphapluat.com
Category: Kênh Pháp Luật

Video liên quan

Chủ Đề