Quân chủng Hải quân, hay còn gọi là Hải quân nhân dân Việt Nam, là một quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Bộ Quốc phòng Việt Nam | ||
Lãnh đạo Quân chủng Hải quân
|
Sơ đồ tổ chứcSửa đổi
Tổ chức chi tiếtSửa đổi
1 | Văn phòng Quân chủng | 10 tháng 9 năm 1974 | Sư đoàn | 38 Điện Biên Phủ, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng. | |
2 | Thanh tra Quân chủng | Sư đoàn | |||
3 | Ủy ban kiểm tra Đảng | Sư đoàn | |||
4 | Phòng Tài chính | Sư đoàn | |||
5 | Tòa án Quân sự Quân chủng | Sư đoàn | Phường Lý Tự Trọng, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng. | ||
6 | Bộ Tham mưu[16] | 24 tháng 1 năm 1959 | Quân đoàn | ||
7 | Cục Chính trị[17] | 24 tháng 1 năm 1959 | Quân đoàn | ||
8 | Cục Hậu cần[18] | 24 tháng 1 năm 1959 | Sư đoàn | ||
9 | Cục Kỹ thuật | 6 tháng 5 năm 1970 | Sư đoàn | ||
10 | Bộ Tư lệnh Vùng 1 | Quân đoàn | Xã Tân Dương, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. | ||
11 | Bộ Tư lệnh Vùng 2 | Quân đoàn | Xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. | ||
12 | Bộ Tư lệnh Vùng 3 | Quân đoàn | Đường Yết Kiêu, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. | ||
13 | Bộ Tư lệnh Vùng 4 | Quân đoàn | Bán đảo Cam Ranh, phường Cam Nghĩa, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. | ||
14 | Bộ Tư lệnh Vùng 5 | Quân đoàn | KP8, phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. | ||
15 | Học viện Hải quân | 26 tháng 4 năm 1955 | Quân đoàn | 30 Trần Phú, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. | |
16 | Lữ đoàn Không quân 954[19] | 15 tháng 9 năm 1984 | Lữ đoàn | Phường Cam Nghĩa, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. | |
17 | Lữ đoàn Đặc công Hải quân 126 | 13 tháng 4 năm 1966 | Lữ đoàn | Xã Trung Hà, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. | |
18 | Lữ đoàn Tàu ngầm 189[20] | 20 tháng 6 năm 2011 | Lữ đoàn | Thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. | |
19 | Trung đoàn Đặc công tàu ngầm 196 | 2 tháng 8 năm 1996 | Trung đoàn | Thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. | |
20 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân[21] | 12 tháng 2 năm 1979 | Lữ đoàn | 1295A Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh | |
21 | Viện Kỹ thuật Hải quân[22] | 8 tháng 5 năm 1978 | Sư đoàn | Phường Anh Dũng, quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng. | |
22 | Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn[23] | 15 tháng 3 năm 1989 | Sư đoàn | Đường Lê Hồng Phong, phường Thành Tô, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
722 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. |
|
23 | Công ty Hải Thành | 15 tháng 2 năm 1992 | Sư đoàn | 27C Điện Biên Phủ, phường Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng. | |
24 | Lữ đoàn Công binh 83 | 19 tháng 8 năm 1958 | Lữ đoàn | 1A Yết Kiêu, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. | |
25 | Lữ đoàn Công binh 131 | 6 tháng 11 năm 1975 | Lữ đoàn |
Tổ chức Hải quân Nhân dân Việt Nam từ cao đến thấp như sau:
- Bộ Tư lệnh Hải quân trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân [1, 2, 3, 4, 5];
- Lữ đoàn Hải quân;
- Trung đoàn Hải quân;
- Hải đoàn [tương đương với Tiểu đoàn Hải quân];
- Hải đội.
Về tổ chức cấp Hạm đội [tương đương cấp Quân đoàn ở Lục quân], trước đây vào những năm 1970, Hải quân nhân dân Việt Nam từng tổ chức một hạm đội tàu chiến cơ động mang phiên hiệu Hạm đội 171 trên cơ sở sáp nhập Trung đoàn 171 và Trung đoàn 175 vào ngày 10 tháng 10 năm 1975.[24] Năm 1981, thực hiện chủ trương chấn chỉnh lực lượng, tinh giảm biên chế của Quân ủy Trung ương, Hạm đội 171 rút gọn lại thành một lữ đoàn cơ động của quân chủng mang phiên hiệu Lữ đoàn 171. Như vậy, hiện nay Hải quân nhân dân Việt Nam chỉ tồn tại tổ chức chiến dịch cấp Lữ đoàn là lớn nhất.
Trước năm 1981, quân hàm cấp tướng của quân chủng hải quân chưa có tên gọi riêng. Từ năm 1981, quân hàm các cấp tướng trong hải quân mới có tên gọi riêng, theo cách gọi của Liên Xô: Đô đốc [tương đương Thượng tướng], Phó Đô đốc [tương đương Trung tướng], Chuẩn Đô đốc [tương đương Thiếu tướng], được quy định lần đầu tiên trong Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành ngày 31 tháng 12 năm 1981. Về phù hiệu và cấp hiệu quân hàm xem bài Quân đội nhân dân Việt Nam và Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam
Trong lịch sử Hải quân nhân dân Việt Nam chỉ có 2 sĩ quan Hải quân lên tới cấp Đô đốc là Giáp Văn Cương [phong năm 1988] và Nguyễn Văn Hiến [phong năm 2011].
Theo Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam [2014]:
- Chỉ phong Đô đốc tương đương Thượng tướng khi Tư lệnh hoặc Chính ủy Quân chủng Hải quân Việt Nam kiêm một trong những chức vụ như: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam.
- Phó Đô đốc tương đương Trung tướng là bậc quân hàm cao nhất của quân nhân giữ chức vụ Tư lệnh và Chính ủy Quân chủng Hải quân.
- Chuẩn Đô đốc tương đương Thiếu tướng là bậc quân hàm cao nhất của quân nhân giữ chức vụ Phó Tư lệnh và Phó Chính ủy Quân chủng Hải quân, Tư lệnh và Chính ủy Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân[25]. Tham mưu phó Quân chủng Hải quân & Phó chủ nhiệm chính trị Quân chủng Hải quân.
- Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm Tư lệnh và Chính ủy Quân chủng Hải quân[26].
Cấp hiệu cầu vai | |||||||||||
Cấp hiệu ve cổ | |||||||||||
Cấp hiệu tay áo |
| ||||||||||
Cấp bậc Quân hàm | Đô đốc | Phó Đô đốc | Chuẩn đô đốc | Đại tá | Thượng tá | Trung tá | Thiếu tá | Đại úy | Thượng úy | Trung úy | Thiếu úy |
Chức vụ |
|
|
|
|
|
|
|
Cấp hiệu cầu vai | ||||||
Cấp hiệu ve cổ | Không có | Không có | Không có | Không có | Không có | |
Cấp bậc | Học viên Sĩ quan | Thượng sĩ | Trung sĩ | Hạ sĩ | Binh nhì | Binh nhất |
Xem bài: Tư lệnh Quân chủng Hải quân Nhân dân Việt Nam
1 | Tạ Xuân Thu | 1964-1966 | Thiếu tướng [1961] | Chính ủy Học viện Quân sự | Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân chủng Hải quân |
2 | Hoàng Trà | 1966-1967 | Đại tá | ||
1975-1979 | Thiếu tướng [1974] | Phó Chủ nhiệm Chính trị Tổng cục Hậu cần | |||
3 | Đoàn Phụng | 1967-1969 | Đại tá [1961] | ||
4 | Lương Tuấn Khang | 1969-1970 | Đại tá [1966] | Chính ủy Quân khu Tả ngạn | |
5 | 1974-1975 | Đại tá [1974] | |||
1981-1986 | Chuẩn Đô đốc [1980] | ||||
6 | Lê Văn Xuân [1929-] |
1987-1995 | Chuẩn đô đốc [1984] Phó đô đốc [1992] |
||
7 | Võ Nhân Huân [1946-1999] |
1995-1999 | Đại tá [1995] Chuẩn Đô đốc [1999] |
Quyền Tư lệnh Quân chủng Hải quân [1999-1999] | Qua đời khi đang làm nhiêm vụ |
8 | Nguyễn Văn Tình [1945-] |
2000-2008 | Chuẩn đô đốc [2001] Phó Đô đốc [2004] |
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân [1969] | |
9 | Trần Thanh Huyền [1952-] |
2008-2012 | Chuẩn Đô đốc [2006] Phó Đô đốc [2010] |
||
10 | Đinh Gia Thật [1957-] |
2012 - tháng 7 năm 2017 | Chuẩn Đô đốc [2011] Phó Đô đốc [9.2015] |
||
11 | Trần Hoài Trung [1965-] |
Tháng 7 năm 2017 - tháng 9 năm 2018 | Chuẩn đô đốc [2014] Phó Đô đốc [2018] |
Chính ủy Quân khu 7 [2018-nay] | |
12 | Phạm Văn Vững | 2018-2019 | Chuẩn đô đốc [2016] | Ngày 31 tháng 12 năm 2019 thôi giữ chức vụ Chính ủy Quân chủng Hải quân để chữa bệnh. | |
13 | Nguyễn Văn Bổng [1966-] |
2020-nay | Chuẩn đô đốc [2015] Phó Đô đốc [2019] |
Nguyên Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng |
Xem bài: Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân Nhân dân Việt Nam
1 | Trần Thanh Từ | 1964-1967 | Thượng tá [1959]
Đại tá [1966] Trung tướng [1986] |
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật | Tham mưu trưởng đầu tiên của Quân chủng Hải quân |
2 | Dũng Mã[1923-2002] | 1967-1970 | Thượng tá [1966]
Thiếu tướng [1984], |
Cục trưởng Cục Kế hoạch huấn luyện, Học viện Quân sự cao cấp | Huân chương Quân công hạng nhất |
3 | Đoàn Bá Khánh | 1970-1970 | Thượng tá [1970]
Chuẩn Đô đốc [1975] |
Tư lệnh Quân chủng Hải quân | |
4 | Nguyễn Dưỡng | 1970-1977 | Thượng tá [1970]
Đại tá [1974] Chuẩn Đô đốc [1980] |
Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân | |
5 | Hoàng Hữu Thái | 1971-1990 | Thượng tá [1971]
Đại tá [1977] Chuẩn đô đốc [1983] Phó đô đốc [1989] |
Tư lệnh Quân chủng Hải quân | Huân chương Quân công hạng nhất |
6 | Mai Xuân Vĩnh[1931-] | 1982-1993 | Chuẩn đô đốc [1984]
Phó Đô đốc [1994] |
Tư lệnh Quân chủng Hải quân | |
7 | Trương Tải | 1993-1995 | Đại táThiếu tướng | Phó Cục trưởng Cục Tác chiến, BTTM | |
8 | Trần Quang Khuê[1950-] | 1996-2000 | Đại táChuẩn đô đốc [2000]
Trung tướng [2008] |
Phó Tổng Tham mưu trưởng | |
9 | Nguyễn Văn Hiến[1954-] | 2000-2004 | Chuẩn Đô đốc [2000]
Phó Đô đốc [2004] Đô đốc [2011] |
Thứ trưởng Bộ quốc phòng | |
10 | Phạm Ngọc Minh[1959-] | 2005-2013 | Chuẩn đô đốc [2007]
Phó Đô đốc [2012] Thượng tướng [2016] |
Phó Tổng Tham mưu trưởng [2013-2019] | |
11 | Phạm Hoài Nam[1967-] | 2013-2015 | Chuẩn đô đốc [2014]
Phó Đô đốc [2018] Thượng tướng [2021] |
Tư lệnh Quân chủng Hải quân
Thứ trưởng Bộ quốc phòng |
|
12 | Phạm Xuân Điệp[1958-] | 2015-2017 | Chuẩn đô đốc [2012] | Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân | |
13 | Nguyễn Trọng Bình[1965-] | 2017-2019 | Chuẩn đô đốc [2015] | Phó Tổng Tham mưu trưởng [2019-nay] | |
14 | Trần Thanh Nghiêm[1970-] | 2019-09/2020 | Chuẩn đô đốc [2019] | Phụ trách Tư lệnh Quân chủng Hải quân [28/07/2020 – 11/09/2020], Tư lệnh Quân chủng Hải quân [11/09/2020 – nay] | |
15 | Phạm Mạnh Hùng
[1964-] |
9/2020- nay | Chuẩn đô đốc [2017] |
1 | Nguyễn Dưỡng [1928 -?] | 1980 - 1990 | Chuẩn Đô đốc [1980] | |
2 | Phạm Minh [1929 -?] | 1988 - 1993 | Chuẩn Đô đốc [1988] | nguyên Tư lệnh Bộ Tư lệnh Vùng 1 Hải quân Nhân dân Việt Nam |
3 | Phan Khuê Tảo | 2004 - 2010 | Chuẩn Đô đốc [2002] | nguyên Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam [2002-2004] |
4 | Lê Văn Đạo | Chuẩn Đô đốc [2006] | ||
5 | Trần Đình Xuyên | 2008 - 2012 | Chuẩn Đô đốc [2008] | |
6 | Nguyễn Viết Nhiên | 2009 - 2017 | Chuẩn Đô đốc [2009] | |
7 | Nguyễn Văn Ninh | 2010 - 2016 | Chuẩn Đô đốc [2010] [27] | nguyên Cục trưởng Cục Kỹ thuật Quân chủng Hải quân, hiện nay là Tham mưu trưởng Tổng cục Kỹ thuật. |
8 | Lê Minh Thành | 2012 - 2018 | Chuẩn Đô đốc [2012] [28], | nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 370, Quân chủng Phòng không - Không quân.[29] |
9 | Phạm Xuân Điệp | 2014 - 2018 | Chuẩn Đô đốc [2012] | nguyên Tư lệnh Vùng 2 Hải quân Nhân dân Việt Nam[30];
Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng [2015-2017]. |
10 | Ngô Sĩ Quyết | Tháng 5 năm 2015 - tháng 6 năm 2019 | Chuẩn Đô đốc [2012] | nguyên Tư lệnh Vùng 3 Hải quân Nhân dân Việt Nam[31]. |
11 | Nguyễn Trọng Bình | Tháng 6 năm 2016 - tháng 1 năm 2017
Tháng 7 năm 2019 - tháng 9 năm 2019 |
Chuẩn Đô đốc [2016] | Phó Tổng Tham mưu trưởng [tháng 9 năm 2019 - nay]. |
12 | Hoàng Hồng Hà | Tháng 6 năm 2016 - nay | Chuẩn Đô đốc [2016] | nguyên Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân chủng Hải quân[32]. |
13 | Lương Việt Hùng | Tháng 7 năm 2017 - nay | Chuẩn Đô đốc [2015] | nguyên Tư lệnh Vùng 2 Hải quân Nhân dân Việt Nam[30]. |
14 | Phạm Mạnh Hùng | Tháng 9 năm 2018 - tháng 9 năm 2020 | Chuẩn Đô đốc [2017] | nguyên Tư lệnh Vùng 5 Hải quân Nhân dân Việt Nam. |
15 | Phạm Như Xuân | Tháng 5 năm 2019 - nay | Chuẩn Đô đốc [2019] | nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 372, Quân chủng Phòng không - Không quân. |
16 | Phan Tuấn Hùng | Tháng 6 năm 2020- nay | Chuẩn Đô đốc [2019] | nguyên Tư lệnh Vùng 4 Hải quân Nhân dân Việt Nam. |
1 | Nguyễn Cộng Hòa | 2008-2011 | Chuẩn Đô đốc [tháng 1 năm 2008] | nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân chủng Hải quân |
2 | Đinh Gia Thật | 2011-2013 | Chuẩn Đô đốc [2011] | Chính ủy Quân chủng Hải quân |
3 | Nguyễn Ngọc Tương | 2013 - tháng 7 năm 2015 | Chuẩn Đô đốc [2012]
Trung tướng [2016] |
nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân chủng Hải quân;
Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng. |
4 | Đặng Minh Hải | 7/2015-12/2021 | Chuẩn Đô đốc [2013] | nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân
chủng Hải quân |
5 | Đỗ Văn Yên | 12/2021-nay | Chuẩn Đô đốc | nguyên Chính ủy Vùng 2 Hải quân
[33] |
1 | Đỗ Viết Cường | Chuẩn Đô đốc [tháng 1 năm 2008] | nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân |
2 | Nguyễn Văn Kiệm | Chuẩn Đô đốc | nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân |
3 | Lê Kế Lâm | Chuẩn Đô đốc | nguyên Giám đốcHọc viện Hải quân |
4 | Phạm Hồng Thuận | Chuẩn Đô đốc | nguyên Giám đốcHọc viện Hải quân |
5 | Ngô Văn Phát | Chuẩn Đô đốc | nguyên Chính ủy Vùng 5 Hải quân |
6 | Nguyễn Đức Nho | Chuẩn Đô đốc [2013] | Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân |
7 | Nguyễn Thế Ân | Chuẩn Đô đốc | Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân |
8 | Mai Tiến Tuyên | Chuẩn Đô đốc | nguyên Chính ủy Vùng 2 Hải quân |
9 | Bùi Sỹ Trinh | Chuẩn Đô đốc | nguyên Phó Chủ nhiệm chính trị Quân chủng |
10 | Phạm Thanh Hóa | Chuẩn Đô đốc | nguyên Chính ủy Vùng 4 Hải quân |
