Chủ trương xây dựng Quân chủng Hải quân hiện nay theo hướng nào

Quân chủng Hải quân, hay còn gọi là Hải quân nhân dân Việt Nam, là một quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Hải quân Nhân dân Việt Nam
Bộ Quốc phòng Việt Nam

Lãnh đạo Quân chủng Hải quân

Tư lệnh

Chính ủy

Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng

Phó Tư lệnh

Phó Tư lệnh

Phó Tư lệnh

Phó Tư lệnh

Phó Chính ủy

Chuẩn Đô đốc Trần Thanh Nghiêm

Trung tướng Nguyễn Văn Bổng

Chuẩn Đô đốc Phạm Mạnh Hùng

Chuẩn Đô đốc Lương Việt Hùng

Chuẩn Đô đốc Phạm Như Xuân

Chuẩn Đô đốc Phan Tuấn Hùng

Chuẩn Đô đốc Hoàng Hồng Hà

Chuẩn Đô đốc Đỗ Văn Yên

Tổ chức chính quyềnSửa đổi

Sơ đồ tổ chứcSửa đổi


Tổ chức chi tiếtSửa đổi

Thứ tự Đơn vị Ngày thành lập Tương đương Địa chỉ Ghi chú
1 Văn phòng Quân chủng 10 tháng 9 năm 1974 Sư đoàn 38 Điện Biên Phủ, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
2 Thanh tra Quân chủng Sư đoàn
3 Ủy ban kiểm tra Đảng Sư đoàn
4 Phòng Tài chính Sư đoàn
5 Tòa án Quân sự Quân chủng Sư đoàn Phường Lý Tự Trọng, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
6 Bộ Tham mưu[16] 24 tháng 1 năm 1959 Quân đoàn
7 Cục Chính trị[17] 24 tháng 1 năm 1959 Quân đoàn
8 Cục Hậu cần[18] 24 tháng 1 năm 1959 Sư đoàn
9 Cục Kỹ thuật 6 tháng 5 năm 1970 Sư đoàn
10 Bộ Tư lệnh Vùng 1 Quân đoàn Xã Tân Dương, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
11 Bộ Tư lệnh Vùng 2 Quân đoàn Xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
12 Bộ Tư lệnh Vùng 3 Quân đoàn Đường Yết Kiêu, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
13 Bộ Tư lệnh Vùng 4 Quân đoàn Bán đảo Cam Ranh, phường Cam Nghĩa, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.
14 Bộ Tư lệnh Vùng 5 Quân đoàn KP8, phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
15 Học viện Hải quân 26 tháng 4 năm 1955 Quân đoàn 30 Trần Phú, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
16 Lữ đoàn Không quân 954[19] 15 tháng 9 năm 1984 Lữ đoàn Phường Cam Nghĩa, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.
17 Lữ đoàn Đặc công Hải quân 126 13 tháng 4 năm 1966 Lữ đoàn Xã Trung Hà, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
18 Lữ đoàn Tàu ngầm 189[20] 20 tháng 6 năm 2011 Lữ đoàn Thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.
19 Trung đoàn Đặc công tàu ngầm 196 2 tháng 8 năm 1996 Trung đoàn Thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.
20 Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân[21] 12 tháng 2 năm 1979 Lữ đoàn 1295A Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
21 Viện Kỹ thuật Hải quân[22] 8 tháng 5 năm 1978 Sư đoàn Phường Anh Dũng, quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng.
22 Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn[23] 15 tháng 3 năm 1989 Sư đoàn Đường Lê Hồng Phong, phường Thành Tô, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

722 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

23 Công ty Hải Thành 15 tháng 2 năm 1992 Sư đoàn 27C Điện Biên Phủ, phường Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
24 Lữ đoàn Công binh 83 19 tháng 8 năm 1958 Lữ đoàn 1A Yết Kiêu, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
25 Lữ đoàn Công binh 131 6 tháng 11 năm 1975 Lữ đoàn

Tổ chức chungSửa đổi

Tổ chức Hải quân Nhân dân Việt Nam từ cao đến thấp như sau:

  • Bộ Tư lệnh Hải quân trực thuộc Bộ Quốc phòng;
  • Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân [1, 2, 3, 4, 5];
  • Lữ đoàn Hải quân;
  • Trung đoàn Hải quân;
  • Hải đoàn [tương đương với Tiểu đoàn Hải quân];
  • Hải đội.

Về tổ chức cấp Hạm đội [tương đương cấp Quân đoàn ở Lục quân], trước đây vào những năm 1970, Hải quân nhân dân Việt Nam từng tổ chức một hạm đội tàu chiến cơ động mang phiên hiệu Hạm đội 171 trên cơ sở sáp nhập Trung đoàn 171 và Trung đoàn 175 vào ngày 10 tháng 10 năm 1975.[24] Năm 1981, thực hiện chủ trương chấn chỉnh lực lượng, tinh giảm biên chế của Quân ủy Trung ương, Hạm đội 171 rút gọn lại thành một lữ đoàn cơ động của quân chủng mang phiên hiệu Lữ đoàn 171. Như vậy, hiện nay Hải quân nhân dân Việt Nam chỉ tồn tại tổ chức chiến dịch cấp Lữ đoàn là lớn nhất.

Quân hàm hải quânSửa đổi

Trước năm 1981, quân hàm cấp tướng của quân chủng hải quân chưa có tên gọi riêng. Từ năm 1981, quân hàm các cấp tướng trong hải quân mới có tên gọi riêng, theo cách gọi của Liên Xô: Đô đốc [tương đương Thượng tướng], Phó Đô đốc [tương đương Trung tướng], Chuẩn Đô đốc [tương đương Thiếu tướng], được quy định lần đầu tiên trong Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành ngày 31 tháng 12 năm 1981. Về phù hiệu và cấp hiệu quân hàm xem bài Quân đội nhân dân Việt Nam và Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam

Trong lịch sử Hải quân nhân dân Việt Nam chỉ có 2 sĩ quan Hải quân lên tới cấp Đô đốc là Giáp Văn Cương [phong năm 1988] và Nguyễn Văn Hiến [phong năm 2011].