11 | Doãn Văn Sở | Chuẩn Đô đốc | Nguyên Tư lệnh Vùng 5 Hải quân |
12 | Phạm Ngọc Chấn | Chuẩn Đô đốc | nguyên Chủ nhiệm chính trị Quân chủng [2008 - 2012] |
13 | Nguyễn Tiến Dũng | Chuẩn Đô đốc | nguyên Chính ủy Vùng 3 Hải quân |
14 | Nguyễn Phong Cảnh | Chuẩn Đô đốc | Chính ủy Vùng 2 Hải quân |
15 | Đỗ Minh Thái | Chuẩn Đô đốc | Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân |
16 | Phạm Văn Điển | Chuẩn Đô đốc | nguyên Tư lệnh Vùng 1 Hải quân |
17 | Phạm Văn Hoành | Chuẩn Đô đốc | Tư lệnh Vùng 4 Hải quân |
18 | Phạm Văn Sơn | Chuẩn Đô đốc | nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị, Quân chủng Hải quân |
19 | Phạm Văn Luyện | Chuẩn Đô đốc | Chính ủy Học viện Hải quân, Phó Chủ nhiệm chính trị Hải quân |
20 | Phạm Văn Quang | Chuẩn Đô đốc | Chính ủy Vùng 1 Hải quân, Phó Chủ nhiệm chính trị Hải quân |
21 | Lê Bá Sổ | Chuẩn Đô đốc | Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân |
22 | Ngô Quang Tiến | Chuẩn Đô đốc | nguyên Giám đốc Học viện Hải quân |
23 | Nguyễn Đăng Nghiêm | Chuẩn Đô đốc | nguyên Tổng Giám đốc Tân Cảng Sài Gòn |
24 | Đoàn Văn Chiều | Chuẩn Đô đốc | Chủ nhiệm Chính trị, Quân chủng Hải quân |
25 | Nguyến Đức Vượng | Chuẩn Đô đốc | Chính ủy Vùng 4 Hải quân |
26 | Đỗ Quốc Việt | Chuẩn Đô đốc | Tư lệnh Vùng 3 Hải quân |
27 | Mai Trọng Định | Chuẩn Đô đốc | Chính ủy Vùng 3 Hải quân |
28 | Trần Ngọc Quyết | Chuẩn Đô đốc | Tư lệnh Vùng 1 Hải quân, phó Tổng tham mưu Hải Quân |
29 | Nguyễn Văn Lâm | Chuẩn Đô đốc | Giám đốcHọc viện Hải quân [2018] |
30 | Phạm Khắc Lượng | Chuẩn Đô đốc | nguyên Tư lệnh Vùng 2 Hải quân [2018] |
31 | Ngô Văn Thuân | Chuẩn Đô đốc | Chính ủy Vùng 5 Hải quân [2018], Phó Chủ nhiệm chính trị Hải quân, Chính úy Vùng 4 [2020] |
32 | Nguyễn Thế Tốt | Chuẩn Đô đốc | Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân [2019] |
33 | Chu Ngọc Sáng | Chuẩn Đô đốc | Chính ủy Học viện Hải quân |
Binh chủng Tên lửa- Pháo bờ biểnSửa đổi
PháoSửa đổi
SPG-9 | Liên Xô | Súng không giật 73mm | |||
B-10 | Pháo không giật 82mm | ||||
B-11 | Pháo không giật 107mm | ||||
D-30 | Lựu pháo 122mm | ||||
M-46 130mm | Lựu pháo nòng dài 130mm | ||||
D-44 | Lựu pháo 85mm | ||||
D-20 | Lựu pháo hạng nặng 152mm | ||||
|
M2 | Hoa Kỳ | Lựu pháo 105mm | ||
M-114 | Lựu pháo hạng nặng 155mm | ||||
EXTRA | Israel | Pháo phản lực dẫn đường | |||
ACCULAR | Pháo phản lực | ||||
T-34 | Liên Xô | Lô cốt pháo | Hoán cải từ xe tăng hạng trung T34-85[34] | ||
|
PT-76 | Liên Xô | Lô cốt pháo | Hoán cải từ xe tăng lội nước hạng nhẹ PT76[34] |
Tên lửa phòng thủ bờ biểnSửa đổi
4K44 Rubezh-A | Liên Xô | Hệ thống tên lửa phòng thủ bờ biển di động | Hiện đại hoá,nâng tầm bắn từ 40km lên 80km. | ||
4K44 Redut-M | Liên Xô | Hệ thống tên lửa phòng thủ bờ biển di động | Phiên bản hiện đại hóa có tầm bắn lên tới 500–550km. | ||
K-300P Bastion-P | Nga | Hệ thống tên lửa chống hạm phòng thủ bờ biển,tầm bắn 300km. | 3 tổ hợp | [35] |
Tên lửa chống hạmSửa đổi
P-15M Termit | Liên Xô | Tên lửa chống hạm cận âm. Vận tốc 0,8 Mach,tầm bắn 80km. | Trang bị cho tổ hợp 4K51 Ruezh | ||
P-5 Pyatyorka | Liên Xô | Tên lửa chống hạm siêu âm.Vận tốc 1,4 Mach,tầm bắn 500–550km.. | |||
P-800 Yakhont | Nga | Tên lửa chống hạm siêu âm.Vận tốc 2,5 Mach,tầm bắn 300km | Trang bị cho tổ hợp K-300P Bastion-P. |
Binh chủng Tàu mặt nướcSửa đổi
Trang bị hiện tạiSửa đổi
Nga | Gepard[36] | 4[37] | 2100 tấn | 102,14 x 13,09 x 3,8m | CODOG hai trục | 2 | 8000hp, tăng lực 29.300hp | 18 hải lý/h[tiết kiệm], tối đa 28 hải ký/h | 5000 hải lý/30 ngày | 84-103 người | Project 11661E | - 011 Đinh Tiên Hoàng - 012 Lý Thái Tổ - 015 Trần Hưng Đạo - 016 Quang Trung | |
Hàn Quốc | Pohang | 2 | ~1200 tấn | 88,3×10×2,9 | CODOG | tối đa 32 hải lý/h | 4000 hải lý | 95 người | Project 949A | 18, 20 | |||
Liên Xô | Petya | 5[38] | ~ 1000 tấn | 81,8 x 9,2 x 2,9m. | CODOG ba trục | 3 | 6000hp, tăng lực 30.000hp | tối đa 32 hải lý/h | 4870 hải lý | 92 người | Project 159 A/E | 09, 11, 13, 15, 17 | |
Liên Xô | Osa II | 8 | 209 tấn | 38,6 x 7,64 x 3,8 | 3 động cơ Diesel | 3 | 12.000hp | 40 hải lý/h | 1.800 hải lý / 5 ngày | 29 người | Project 205U | Số hiệu: 354, 355, 356, 357, 358, 359, 360, 361. | |
Nga | Tarantul | 4[39] | 455 tấn | 56,1 x 10,2 x 2,14m | CODOG 2 trục | 2 | 4000hp, tăng lực 23.700hp | tối đa 35 hải lý/h | 2400 hải lý | 44 người | Project 1241 RE | Số hiệu: 371, 372, 373, 374. | |
Việt Nam | BPS-500 | 1 | 517 tấn | 62 x 11,2 x 2,5m | Diesel MTU kết hợp waterjets | 2 | 19.600hp | 14 hải lý/h, tối đa 32 hải lý/h | 1650 hải lý | 28 người | Project 1241.2 | Số hiệu: 381 | |
Nga Việt Nam | Molniya | 13[40] | 550 tấn | 56,1 x 10,2 x 2,14m | CODOG 2 trục | 2 | 4000hp, tăng lực 23.700hp | tối đa 35 hải lý/h | 2400 hải lý | 44 người | Project 1241.8 | Số hiệu: 375, 376, 377, 378, 379, 380, 382, 383, 384, 385, 386, 387, 388. | |
Liên Xô | Turya | 5 | 250 tấn | 39,6 x 7,6 x 4m | 3× Động cơ M503 B2 Diesels | 3 | 15000hp | tối đa 42 hải lý/h | tối đa 1.450 hải lý | 30 người | Project 206-M PTF | Số hiệu: 331, 332, 333, 334, 335. | |
Liên Xô | Shershen | 3 | 172 tấn | 34,08 x 6,72 x 1,46m | Diesel | 3 | 12.500hp | 45 hải lý/h | 500 hải lý | 24 người | Project 206 Shtorm | Số hiệu: 305, 306, 307. | |
Liên Xô | Yurka | 2 | 519 tấn | 52,1 x 9,6 x 2,65m | Diesel M-503 | 2 | 2 x 5000hp | 16 hải lý/h | 1500 hải lý/7 ngày | 56 người [6 sĩ quan] | Project 266 Rubin | Số hiệu: 851, 852. | |
Liên Xô | Yevgenya | 2 | 88.5 tấn | 26,13 x 5,9 x 1,3m | Diesel 2 trục | 2 | 2 x 850hp | 12 hải lý/h | 300 hải lý/10 ngày | 10 người | Project 1258 Korund | Số hiệu: 815, 816. | |
Liên Xô | Sonya | 4 | 450 tấn | 48,8 x 8.8 x 2,1m | Diesel 2 trục | 2 | 2 x 2400hp | tối đa 15 hải lý/h | 1500 hải lý | 45 người[full] | Project 1265 Yakhont | Số hiệu: 861, 862, 863, 864. | |
Nga | Svetlyak | 6 | 375 tấn | 49,5 x 9,2 x 2,2m | Diesel M504 | 3 | 16200 mã lực | 13 hải lý/h, tối đa 30 hải lý/h | 2200 dặm | 28 người | Projekt 10412 | Ký hiệu: 261, 263, 264, 265, 266, 267. | |
Nga | Mirage | 4 | 127,1 tấn [đầy tải] | 35,45 x 6,79 x 2,76m | 2 động cơ diesl M520B 2 trục, 2 động cơ phản lực nước | ? | 10,800hp | 50 hải lí/giờ | ? | 14 người | Project 1234.1 | ||
Việt Nam | TT-400TP | 6 | 480 tấn [đầy tải] | 54,16 x 9,16 x 2,7m | Diesel
điện MTU |
? | 3x4000 kW | tối đa 32 hải lý/h,TB 14 hải lý/h | 2500 hải lý | 28 người | Project TP400 | Số hiệu: 272, 273, 274, 275, 276, 277. | |
Hoa Kỳ | USS Chelan County [LST-542] | 1 | 1,651 tấn lúc rỗng, 4,145 tấn lúc đầy | 100 x15,2 x3 [rỗng], 100 x15,2 x6,78 [đầy] | 2 General Motors 12-567 động cơ diesel, hai trục, bánh lái đôi | 2 | 1700 HP | 12 hải lý/h | ? | 16 sĩ quan, 147 thủy thủ [chở được thêm 110 sĩ quan và lính thủy quân lục chiến cùng xe tăng và 2 xuồng đổ bộ] | lớp LST-542 | Số hiệu: 501 | |
Hoa Kỳ | USS Chelan County [LST-491] | 1 | 1,651 tấn lúc rỗng, 3,698 tấn lúc đầy | 100 x15 x3 [rỗng], 100 x15 x6,78 [đầy] | 2 General Motors 12-567 động cơ diesel, hai trục, bánh lái đôi | 2 | 1.700 HP | 12 hải lý/h | ? | 10 sĩ quan, 100 thủy thủ [chở được thêm 140 sĩ quan và lính thủy quân lục chiến cùng xe tăng và 2 xuồng đổ bộ] | lớp LST-491 | Số hiệu: 503 | |
Hoa Kỳ | Tàu lớp LCU-1466 | 8 | 183 tấn lúc rỗng, 360 tấn lúc đầy | 35.8 x 10.36 x 1,83 | 3 động cơ diesel | 1 | 675 HP | 8 hải lý/h | 1200 hải lý | 14 [chở thêm được 4 xe chở quân hoặc 100 lính thủy quân lục chiến] | LCU 1466 [trang bị 2 súng trọng liên 12,7mm] | Số hiệu: 551, 552, 553, 554, 555, 556, 557, 558. | |
Hoa Kỳ | LCM-̟6 | 10 | 34,6 tấn | 17,1 x 4,3 x | 2 động cơ diesel Detroit 6-71 hoặc Detroit 8V-71 | 348 mã lực [260kW]
hoặc 460 mã lực [340kW] |
9 hải lý/h [10,3mph, 16,6km / h] | 240km | 5 người, chở theo 80 lính | LCM-6 | |||