Theo Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam [2014]:

  • Chỉ phong Đô đốc tương đương Thượng tướng khi Tư lệnh hoặc Chính ủy Quân chủng Hải quân Việt Nam kiêm một trong những chức vụ như: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam.
  • Phó Đô đốc tương đương Trung tướng là bậc quân hàm cao nhất của quân nhân giữ chức vụ Tư lệnh và Chính ủy Quân chủng Hải quân.
  • Chuẩn Đô đốc tương đương Thiếu tướng là bậc quân hàm cao nhất của quân nhân giữ chức vụ Phó Tư lệnh và Phó Chính ủy Quân chủng Hải quân, Tư lệnh và Chính ủy Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân[25]. Tham mưu phó Quân chủng Hải quân & Phó chủ nhiệm chính trị Quân chủng Hải quân.
  • Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm Tư lệnh và Chính ủy Quân chủng Hải quân[26].
Sĩ quan
Cấp hiệu cầu vai
Cấp hiệu ve cổ
Cấp hiệu tay áo

Cấp bậc Quân hàm Đô đốc Phó Đô đốc Chuẩn đô đốc Đại tá Thượng tá Trung tá Thiếu tá Đại úy Thượng úy Trung úy Thiếu úy
Chức vụ
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng/ Phó Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam/ Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam kiêm Tư lệnh Quân chủng Hải quân.
  • Tư lệnh và Chính ủy Quân chủng Hải quân.
  • Tham mưu trưởng và Tham mưu phó Quân chủng Hải quân.
  • Phó Tư lệnh và Phó Chính ủy Quân chủng Hải quân.
  • Tư lệnh và Chính ủy Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân.
  • Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm chính trị Quân chủng.
  • Tham mưu phó Quân chủng Hải quân.
  • Phó chủ nhiệm chính trị.
  • Lữ đoàn trưởng và Chính ủy Lữ đoàn Hải quân.
  • Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân.
  • Phó Tư lệnh và Phó Chính ủy Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân.
  • Lữ đoàn phó và Phó Chính ủy Lữ đoàn Hải quân.
  • Tham mưu phó Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân.
  • Tiểu đoàn trưởng/ Hải đoàn trưởng Hải quân.
  • Chính trị viên Tiểu đoàn/Hải đoàn Hải quân.
  • Tiểu đoàn phó/Hải đoàn phó.
  • Chính trị viên phó Tiểu đoàn/Chính trị viên phó Hải đoàn.
Học viên Hạ sĩ quan Chiến sĩ
Cấp hiệu cầu vai
Cấp hiệu ve cổ Không có Không có Không có Không có Không có
Cấp bậc Học viên Sĩ quan Thượng sĩ Trung sĩ Hạ sĩ Binh nhì Binh nhất

Tư lệnh qua các thời kỳSửa đổi

Xem bài: Tư lệnh Quân chủng Hải quân Nhân dân Việt Nam

Chính ủy qua các thời kỳSửa đổi

STT Họ tên Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Tạ Xuân Thu 1964-1966 Thiếu tướng [1961] Chính ủy Học viện Quân sự Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân chủng Hải quân
2 Hoàng Trà 1966-1967 Đại tá
1975-1979 Thiếu tướng [1974] Phó Chủ nhiệm Chính trị Tổng cục Hậu cần
3 Đoàn Phụng 1967-1969 Đại tá [1961]
4 Lương Tuấn Khang 1969-1970 Đại tá [1966] Chính ủy Quân khu Tả ngạn
5 1974-1975 Đại tá [1974]
1981-1986 Chuẩn Đô đốc [1980]
6 Lê Văn Xuân
[1929-]
1987-1995 Chuẩn đô đốc [1984]
Phó đô đốc [1992]
7 Võ Nhân Huân
[1946-1999]
1995-1999 Đại tá [1995]
Chuẩn Đô đốc [1999]
Quyền Tư lệnh Quân chủng Hải quân [1999-1999] Qua đời khi đang làm nhiêm vụ
8 Nguyễn Văn Tình
[1945-]
2000-2008 Chuẩn đô đốc [2001]
Phó Đô đốc [2004]
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân [1969]
9 Trần Thanh Huyền
[1952-]
2008-2012 Chuẩn Đô đốc [2006]
Phó Đô đốc [2010]
10 Đinh Gia Thật
[1957-]
2012 - tháng 7 năm 2017 Chuẩn Đô đốc [2011]
Phó Đô đốc [9.2015]
11 Trần Hoài Trung
[1965-]
Tháng 7 năm 2017 - tháng 9 năm 2018 Chuẩn đô đốc [2014]
Phó Đô đốc [2018]
Chính ủy Quân khu 7 [2018-nay]
12 Phạm Văn Vững 2018-2019 Chuẩn đô đốc [2016] Ngày 31 tháng 12 năm 2019 thôi giữ chức vụ Chính ủy Quân chủng Hải quân để chữa bệnh.
13 Nguyễn Văn Bổng
[1966-]
2020-nay Chuẩn đô đốc [2015]
Phó Đô đốc [2019]
Nguyên Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng


Tham mưu trưởng qua các thời kỳSửa đổi

Xem bài: Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân Nhân dân Việt Nam

Thứ tự Họ tên Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Trần Thanh Từ 1964-1967 Thượng tá [1959]

Đại tá [1966]

Trung tướng [1986]

Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Tham mưu trưởng đầu tiên của Quân chủng Hải quân
2 Dũng Mã[1923-2002] 1967-1970 Thượng tá [1966]

Thiếu tướng [1984],

Cục trưởng Cục Kế hoạch huấn luyện, Học viện Quân sự cao cấp Huân chương Quân công hạng nhất
3 Đoàn Bá Khánh 1970-1970 Thượng tá [1970]

Chuẩn Đô đốc [1975]

Tư lệnh Quân chủng Hải quân
4 Nguyễn Dưỡng 1970-1977 Thượng tá [1970]

Đại tá [1974] Chuẩn Đô đốc [1980]

Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân
5 Hoàng Hữu Thái 1971-1990 Thượng tá [1971]

Đại tá [1977]

Chuẩn đô đốc [1983]

Phó đô đốc [1989]

Tư lệnh Quân chủng Hải quân Huân chương Quân công hạng nhất
6 Mai Xuân Vĩnh[1931-] 1982-1993 Chuẩn đô đốc [1984]

Phó Đô đốc [1994]

Tư lệnh Quân chủng Hải quân
7 Trương Tải 1993-1995 Đại táThiếu tướng Phó Cục trưởng Cục Tác chiến, BTTM
8 Trần Quang Khuê[1950-] 1996-2000 Đại táChuẩn đô đốc [2000]

Trung tướng [2008]

Phó Tổng Tham mưu trưởng
9 Nguyễn Văn Hiến[1954-] 2000-2004 Chuẩn Đô đốc [2000]

Phó Đô đốc [2004] Đô đốc [2011]