Hoa Kỳ | LCM-8 | 22 | 54,4 tấn lúc đầy tải | 22,265 x 6,4 x 1,6 m[đầy] | 2 động cơ diesel Detroit 12V-71 | 680 mã lực | 12 Hải lý/h [22km/h] không tải
9 hải lý/h [17km/h] đầy tải |
190 dặm | 4-6 người,
chở được theo 1 xe tăng hoặc 200 lính. |
LCM-8
[trang bị súng máy Browning M2 |
|||
Ba Lan | Tàu lớp LSM Polnocny-B [đề án 771] | 3 | 834 tấn lúc rỗng, khoảng 1500 tấn lúc đầy | 73 x 9,02 x 2,3m | Diesel 2 trục | 2 | 18,4 hải lý/giờ [33km/h] | 2000 hải lý [16 hải lý/giờ] | 4 sĩ quan cùng 33 thủy thủ [chở thêm 6 xe chiến đấu bộ binh/xe bọc thép chở quân hoặc 5 xe tăng, cùng hơn 300 lính thủy quân lục chiến] | LSM Polnocny | Số hiệu: 511, 512, 513. | ||
Việt Nam | Tàu lớp Hùng Vương | 3 [2 của hải quân] | 600 tấn lúc đầy tải | chở được 10 xe tăng T54/55 và 36 lính thủy quân lục chiến | Hùng Vương | Số hiệu: 521, 522. | |||||||
Việt Nam | Tàu đổ bộ Damen Roro 5612 | 4 | 600 | Chức năng vận tải, tiếp tế cho các đảo. Tàu Damen Roro 5612 có thể mang theo các xe thiết giáp hoặc xe bọc thép hạng nặng. | Damen Roro 5612 | ||||||||
Việt Nam | Tàu lớp ST-250 | 2 | 29.5 x 6.7 | 1 | 1.500 HP x2 | 25 hải lý/h | 9 [chở thêm 10 lính thủy quân lục chiến] | ST-250 | Trang bị 2 khẩu súng máy NVS 14,5mm | ||||
Việt Nam | Tàu bệnh viện Khánh Hòa 561 | 1 | 2.068 tấn | 70,62 x 13,22 x 3,5 | Hai động cơ diesel | 4.964hp | 16 hải lý/h | 2.500 hải lý/ 45 ngày | 38 [26 sĩ quan, thủy thủ và 12 cán bộ, nhân viên y tế] | K 123 | Số hiệu: 561 | ||
Việt Nam | Tàu cứu hộ Yết Kiêu 927 | 1 | 3.950 tấn | 93,11 x 15,99 x 4,25 | 15,7 hải lý/h | 4.000 hải lý/ 30 ngày | RGS 9316 | Số hiệu: 927 | |||||
Liên Xô | Tàu kéo hậu cần [Kế hoạch 745] ATA | 1 | |||||||||||
Liên Xô | Tàu Voda [MTV-6/Kế hoạch 561] AWT | 1 | |||||||||||
Liên Xô | Tàu lặn tiếp liệu Nyrat-2 [Kế hoạch 376U] [YDT] | 2 | |||||||||||
Floating drydocks [YFDL] | 2 | ||||||||||||
Liên Xô | PO-2 [Kế hoạch 376] YFL | 2 | |||||||||||
Hoa Kỳ | Tàu chở dầu ex-US 53-meter [YO] | 2 | |||||||||||
Hoa Kỳ | Tàu kéo Chaolocco [YTM] | 2+ | |||||||||||
Harbor tub [YTL] | 9 |
Trang bị từng sử dụngSửa đổi
- Trung Quốc Tàu tên lửa lớp Shantou [sử dụng trong Sự kiện vịnh Bắc Bộ]
- Liên Xô Tàu tên lửa lớp Komar [ngừng sử dụng thập niên 1980]
Hoa Kỳ | USS Absecon [AVP-23] | Lớp Barnegat | 2.800 tấn [đầy tải] | 94,69 x12.52 x 4,09 m | 2 động cơ diesel Fairbanks-Morse 38D8-1/8-10, 2 trục | Tối đa 6.080 mã lực[4,54 megawatt]
3.540 mã lực [2,64 megawatt] duy trỉ |
18 hải lý/h | 20.000 hải lý [37.040km] ở tốc độ 12 hải lý/h | 200 | Trang bị năm 1975ː
Trang bị bổ sung những năm 1980ː
|
Thu được 1 chiếc năm 1975[41] Con tàu ngừng hoạt động vào những năm 2000, toàn bộ hệ thống bị tháo dỡ.[42] | |
Hoa Kỳ | USS Forster [DE-334] | Lớp Edsall | 72 tấn | 25,8 x 6,2 x 1,2 m | MTU 16V2000M94 [x2] | 5.200 HP | 45 hải lý / giờ [52 dặm / giờ; 83km / giờ] |
|
8
chở thêm 10 người |
Trang bị 2 pháo Mk 38 Mod 2 25mm | Thu được 9 tàu chỉ huy CCB[43] 4 tàu tuần tra CSB [44] năm 1975. | |
Hoa Kỳ | USCGC Point Lomas [WPB-82321] | Lớp Point | 60 tấn | 25,25 x 5,36 x 1,80 m | Động cơ diesel Cummins | 2 × 600 mã lực [447kW] | 16,8 hải lý [31,1km / h; 19,3mph] |
|
2 sĩ quan, 8 binh sĩ | Năm 1961ː 1 khẩu pháo Oerlikon 20mm
Phục vụ tại chiến trường VNː
|
Thu được 1 chiếc năm 1975[46],
Loại biên năm 1987 |
Binh chủng tàu ngầmSửa đổi
Trang bị hiện tạiSửa đổi
Nga | Kilo | 6 | 2,300-2,350 tấn [nổi], 3,000-4,000 tấn [lặn] | 73,8 x 9,9 x 6,3m | Diesel điện |
1 [7 cánh] | 4400kW | 10 hải lý/h [nổi], 20 hải lý/h [lặn] | 7.500 hải lý [nổi], 400 hải lý [lặn]/45 ngày | 52 người | Kilo 636MV | Số hiệu: 182 Hà Nội 183 TP Hồ Chí Minh 184 Hải Phòng 185 Khánh Hòa 186 Đà Nẵng 187 Bà Rịa Vũng Tàu |
Trang bị từng sử dụngSửa đổi
- CHDCND Triều Tiên Tàu ngầm lớp Yugo [tàu ngầm mini, ngừng sử dụng 2012]
Binh chủng hải quân đánh bộSửa đổi
Trang bị hiện naySửa đổi
K-54 | Liên Xô | Súng ngắn |
K-59 | ||
Stechkin APS | Súng ngắn, súng tiểu liên | |
AK-47 | Súng trường tấn công | |
AKM | ||
AK-74 | ||
TAR-21 | Israel | |
IMI Galatz | ||
AKMS | Liên Xô | Phiên bản báng gập của AKM |
AKS-74 | Phiên bản báng gập của AK-74 | |
APS | Súng trường tấn công dưới nước | |
RPD | Súng máy hạng nhẹ | |
RPK | ||
RPK-74 | ||
IMI Negev | Israel | |
SVD | Liên Xô | Súng bắn tỉa |
PSL | România | |
B41 [RPG-7] | Liên Xô | Súng chống tăng |
Matardor | Israel | |
AGS-17 | Liên Xô | Súng phóng lựu |
M79 | Hoa Kỳ/ Việt Nam | |
M32 | Nam Phi, Việt Nam | |
PT-76 | Liên Xô | Xe tăng lội nước |
K-63 | Trung Quốc | |
BTR-60PB | Liên Xô | Xe bọc thép lội nước |
Tàu đổ bộ lớp TCM T-4 | Tàu đổ bộ | |
Tàu đổ bộ lớp Polnocny | Ba Lan | |
Tàu đổ bộ lớp LST | Hoa Kỳ | |
Xuồng CQ | Việt Nam |
Lực lượng đặc nhiệm hải quânSửa đổi
Trang bị hiện nay:Sửa đổi
Vũ khí bộ binh:
- Liên Xô Makarov PM Súng ngắn 9x18 mm
- Tiệp Khắc CZ-83 Súng ngắn 9x18mm/9x19mm
- Liên Xô AKM Súng trường tấn công 7,62x39mm
- Liên Xô AKMS Phiên bản báng gập của AKM
- Nga AK-74 Súng trường tấn công 5,45x39mm
- Nga AKS-74 Phiên bản báng gập của AK-74
- Nga AKS-74U Phiên bản carbine của AK-74
- Liên Xô APS Súng trường tấn công dưới nước
- Việt Nam CAR-15/M-18 Súng carbine 5,56x45mm
- Liên Xô RPK Súng máy hạng nhẹ 7,62x39mm
- Nga RPK-74 Súng máy hạng nhẹ 5,45x39mm
- Liên Xô SVD Súng bắn tỉa 7,62x54mm
- Nga SVU Súng bắn tỉa 7,62x54mm
- Israel IMI Galatz Súng bắn tỉa 7,62x51mm
- Liên Xô RPG-7V Súng phóng lựu chống tăng [hay còn gọi là B-41]
- Hoa Kỳ M-79 Súng phóng lựu chống bộ binh
- Việt Nam Milkor MGL Súng phóng lựu chống bộ binh.
Phương tiện cơ giới quân sự hỗ trợ:
- Việt Nam Xuồng cao tốc đổ bộ CQ
- Liên Xô Trực thăng vận tải/cứu hộ Mil Mi-171/Mi-17Sh
Binh chủng Không quân Hải quânSửa đổi
|
Liên Xô | Ka-27 | 8[47] | Trực thăng săn ngầm | 7520, 7523, 7524, 7525, 7526, 7527 |
|
Liên Xô | Ka-32 | 1 | Trực thăng vận tải | 3552 |
|
Pháp | EC-225 | 2 | Trực thăng vận tải | VNT-768, VNT-769 |
|
Canada | DHC-6-400[48] | 6[49] | Máy bay vận tải, tuần thám biển, thả hàng dù | VNT-771, VNT-772, VNT-773, VNT-775, VNT-777, VNT-778 |
Tên lửa chống hạmSửa đổi
- Liên Xô P-15M Tên lửa chống hạm cận âm
- Liên Xô P-5 Pyatyorka Tên lửa chống hạm siêu âm
- Nga / Việt Nam Kh-35E/VCM-01 Tên lửa chống hạm cận âm [3000 quả]
- Israel Extra Đạn phản lực có dẫn đường
- Israel Accular Đạn phản lực có dẫn đường
- Nga P-800 Yakhont Tên lửa chống hạm siêu âm [60 quả]
- Nga 3M-54E Tên lửa chống hạm siêu âm, phóng từ tàu ngầm Kilo Project 636M [120 quả]
Ngư lôiSửa đổi
- Nga VA-111 Shkval Ngư lôi dành cho tàu ngầm lớp Kilo
- Việt Nam ngư lôi cỡ 400mm
- Liên Xô/Nga 53-65 Ngư lôi dành cho tàu ngầm lớp Kilo, tàu phóng lôi
Thủy lôiSửa đổi
- Liên Xô / Việt Nam KMP Thủy lôi chạm nổ chống tàu mặt nước
- Việt Nam UĐM Thủy lôi từ trường chống tàu ngầm và tàu mặt nước.
- 2 Huân chương Sao vàng [lần 2 năm 2010] [50]
- Danh hiệu Đơn vị Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Lệnh số 316/KT-HĐNN8, ngày 13 tháng 12 năm 1989. Lần 2 năm 2015.
- 1 Huân chương Sao vàng [thành tích 30 năm xây dựng Quân chủng, Lệnh số 721/KT-HĐNN7 ngày 18 tháng 7 năm 1985].
- 1 Huân chương Hồ Chí Minh [thành tích 20 năm xây dựng trưởng thành và làm nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam, ngày 18 tháng 3 năm 1979].
- 1 Huân chương Độc lập hạng Nhất [nhân kỷ niệm 45 năm ngày thành lập Hải quân nhân dân Việt Nam và thời kỳ Đổi mới], Lệnh số 166/KT-CTN ngày 4 tháng 5 năm 2000.
- 1 Huân chương Độc lập hạng Nhì [thành tích 10 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của Quân chủng, Lệnh số 9/LCT ngày 29 tháng 8 năm 1965].
- 1 Huân chương Quân công hạng Nhất [thành tích 40 năm xây dựng và chiến đấu của Quân chủng, Lệnh số 580/KT-CTN ngày 10 tháng 12 năm 1984].
- 1 Huân chương Quân công hạng Nhì [về thành tích xuất sắc trong chiến đấu đánh thắng trận đầu, Lệnh số 31/LCT ngày 7 tháng 8 năm 1964].