Thứ trưởng Bộ quốc phòng
10 Phạm Ngọc Minh[1959-] 2005-2013 Chuẩn đô đốc [2007]

Phó Đô đốc [2012]

Thượng tướng [2016]

Phó Tổng Tham mưu trưởng [2013-2019]
11 Phạm Hoài Nam[1967-] 2013-2015 Chuẩn đô đốc [2014]

Phó Đô đốc [2018]

Thượng tướng [2021]

Tư lệnh Quân chủng Hải quân

Thứ trưởng Bộ quốc phòng

12 Phạm Xuân Điệp[1958-] 2015-2017 Chuẩn đô đốc [2012] Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân
13 Nguyễn Trọng Bình[1965-] 2017-2019 Chuẩn đô đốc [2015] Phó Tổng Tham mưu trưởng [2019-nay]
14 Trần Thanh Nghiêm[1970-] 2019-09/2020 Chuẩn đô đốc [2019] Phụ trách Tư lệnh Quân chủng Hải quân [28/07/2020 – 11/09/2020], Tư lệnh Quân chủng Hải quân [11/09/2020 – nay]
15 Phạm Mạnh Hùng

[1964-]

9/2020- nay Chuẩn đô đốc [2017]

Phó Tư lệnh qua các thời kỳSửa đổi

STT Họ tên Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc Ghi chú
1 Nguyễn Dưỡng [1928 -?] 1980 - 1990 Chuẩn Đô đốc [1980]
2 Phạm Minh [1929 -?] 1988 - 1993 Chuẩn Đô đốc [1988] nguyên Tư lệnh Bộ Tư lệnh Vùng 1 Hải quân Nhân dân Việt Nam
3 Phan Khuê Tảo 2004 - 2010 Chuẩn Đô đốc [2002] nguyên Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam [2002-2004]
4 Lê Văn Đạo Chuẩn Đô đốc [2006]
5 Trần Đình Xuyên 2008 - 2012 Chuẩn Đô đốc [2008]
6 Nguyễn Viết Nhiên 2009 - 2017 Chuẩn Đô đốc [2009]
7 Nguyễn Văn Ninh 2010 - 2016 Chuẩn Đô đốc [2010] [27] nguyên Cục trưởng Cục Kỹ thuật Quân chủng Hải quân, hiện nay là Tham mưu trưởng Tổng cục Kỹ thuật.
8 Lê Minh Thành 2012 - 2018 Chuẩn Đô đốc [2012] [28], nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 370, Quân chủng Phòng không - Không quân.[29]
9 Phạm Xuân Điệp 2014 - 2018 Chuẩn Đô đốc [2012] nguyên Tư lệnh Vùng 2 Hải quân Nhân dân Việt Nam[30];

Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng [2015-2017].

10 Ngô Sĩ Quyết Tháng 5 năm 2015 - tháng 6 năm 2019 Chuẩn Đô đốc [2012] nguyên Tư lệnh Vùng 3 Hải quân Nhân dân Việt Nam[31].
11 Nguyễn Trọng Bình Tháng 6 năm 2016 - tháng 1 năm 2017

Tháng 7 năm 2019 - tháng 9 năm 2019

Chuẩn Đô đốc [2016] Phó Tổng Tham mưu trưởng [tháng 9 năm 2019 - nay].
12 Hoàng Hồng Hà Tháng 6 năm 2016 - nay Chuẩn Đô đốc [2016] nguyên Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân chủng Hải quân[32].
13 Lương Việt Hùng Tháng 7 năm 2017 - nay Chuẩn Đô đốc [2015] nguyên Tư lệnh Vùng 2 Hải quân Nhân dân Việt Nam[30].
14 Phạm Mạnh Hùng Tháng 9 năm 2018 - tháng 9 năm 2020 Chuẩn Đô đốc [2017] nguyên Tư lệnh Vùng 5 Hải quân Nhân dân Việt Nam.
15 Phạm Như Xuân Tháng 5 năm 2019 - nay Chuẩn Đô đốc [2019] nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 372, Quân chủng Phòng không - Không quân.
16 Phan Tuấn Hùng Tháng 6 năm 2020- nay Chuẩn Đô đốc [2019] nguyên Tư lệnh Vùng 4 Hải quân Nhân dân Việt Nam.

Phó Chính ủy qua các thời kỳSửa đổi

STT Họ tên Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc Ghi chú
1 Nguyễn Cộng Hòa 2008-2011 Chuẩn Đô đốc [tháng 1 năm 2008] nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân chủng Hải quân
2 Đinh Gia Thật 2011-2013 Chuẩn Đô đốc [2011] Chính ủy Quân chủng Hải quân
3 Nguyễn Ngọc Tương 2013 - tháng 7 năm 2015 Chuẩn Đô đốc [2012]

Trung tướng [2016]

nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân chủng Hải quân;

Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng.

4 Đặng Minh Hải 7/2015-12/2021 Chuẩn Đô đốc [2013] nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân

chủng Hải quân

5 Đỗ Văn Yên 12/2021-nay Chuẩn Đô đốc nguyên Chính ủy Vùng 2 Hải quân

[33]