- 1 Huân chương Quân công hạng Nhì thành tích làm nhiệm vụ chiến đấu ở Tây Nam và nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, Lệnh số 286/HĐNN7 ngày 20 tháng 3 năm 1983].
- 1 Huân chương Lao động hạng Ba.
- World Navies Today: Vietnam
- Hình ảnh chiến hạm HQNHVN
- Hình chiếc hải phòng hạm mới [kiểu Gepard] đang hoàn thành tại Saint Petersburg - 10/2010
- ^ a b c d e f g h [1]
- ^ a b c Hải quân nhân dân Việt Nam: Sự trưởng thành kỳ diệu
- ^ Thành lập Cục Hải quân [theo Nghị định số 320/1959/NĐ của Bộ Quốc phòng]
- ^ Theo Quyết định số 35/QĐ của Tổng Quân ủy năm 1959
- ^ Theo Quyết định số 74/QPcủa Bộ Quốc phòng 3/8/1961
- ^ Vũ Đình Hiếu, Cuộc chiến bí mật. Nhà xuất bản Thời Đại, 2011. Tr. 29-32.
- ^ Theo Quyết định số 01/QP của Bộ Quốc phòng [ngày 03/1/1964]
- ^ VietNamNet, Ngày này năm xưa
- ^ Thanh Niên, Quân chủng Hải quân đánh thắng trận đầu: Cuộc giáng trả đanh thép 40 năm trước, 04/08/2004
- ^ Theo Quyết định số 97/QP của Bộ Quốc phòng [ký ngày 23/10/1961]
- ^ Theo Quyết định số 113/QĐ-QP của Bộ Quốc phòng ngày 5/9/1975
- ^ Theo Quyết định số 503/QĐ-QP của Bộ Quốc phòng ngày 5/7/1978
- ^ Theo Quyết định số 543/QĐ-TM của Bộ Tổng Tham mưu ngày 23/6/1979
- ^ “Nâng cấp Vùng Hải quân lên thành Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân năm 2011”.
- ^ Việt Nam lập Lữ đoàn Không quân hải quân 954
- ^ “Kỷ niệm 55 năm thành lập Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần Hải quân”.
- ^ “Chuẩn Đô đốc Đặng Minh Hải: Cục Chính trị phải là đơn vị mẫu”.
- ^ “Ngành Hậu cần Hải quân trước nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới”.
- ^ “Bàn giao Lữ đoàn Không quân 954 về Quân chủng Hải quân”.
- ^ “Lần đầu xem Lữ đoàn tàu ngầm 189 huấn luyện”.
- ^ “Hải quân Việt Nam ra quân huấn luyện”.
- ^ “Những nữ sinh tài năng của Học viện Kỹ thuật quân sự”.
- ^ “Trang chủ tân cảng”.
- ^ //news.zing.vn/dieu-it-biet-ve-ham-doi-hai-quan-dau-tien-cua-vn-post303279.html
- ^ “Luật sĩ quan Quân đội nhân dân năm 2014”.
- ^ “Điều 25 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2014 quy định Thủ tướng bổ nhiệm, miễn nhiệm Tư lệnh và Chính ủy Quân chủng Hải quân”.
- ^ “Diện mạo mới của Hải quân Việt Nam”.
- ^ “Bộ Tư lệnh Hải quân bàn giao và ra mắt Phi đội thủy phi cơ DHC-6”.
- ^ “Bão có khả năng thành áp thấp nhiệt đới”.
- ^ a b “Vùng 2 Hải quân ra quân huấn luyện năm 2014”.
- ^ “Tưởng niệm, tri ân các anh hùng, liệt sĩ đã hy sinh vì biển đảo quê hương”.
- ^ “Kỷ niệm 10 năm ngày thành lập Lữ đoàn tên lửa bờ 681 hải quân”.
- ^ “Báo Hải quân đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba”.
- ^ a b “Xe tăng lội nước PT-76 Việt Nam hóa "lô cốt" bảo vệ biển đảo thiêng liêng”. Báo Điện tử Kiến thức.
- ^ Tổ hợp K-300P Bastion-P
- ^ [2] Projet 1166.1 Gepard 3.9
- ^ “vietnamese-navy-gepard-frigates”.
- ^ //www.tienphong.vn/hanh-trang-nguoi-linh/tau-chien-san-ngam-viet-nam-50-nam-van-chay-tot-621776.tpo
- ^ “" cơ sở dữ liệu chuyển giao vũ khí SIPRI "”. Viện Nghiên cứu Hòa bình Quốc tế Stockholm. 6 tháng 11 năm 2013.
- ^ “"Việt Nam đóng thêm 4 tàu tên lửa Molniya với vũ khí mới"”. VTC News. 30 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Tàu khu trục TRẨN QUANG KHẢI [1943-1944 / 1971-1972]. Nam Viet Nam. Navypedia.org”.
- ^ Xem các phiên bản hàng năm của Jane ' Tàu Fighting s kể từ năm 1976 để theo dõi tình trạng của PRVSN Phạm Ngũ Lão [HQ-01] trong Hải quân nhân dân Việt Nam vì nó được hiểu tốt nhất trong Tây.
- ^ “Bộ chỉ huy CCB [1944-1945 / 1969-1970]. Nam Viet Nam. Navypedia.org”.
- ^ “Tàu hỗ trợ lặn CSB [1944-1945 / 1969]. Nam Viet Nam. Navypedia.org”.
- ^ “William R. Wells II, Cắn nồi 81mm /.50 cal của Lực lượng bảo vệ Bờ biển Hoa Kỳ. súng máy, Tạp chí Việt Nam, tháng 8 năm 1997”.
- ^ “Tàu tuần tra cỡ lớn PHƯỚC ĐỨC [1960-1970 / 1969-1970]. Nam Viet Nam. Navypedia.org”.[liên kết hỏng]
- ^ [3]
- ^ Thành lập Phi đội thủy phi cơ DHC-6 Không quân Hải quân Việt Nam
- ^ Việt Nam sắp có máy bay trinh sát, tuần tra biển
- ^ [4] Hải quân là lực lượng nòng cốt bảo vệ chủ quyền quốc gia của Việt Nam trên biển, đảo - Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, 21:41 | 07/05/2010.
- Trang thông tin Quân chủng Hải quân trên báo Quân đội nhân dân điện tử