Các tướng lĩnh khácSửa đổi

STT Họ tên Cấp bậc Ghi chú
1 Đỗ Viết Cường Chuẩn Đô đốc [tháng 1 năm 2008] nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân
2 Nguyễn Văn Kiệm Chuẩn Đô đốc nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân
3 Lê Kế Lâm Chuẩn Đô đốc nguyên Giám đốcHọc viện Hải quân
4 Phạm Hồng Thuận Chuẩn Đô đốc nguyên Giám đốcHọc viện Hải quân
5 Ngô Văn Phát Chuẩn Đô đốc nguyên Chính ủy Vùng 5 Hải quân
6 Nguyễn Đức Nho Chuẩn Đô đốc [2013] Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân
7 Nguyễn Thế Ân Chuẩn Đô đốc Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân
8 Mai Tiến Tuyên Chuẩn Đô đốc nguyên Chính ủy Vùng 2 Hải quân
9 Bùi Sỹ Trinh Chuẩn Đô đốc nguyên Phó Chủ nhiệm chính trị Quân chủng
10 Phạm Thanh Hóa Chuẩn Đô đốc nguyên Chính ủy Vùng 4 Hải quân
11 Doãn Văn Sở Chuẩn Đô đốc Nguyên Tư lệnh Vùng 5 Hải quân
12 Phạm Ngọc Chấn Chuẩn Đô đốc nguyên Chủ nhiệm chính trị Quân chủng [2008 - 2012]
13 Nguyễn Tiến Dũng Chuẩn Đô đốc nguyên Chính ủy Vùng 3 Hải quân
14 Nguyễn Phong Cảnh Chuẩn Đô đốc Chính ủy Vùng 2 Hải quân
15 Đỗ Minh Thái Chuẩn Đô đốc Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân
16 Phạm Văn Điển Chuẩn Đô đốc nguyên Tư lệnh Vùng 1 Hải quân
17 Phạm Văn Hoành Chuẩn Đô đốc Tư lệnh Vùng 4 Hải quân
18 Phạm Văn Sơn Chuẩn Đô đốc nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị, Quân chủng Hải quân
19 Phạm Văn Luyện Chuẩn Đô đốc Chính ủy Học viện Hải quân, Phó Chủ nhiệm chính trị Hải quân
20 Phạm Văn Quang Chuẩn Đô đốc Chính ủy Vùng 1 Hải quân, Phó Chủ nhiệm chính trị Hải quân
21 Lê Bá Sổ Chuẩn Đô đốc Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân
22 Ngô Quang Tiến Chuẩn Đô đốc nguyên Giám đốc Học viện Hải quân
23 Nguyễn Đăng Nghiêm Chuẩn Đô đốc nguyên Tổng Giám đốc Tân Cảng Sài Gòn
24 Đoàn Văn Chiều Chuẩn Đô đốc Chủ nhiệm Chính trị, Quân chủng Hải quân
25 Nguyến Đức Vượng Chuẩn Đô đốc Chính ủy Vùng 4 Hải quân
26 Đỗ Quốc Việt Chuẩn Đô đốc Tư lệnh Vùng 3 Hải quân
27 Mai Trọng Định Chuẩn Đô đốc Chính ủy Vùng 3 Hải quân
28 Trần Ngọc Quyết Chuẩn Đô đốc Tư lệnh Vùng 1 Hải quân, phó Tổng tham mưu Hải Quân
29 Nguyễn Văn Lâm Chuẩn Đô đốc Giám đốcHọc viện Hải quân [2018]
30 Phạm Khắc Lượng Chuẩn Đô đốc nguyên Tư lệnh Vùng 2 Hải quân [2018]
31 Ngô Văn Thuân Chuẩn Đô đốc Chính ủy Vùng 5 Hải quân [2018], Phó Chủ nhiệm chính trị Hải quân, Chính úy Vùng 4 [2020]
32 Nguyễn Thế Tốt Chuẩn Đô đốc Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân [2019]
33 Chu Ngọc Sáng Chuẩn Đô đốc Chính ủy Học viện Hải quân

Trang bịSửa đổi

Binh chủng Tên lửa- Pháo bờ biểnSửa đổi

PháoSửa đổi

Ảnh Trang bị Nguồn gốc Chủng loại Số lượng hoạt động Chú thích Pháo xe kéo Pháo phản lực Lô cốt
SPG-9 Liên Xô Súng không giật 73mm
B-10 Pháo không giật 82mm
B-11 Pháo không giật 107mm
D-30 Lựu pháo 122mm
M-46 130mm Lựu pháo nòng dài 130mm
D-44 Lựu pháo 85mm
D-20 Lựu pháo hạng nặng 152mm

M2 Hoa Kỳ Lựu pháo 105mm
M-114 Lựu pháo hạng nặng 155mm
EXTRA Israel Pháo phản lực dẫn đường
ACCULAR Pháo phản lực

T-34 Liên Xô Lô cốt pháo Hoán cải từ xe tăng hạng trung T34-85[34]

PT-76 Liên Xô Lô cốt pháo Hoán cải từ xe tăng lội nước hạng nhẹ PT76[34]

Tên lửa phòng thủ bờ biểnSửa đổi

Ảnh Trang bị Nguồn gốc Chủng loại Số lượng hoạt động Chú thích
4K44 Rubezh-A Liên Xô Hệ thống tên lửa phòng thủ bờ biển di động Hiện đại hoá,nâng tầm bắn từ 40km lên 80km.
4K44 Redut-M Liên Xô Hệ thống tên lửa phòng thủ bờ biển di động Phiên bản hiện đại hóa có tầm bắn lên tới 500–550km.
K-300P Bastion-P Nga Hệ thống tên lửa chống hạm phòng thủ bờ biển,tầm bắn 300km. 3 tổ hợp [35]

Tên lửa chống hạmSửa đổi

Ảnh Trang bị Nguồn gốc Chủng loại Số lượng hoạt động Chú thích
P-15M Termit Liên Xô Tên lửa chống hạm cận âm. Vận tốc 0,8 Mach,tầm bắn 80km. Trang bị cho tổ hợp 4K51 Ruezh
P-5 Pyatyorka Liên Xô Tên lửa chống hạm siêu âm.Vận tốc 1,4 Mach,tầm bắn 500–550km..
P-800 Yakhont Nga Tên lửa chống hạm siêu âm.Vận tốc 2,5 Mach,tầm bắn 300km Trang bị cho tổ hợp K-300P Bastion-P.

Binh chủng Tàu mặt nướcSửa đổi

Trang bị hiện tạiSửa đổi

Hình ảnh Nước SX Tên Số lượng Trọng tải Dài x Ngang
x Mớn nước Động cơ Chân vịt Công suất Vận tốc Tầm hoạt động Thủy thủ đoàn Đề án Số hiệu Tàu hộ vệTàu hộ tống săn ngầmTàu tên lửaTàu phóng lôiTàu quét mìnTàu tuần traTàu đổ bộTàu tuần tiễuTàu bệnh việnTàu cứu hộ tàu ngầmTàu hỗ trợ
Nga Gepard[36] 4[37] 2100 tấn 102,14 x 13,09 x 3,8m CODOG hai trục 2 8000hp, tăng lực 29.300hp 18 hải lý/h[tiết kiệm], tối đa 28 hải ký/h 5000 hải lý/30 ngày 84-103 người Project 11661E - 011 Đinh Tiên Hoàng
- 012 Lý Thái Tổ
- 015 Trần Hưng Đạo
- 016 Quang Trung
Hàn Quốc Pohang 2 ~1200 tấn 88,3×10×2,9 CODOG tối đa 32 hải lý/h 4000 hải lý 95 người Project 949A 18, 20
Liên Xô Petya 5[38] ~ 1000 tấn 81,8 x 9,2 x 2,9m. CODOG ba trục 3 6000hp, tăng lực 30.000hp tối đa 32 hải lý/h 4870 hải lý 92 người Project 159 A/E 09, 11, 13, 15, 17
Liên Xô Osa II 8 209 tấn 38,6 x 7,64 x 3,8 3 động cơ Diesel 3 12.000hp 40 hải lý/h 1.800 hải lý / 5 ngày 29 người Project 205U Số hiệu:
354, 355, 356, 357, 358, 359, 360, 361.
Nga Tarantul 4[39] 455 tấn 56,1 x 10,2 x 2,14m CODOG 2 trục 2 4000hp, tăng lực 23.700hp tối đa 35 hải lý/h 2400 hải lý 44 người Project 1241 RE Số hiệu:
371, 372, 373, 374.
Việt Nam BPS-500 1 517 tấn 62 x 11,2 x 2,5m Diesel MTU kết hợp waterjets 2 19.600hp 14 hải lý/h, tối đa 32 hải lý/h 1650 hải lý 28 người Project 1241.2 Số hiệu:
381
Nga Việt Nam Molniya 13[40] 550 tấn 56,1 x 10,2 x 2,14m CODOG 2 trục 2 4000hp, tăng lực 23.700hp tối đa 35 hải lý/h 2400 hải lý 44 người Project 1241.8 Số hiệu:
375, 376, 377, 378, 379, 380, 382, 383,

384, 385, 386, 387, 388.

Liên Xô Turya 5 250 tấn 39,6 x 7,6 x 4m 3× Động cơ M503 B2 Diesels 3 15000hp tối đa 42 hải lý/h tối đa 1.450 hải lý 30 người Project 206-M PTF Số hiệu:
331, 332, 333, 334, 335.
Liên Xô Shershen 3 172 tấn 34,08 x 6,72 x 1,46m Diesel 3 12.500hp 45 hải lý/h 500 hải lý 24 người Project 206 Shtorm Số hiệu:
305, 306, 307.
Liên Xô Yurka 2 519 tấn 52,1 x 9,6 x 2,65m Diesel M-503 2 2 x 5000hp 16 hải lý/h 1500 hải lý/7 ngày 56 người [6 sĩ quan] Project 266 Rubin Số hiệu:
851, 852.
Liên Xô Yevgenya 2 88.5 tấn 26,13 x 5,9 x 1,3m Diesel 2 trục 2 2 x 850hp 12 hải lý/h 300 hải lý/10 ngày 10 người Project 1258 Korund Số hiệu: 815, 816.
Liên Xô Sonya 4 450 tấn 48,8 x 8.8 x 2,1m Diesel 2 trục 2 2 x 2400hp tối đa 15 hải lý/h 1500 hải lý 45 người[full] Project 1265 Yakhont Số hiệu:
861, 862, 863, 864.
Nga Svetlyak 6 375 tấn 49,5 x 9,2 x 2,2m Diesel M504 3 16200 mã lực 13 hải lý/h, tối đa 30 hải lý/h 2200 dặm 28 người Projekt 10412 Ký hiệu:
261, 263, 264, 265, 266, 267.
Nga Mirage 4 127,1 tấn [đầy tải] 35,45 x 6,79 x 2,76m 2 động cơ diesl M520B 2 trục, 2 động cơ phản lực nước ? 10,800hp 50 hải lí/giờ ? 14 người Project 1234.1
Việt Nam TT-400TP 6 480 tấn [đầy tải] 54,16 x 9,16 x 2,7m Diesel

điện MTU

? 3x4000 kW tối đa 32 hải lý/h,TB 14 hải lý/h 2500 hải lý 28 người Project TP400 Số hiệu:
272, 273, 274, 275, 276, 277.
Hoa Kỳ USS Chelan County [LST-542] 1 1,651 tấn lúc rỗng, 4,145 tấn lúc đầy 100 x15,2 x3 [rỗng], 100 x15,2 x6,78 [đầy] 2 General Motors 12-567 động cơ diesel, hai trục, bánh lái đôi 2 1700 HP 12 hải lý/h ? 16 sĩ quan, 147 thủy thủ [chở được thêm 110 sĩ quan và lính thủy quân lục chiến cùng xe tăng và 2 xuồng đổ bộ] lớp LST-542 Số hiệu:
501
Hoa Kỳ USS Chelan County [LST-491] 1 1,651 tấn lúc rỗng, 3,698 tấn lúc đầy 100 x15 x3 [rỗng], 100 x15 x6,78 [đầy] 2 General Motors 12-567 động cơ diesel, hai trục, bánh lái đôi 2 1.700 HP 12 hải lý/h ? 10 sĩ quan, 100 thủy thủ [chở được thêm 140 sĩ quan và lính thủy quân lục chiến cùng xe tăng và 2 xuồng đổ bộ] lớp LST-491 Số hiệu:
503
Hoa Kỳ Tàu lớp LCU-1466 8 183 tấn lúc rỗng, 360 tấn lúc đầy 35.8 x 10.36 x 1,83 3 động cơ diesel 1 675 HP 8 hải lý/h 1200 hải lý 14 [chở thêm được 4 xe chở quân hoặc 100 lính thủy quân lục chiến] LCU 1466 [trang bị 2 súng trọng liên 12,7mm] Số hiệu: 551, 552, 553, 554, 555, 556, 557, 558.
Hoa Kỳ LCM-̟6 10 34,6 tấn 17,1 x 4,3 x 2 động cơ diesel Detroit 6-71 hoặc Detroit 8V-71 348 mã lực [260kW]

hoặc

460 mã lực [340kW]

9 hải lý/h [10,3mph, 16,6km / h] 240km 5 người, chở theo 80 lính LCM-6
Hoa Kỳ LCM-8 22 54,4 tấn lúc đầy tải 22,265 x 6,4 x 1,6 m[đầy] 2 động cơ diesel Detroit 12V-71 680 mã lực 12 Hải lý/h [22km/h] không tải

9 hải lý/h

[17km/h] đầy tải

190 dặm 4-6 người,

chở được theo 1 xe tăng hoặc 200 lính.

LCM-8

[trang bị

súng máy Browning M2

Ba Lan Tàu lớp LSM Polnocny-B [đề án 771] 3 834 tấn lúc rỗng, khoảng 1500 tấn lúc đầy 73 x 9,02 x 2,3m Diesel 2 trục 2 18,4 hải lý/giờ [33km/h] 2000 hải lý [16 hải lý/giờ] 4 sĩ quan cùng 33 thủy thủ [chở thêm 6 xe chiến đấu bộ binh/xe bọc thép chở quân hoặc 5 xe tăng, cùng hơn 300 lính thủy quân lục chiến] LSM Polnocny Số hiệu:
511, 512, 513.
Việt Nam Tàu lớp Hùng Vương 3 [2 của hải quân] 600 tấn lúc đầy tải chở được 10 xe tăng T54/55 và 36 lính thủy quân lục chiến Hùng Vương Số hiệu: 521, 522.
Việt Nam Tàu đổ bộ Damen Roro 5612 4 600 Chức năng vận tải, tiếp tế cho các đảo. Tàu Damen Roro 5612 có thể mang theo các xe thiết giáp hoặc xe bọc thép hạng nặng. Damen Roro 5612
Việt Nam Tàu lớp ST-250 2 29.5 x 6.7 1 1.500 HP x2 25 hải lý/h 9 [chở thêm 10 lính thủy quân lục chiến] ST-250 Trang bị 2 khẩu súng máy NVS 14,5mm
Việt Nam Tàu bệnh viện Khánh Hòa 561 1 2.068 tấn 70,62 x 13,22 x 3,5 Hai động cơ diesel 4.964hp 16 hải lý/h 2.500 hải lý/ 45 ngày 38 [26 sĩ quan, thủy thủ và 12 cán bộ, nhân viên y tế] K 123 Số hiệu: 561
Việt Nam Tàu cứu hộ Yết Kiêu 927 1 3.950 tấn 93,11 x 15,99 x 4,25 15,7 hải lý/h 4.000 hải lý/ 30 ngày RGS 9316 Số hiệu: 927
Liên Xô Tàu kéo hậu cần [Kế hoạch 745] ATA 1
Liên Xô Tàu Voda [MTV-6/Kế hoạch 561] AWT 1
Liên Xô Tàu lặn tiếp liệu Nyrat-2 [Kế hoạch 376U] [YDT] 2
Floating drydocks [YFDL] 2
Liên Xô PO-2 [Kế hoạch 376] YFL 2
Hoa Kỳ Tàu chở dầu ex-US 53-meter [YO] 2
Hoa Kỳ Tàu kéo Chaolocco [YTM] 2+
Harbor tub [YTL] 9

Trang bị từng sử dụngSửa đổi

  • Trung Quốc Tàu tên lửa lớp Shantou [sử dụng trong Sự kiện vịnh Bắc Bộ]
  • Liên Xô Tàu tên lửa lớp Komar [ngừng sử dụng thập niên 1980]
Hình ảnh Nước sản xuất Tên Đề án Trọng tải Dài x Ngang x Mớn nước Động cơ Công suất Vận tốc Tầm hoạt động Thủy thủ đoàn Vũ khí Chú thích Tàu tuần tra
Hoa Kỳ USS Absecon [AVP-23] Lớp Barnegat 2.800 tấn [đầy tải] 94,69 x12.52 x 4,09 m 2 động cơ diesel Fairbanks-Morse 38D8-1/8-10, 2 trục Tối đa 6.080 mã lực[4,54 megawatt]

3.540 mã lực [2,64 megawatt] duy trỉ

18 hải lý/h 20.000 hải lý [37.040km] ở tốc độ 12 hải lý/h 200 Trang bị năm 1975ː
  • Pháo 5 inch/38 ly [127mm] của Hải quân Hoa Kỳ
  • 2 súng cối 81 ly của Hoa Kỳ

Trang bị bổ sung những năm 1980ː

  • 2 bệ phóng tên lửa hành trình chống hạm SS-N-2 "Styx" của Liên Xô [phía sau]
  • 4 bệ phóng tên lửa đất đối không SA-N-5 "Grail" của Liên Xô.
  • 3 pháo 37-mm /63 Liên Xô
  • bệ pháo đôi 20mm của Liên Xô
Thu được 1 chiếc năm 1975[41]

Con tàu ngừng hoạt động vào những năm 2000, toàn bộ hệ thống bị tháo dỡ.[42]

Hoa Kỳ USS Forster [DE-334] Lớp Edsall 72 tấn 25,8 x 6,2 x 1,2 m MTU 16V2000M94 [x2] 5.200 HP 45 hải lý / giờ [52 dặm / giờ; 83km / giờ]
  • 750 nmi [860mi; 1.390km] ở vận tốc 25 hải lý/h
  • 690 nmi [790mi; 1.280km] ở vận tốc 30 hải lý/h
8

chở thêm 10 người

Trang bị 2 pháo Mk 38 Mod 2 25mm Thu được 9 tàu chỉ huy CCB[43] 4 tàu tuần tra CSB [44] năm 1975.
Hoa Kỳ USCGC Point Lomas [WPB-82321] Lớp Point 60 tấn 25,25 x 5,36 x 1,80 m Động cơ diesel Cummins 2 × 600 mã lực [447kW] 16,8 hải lý [31,1km / h; 19,3mph]
  • 577 nmi [1.069km] ở tốc độ 14,5 kn [26,9km / h; 16,7mph]
  • 1.271 nmi [2.354km] ở 10,7 kn [19,8km / h; 12,3mph]
2 sĩ quan, 8 binh sĩ Năm 1961ː 1 khẩu pháo Oerlikon 20mm

Phục vụ tại chiến trường VNː

  • Súng máy Browning 5 × M2
  • Súng cối M29 1 × 81mm[45]
Thu được 1 chiếc năm 1975[46],

Loại biên năm 1987

Binh chủng tàu ngầmSửa đổi

Trang bị hiện tạiSửa đổi

Hình ảnh Nước SX Tên Số lượng Trọng tải Dài x Ngang
x Mớn nước Động cơ Chân vịt Công suất Vận tốc Tầm hoạt động Thủy thủ đoàn Phiên bản Ghi chú Tàu ngầm
Nga Kilo 6 2,300-2,350 tấn [nổi], 3,000-4,000 tấn [lặn] 73,8 x 9,9 x 6,3m Diesel
điện
1 [7 cánh] 4400kW 10 hải lý/h [nổi], 20 hải lý/h [lặn] 7.500 hải lý [nổi], 400 hải lý [lặn]/45 ngày 52 người Kilo 636MV Số hiệu:
182 Hà Nội
183 TP Hồ Chí Minh
184 Hải Phòng
185 Khánh Hòa
186 Đà Nẵng
187 Bà Rịa Vũng Tàu

Trang bị từng sử dụngSửa đổi

  • CHDCND Triều Tiên Tàu ngầm lớp Yugo [tàu ngầm mini, ngừng sử dụng 2012]

Binh chủng hải quân đánh bộSửa đổi

Trang bị hiện naySửa đổi

Chủ loại Nguồn gốc Loại Súng bộ binh: Phương tiện cơ giới quân sự hỗ trợ:
K-54 Liên Xô Súng ngắn
K-59
Stechkin APS Súng ngắn, súng tiểu liên
AK-47 Súng trường tấn công
AKM
AK-74
TAR-21 Israel
IMI Galatz
AKMS Liên Xô Phiên bản báng gập của AKM
AKS-74 Phiên bản báng gập của AK-74
APS Súng trường tấn công dưới nước
RPD Súng máy hạng nhẹ
RPK
RPK-74
IMI Negev Israel
SVD Liên Xô Súng bắn tỉa
PSL România
B41 [RPG-7] Liên Xô Súng chống tăng
Matardor Israel
AGS-17 Liên Xô Súng phóng lựu
M79 Hoa Kỳ/ Việt Nam
M32 Nam Phi, Việt Nam
PT-76 Liên Xô Xe tăng lội nước
K-63 Trung Quốc
BTR-60PB Liên Xô Xe bọc thép lội nước
Tàu đổ bộ lớp TCM T-4 Tàu đổ bộ
Tàu đổ bộ lớp Polnocny Ba Lan
Tàu đổ bộ lớp LST Hoa Kỳ
Xuồng CQ Việt Nam

Lực lượng đặc nhiệm hải quânSửa đổi

Trang bị hiện nay:Sửa đổi

Vũ khí bộ binh:

  • Liên Xô Makarov PM Súng ngắn 9x18 mm
  • Tiệp Khắc CZ-83 Súng ngắn 9x18mm/9x19mm
  • Liên Xô AKM Súng trường tấn công 7,62x39mm
  • Liên Xô AKMS Phiên bản báng gập của AKM
  • Nga AK-74 Súng trường tấn công 5,45x39mm
  • Nga AKS-74 Phiên bản báng gập của AK-74
  • Nga AKS-74U Phiên bản carbine của AK-74
  • Liên Xô APS Súng trường tấn công dưới nước
  • Việt Nam CAR-15/M-18 Súng carbine 5,56x45mm
  • Liên Xô RPK Súng máy hạng nhẹ 7,62x39mm
  • Nga RPK-74 Súng máy hạng nhẹ 5,45x39mm
  • Liên Xô SVD Súng bắn tỉa 7,62x54mm
  • Nga SVU Súng bắn tỉa 7,62x54mm
  • Israel IMI Galatz Súng bắn tỉa 7,62x51mm
  • Liên Xô RPG-7V Súng phóng lựu chống tăng [hay còn gọi là B-41]
  • Hoa Kỳ M-79 Súng phóng lựu chống bộ binh
  • Việt Nam Milkor MGL Súng phóng lựu chống bộ binh.

Phương tiện cơ giới quân sự hỗ trợ:

  • Việt Nam Xuồng cao tốc đổ bộ CQ
  • Liên Xô Trực thăng vận tải/cứu hộ Mil Mi-171/Mi-17Sh

Binh chủng Không quân Hải quânSửa đổi

Ảnh Nước SX Tên Số lượng Nhiệm vụ Số hiệu Trực thăngMáy bay cánh cố định

Liên Xô Ka-27 8[47] Trực thăng săn ngầm 7520, 7523, 7524, 7525, 7526, 7527

Liên Xô Ka-32 1 Trực thăng vận tải 3552

Pháp EC-225 2 Trực thăng vận tải VNT-768, VNT-769

Canada DHC-6-400[48] 6[49] Máy bay vận tải, tuần thám biển, thả hàng dù VNT-771, VNT-772, VNT-773, VNT-775, VNT-777, VNT-778

Tên lửa chống hạmSửa đổi

  • Liên Xô P-15M Tên lửa chống hạm cận âm
  • Liên Xô P-5 Pyatyorka Tên lửa chống hạm siêu âm
  • Nga / Việt Nam Kh-35E/VCM-01 Tên lửa chống hạm cận âm [3000 quả]
  • Israel Extra Đạn phản lực có dẫn đường
  • Israel Accular Đạn phản lực có dẫn đường
  • Nga P-800 Yakhont Tên lửa chống hạm siêu âm [60 quả]
  • Nga 3M-54E Tên lửa chống hạm siêu âm, phóng từ tàu ngầm Kilo Project 636M [120 quả]

Ngư lôiSửa đổi

  • Nga VA-111 Shkval Ngư lôi dành cho tàu ngầm lớp Kilo
  • Việt Nam ngư lôi cỡ 400mm
  • Liên Xô/Nga 53-65 Ngư lôi dành cho tàu ngầm lớp Kilo, tàu phóng lôi

Thủy lôiSửa đổi

  • Liên Xô / Việt Nam KMP Thủy lôi chạm nổ chống tàu mặt nước
  • Việt Nam UĐM Thủy lôi từ trường chống tàu ngầm và tàu mặt nước.

Phong tặngSửa đổi

  • 2 Huân chương Sao vàng [lần 2 năm 2010] [50]
  • Danh hiệu Đơn vị Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Lệnh số 316/KT-HĐNN8, ngày 13 tháng 12 năm 1989. Lần 2 năm 2015.
  • 1 Huân chương Sao vàng [thành tích 30 năm xây dựng Quân chủng, Lệnh số 721/KT-HĐNN7 ngày 18 tháng 7 năm 1985].
  • 1 Huân chương Hồ Chí Minh [thành tích 20 năm xây dựng trưởng thành và làm nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam, ngày 18 tháng 3 năm 1979].
  • 1 Huân chương Độc lập hạng Nhất [nhân kỷ niệm 45 năm ngày thành lập Hải quân nhân dân Việt Nam và thời kỳ Đổi mới], Lệnh số 166/KT-CTN ngày 4 tháng 5 năm 2000.
  • 1 Huân chương Độc lập hạng Nhì [thành tích 10 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của Quân chủng, Lệnh số 9/LCT ngày 29 tháng 8 năm 1965].
  • 1 Huân chương Quân công hạng Nhất [thành tích 40 năm xây dựng và chiến đấu của Quân chủng, Lệnh số 580/KT-CTN ngày 10 tháng 12 năm 1984].
  • 1 Huân chương Quân công hạng Nhì [về thành tích xuất sắc trong chiến đấu đánh thắng trận đầu, Lệnh số 31/LCT ngày 7 tháng 8 năm 1964].
  • 1 Huân chương Quân công hạng Nhì thành tích làm nhiệm vụ chiến đấu ở Tây Nam và nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, Lệnh số 286/HĐNN7 ngày 20 tháng 3 năm 1983].
  • 1 Huân chương Lao động hạng Ba.

Tham khảoSửa đổi

  • World Navies Today: Vietnam
  • Hình ảnh chiến hạm HQNHVN
  • Hình chiếc hải phòng hạm mới [kiểu Gepard] đang hoàn thành tại Saint Petersburg - 10/2010

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ a b c d e f g h [1]
  2. ^ a b c Hải quân nhân dân Việt Nam: Sự trưởng thành kỳ diệu
  3. ^ Thành lập Cục Hải quân [theo Nghị định số 320/1959/NĐ của Bộ Quốc phòng]
  4. ^ Theo Quyết định số 35/QĐ của Tổng Quân ủy năm 1959
  5. ^ Theo Quyết định số 74/QPcủa Bộ Quốc phòng 3/8/1961
  6. ^ Vũ Đình Hiếu, Cuộc chiến bí mật. Nhà xuất bản Thời Đại, 2011. Tr. 29-32.
  7. ^ Theo Quyết định số 01/QP của Bộ Quốc phòng [ngày 03/1/1964]
  8. ^ VietNamNet, Ngày này năm xưa
  9. ^ Thanh Niên, Quân chủng Hải quân đánh thắng trận đầu: Cuộc giáng trả đanh thép 40 năm trước, 04/08/2004
  10. ^ Theo Quyết định số 97/QP của Bộ Quốc phòng [ký ngày 23/10/1961]
  11. ^ Theo Quyết định số 113/QĐ-QP của Bộ Quốc phòng ngày 5/9/1975
  12. ^ Theo Quyết định số 503/QĐ-QP của Bộ Quốc phòng ngày 5/7/1978
  13. ^ Theo Quyết định số 543/QĐ-TM của Bộ Tổng Tham mưu ngày 23/6/1979
  14. ^ “Nâng cấp Vùng Hải quân lên thành Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân năm 2011”.
  15. ^ Việt Nam lập Lữ đoàn Không quân hải quân 954
  16. ^ “Kỷ niệm 55 năm thành lập Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần Hải quân”.
  17. ^ “Chuẩn Đô đốc Đặng Minh Hải: Cục Chính trị phải là đơn vị mẫu”.
  18. ^ “Ngành Hậu cần Hải quân trước nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới”.
  19. ^ “Bàn giao Lữ đoàn Không quân 954 về Quân chủng Hải quân”.
  20. ^ “Lần đầu xem Lữ đoàn tàu ngầm 189 huấn luyện”.
  21. ^ “Hải quân Việt Nam ra quân huấn luyện”.
  22. ^ “Những nữ sinh tài năng của Học viện Kỹ thuật quân sự”.
  23. ^ “Trang chủ tân cảng”.
  24. ^ //news.zing.vn/dieu-it-biet-ve-ham-doi-hai-quan-dau-tien-cua-vn-post303279.html
  25. ^ “Luật sĩ quan Quân đội nhân dân năm 2014”.
  26. ^ “Điều 25 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2014 quy định Thủ tướng bổ nhiệm, miễn nhiệm Tư lệnh và Chính ủy Quân chủng Hải quân”.
  27. ^ “Diện mạo mới của Hải quân Việt Nam”.
  28. ^ “Bộ Tư lệnh Hải quân bàn giao và ra mắt Phi đội thủy phi cơ DHC-6”.
  29. ^ “Bão có khả năng thành áp thấp nhiệt đới”.
  30. ^ a b “Vùng 2 Hải quân ra quân huấn luyện năm 2014”.
  31. ^ “Tưởng niệm, tri ân các anh hùng, liệt sĩ đã hy sinh vì biển đảo quê hương”.
  32. ^ “Kỷ niệm 10 năm ngày thành lập Lữ đoàn tên lửa bờ 681 hải quân”.
  33. ^ “Báo Hải quân đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba”.
  34. ^ a b “Xe tăng lội nước PT-76 Việt Nam hóa "lô cốt" bảo vệ biển đảo thiêng liêng”. Báo Điện tử Kiến thức.
  35. ^ Tổ hợp K-300P Bastion-P
  36. ^ [2] Projet 1166.1 Gepard 3.9
  37. ^ “vietnamese-navy-gepard-frigates”.
  38. ^ //www.tienphong.vn/hanh-trang-nguoi-linh/tau-chien-san-ngam-viet-nam-50-nam-van-chay-tot-621776.tpo
  39. ^ " cơ sở dữ liệu chuyển giao vũ khí SIPRI "”. Viện Nghiên cứu Hòa bình Quốc tế Stockholm. 6 tháng 11 năm 2013.
  40. ^ "Việt Nam đóng thêm 4 tàu tên lửa Molniya với vũ khí mới"”. VTC News. 30 tháng 6 năm 2015.
  41. ^ “Tàu khu trục TRẨN QUANG KHẢI [1943-1944 / 1971-1972]. Nam Viet Nam. Navypedia.org”.
  42. ^ Xem các phiên bản hàng năm của Jane ' Tàu Fighting s kể từ năm 1976 để theo dõi tình trạng của PRVSN Phạm Ngũ Lão [HQ-01] trong Hải quân nhân dân Việt Nam vì nó được hiểu tốt nhất trong Tây.
  43. ^ “Bộ chỉ huy CCB [1944-1945 / 1969-1970]. Nam Viet Nam. Navypedia.org”.
  44. ^ “Tàu hỗ trợ lặn CSB [1944-1945 / 1969]. Nam Viet Nam. Navypedia.org”.
  45. ^ “William R. Wells II, Cắn nồi 81mm /.50 cal của Lực lượng bảo vệ Bờ biển Hoa Kỳ. súng máy, Tạp chí Việt Nam, tháng 8 năm 1997”.
  46. ^ “Tàu tuần tra cỡ lớn PHƯỚC ĐỨC [1960-1970 / 1969-1970]. Nam Viet Nam. Navypedia.org”.[liên kết hỏng]
  47. ^ [3]
  48. ^ Thành lập Phi đội thủy phi cơ DHC-6 Không quân Hải quân Việt Nam
  49. ^ Việt Nam sắp có máy bay trinh sát, tuần tra biển
  50. ^ [4] Hải quân là lực lượng nòng cốt bảo vệ chủ quyền quốc gia của Việt Nam trên biển, đảo - Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, 21:41 | 07/05/2010.

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Trang thông tin Quân chủng Hải quân trên báo Quân đội nhân dân điện tử

Video liên quan

Chủ Đề