Có bao nhiêu nhân định sau đây đúng khí nói về quá trình thoát hơi nước ở lá

Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây? [1] Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên. [2] Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ. [3] Tạo điều kiện cho CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp. [4] Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.


Câu 84855 Nhận biết

Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây?

[1] Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.

[2] Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.

[3] Tạo điều kiện cho CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.

[4] Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.


Đáp án đúng: c

Phương pháp giải

Thoát hơi nước --- Xem chi tiết
...

Trắc nghiệm sinh học 11 bài 3: Thoát hơi nước

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm sinh học 11 bài 2: Thoát hơi nước. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cơ quan thoát hơi nước của cây là:

  • A. Cành
  • B. Lá
  • C. Rễ
  • D. Thân

Câu 2: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh
  • B. Vận tốc lớn và được điều hành
  • C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh
  • D. Vận tốc bé và được điều hành

Câu 3: Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
  • B. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO$_{2}$ khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
  • C. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét
  • D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây

Câu 4: Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ ngừng?

  • A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng
  • B. Tưới nước cho cây
  • C. Bón phâm đạm với nồng độ thích hợp cho cây
  • D. Đưa cây từ ngoài sáng vào tối

Câu 5:Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

  • A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
  • B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
  • C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
  • D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Câu 6: Quá trình thoát hơi nước qua lá là do:

  • A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây
  • B. Động lực dưới của dòng mạch rây
  • C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
  • D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai:

  • A. Ở mặt dưới của lá thường có nhiều khí khổng hơn mặt trên của lá
  • B. Lá non thường có số khí khổng ít hơn lá già
  • C. Lá già thường có lớp cutin dày hơn lá non
  • D. Lá non có lớp cutin dày và ít khí khổng hơn lá già

Câu 8: Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở cây là:

  • A. Tăng lượng nước cho cây
  • B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
  • C. Cân bằng khoáng cho cây
  • D. Làm giảm lượng khoáng trong cây

Câu 9:Khi tế bào khí khổng no nước thì

  • A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
  • B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
  • C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
  • D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.

Câu 10: Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?

  • A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá
  • B. Giảm sự thoát hơi nước của cây
  • C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời
  • D. Tăng tế số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá

Câu 11: Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là:

  • A. Các phân tử nước có liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt
  • B. Sự thoát hơi nước yếu
  • C. Độ ẩm không khí cao gây bão hòa hơi nước
  • D. Cả A và C

Câu 12:Khi tế bào khí khổng mất nước thì

  • A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
  • B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
  • C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
  • D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.

Câu 13: Cây bạch đàn có chiều cao hàng trăm mét thuộc họ:

  • A. sim
  • B. đay
  • C. nghiến
  • D. sa mộc

Câu 14: Ở các lá già, nước chủ yếu được thoát ra qua các khí khổng là vì:

  • A. lá già có khí khổng lớn
  • B. tế bào biểu bì của lá già được thấm cutin rất dày
  • C. số lượng khí khổng nhiều
  • D. tế bào khí khổng của lá già được thấm cutin rất dày

Câu 15: Cho các đặc điểm sau:

  1. Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  2. Vận tốc lớn.
  3. Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  4. Vận tốc nhỏ.

Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 16: Cơ chế đỏng mở khí khổng là do:

  • A. sự co dãn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổng
  • B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu
  • C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn duy trì ổn định
  • D. hai tế bào hìn hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau.

Câu 17: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào khí khổng sẽ mở?

  • A. Nồng độ axit abxitric trong tế bào khí khổng tăng lên
  • B. Nồng độ K$^{+}$ cao làm tăng thế nước của tế bào khí khổng
  • C. CO$_{2}$ trong các khoảng trống trong lá giảm
  • D. Ion K$^{+}$ khuếch tán thụ động ra khỏi tế bào khí khổng

Câu 18:Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

  • A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  • B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  • C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  • D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 19: Khi nói về khí khổng trên lá của các loài cây, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Ở cây bưởi, số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá nhiều hơn mặt trên
  • B. Ở ngôm số lượng khí khổng ở hai mặt là như nhau
  • C. Tất cả các loài cây đều có khí khổng phân bố ở hai mặt lá
  • D. Tỉ lệ diện tích khí khổng so với diện tích lá là rất nhỏ [ dưới 1%] nhưng lượng hơi nước bốc hơi qua khí khổng là rất lơn [chiếm 80-90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá]

Câu 20:Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?

  • A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
  • B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
  • C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
  • D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Câu 21:Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

  • A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
  • B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
  • C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
  • D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

Câu 22:Cho các nhân tố sau:

  1. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
  2. Độ dày, mỏng của lớp cutin.
  3. Nhiệt độ môi trường.
  4. Gió và các ion khoáng.
  5. Độ pH của đất.

Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?

  • A. 3 và [1].
  • B. 3 và [2].
  • C. 2 và [1].
  • D. 2 và [3].

Câu 23: Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây?

  1. Cây thoát nước quá nhiều
  2. Rễ cây hút nước quá ít
  3. Cây hút nước ít hơn thoát nước
  4. Cây thoát nước ít hơn thoát nước
  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1

Câu 24:Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

  1. Tạo lực hút đầu trên.
  2. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
  3. Khí khổng mở cho CO2khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
  4. Giải phóng O2giúp điều hòa không khí.

Phương án trả lời đúng là :

  • A. [1], [3] và [4].
  • B. [1], [2] và [3].
  • C. [2], [3] và [4].
  • D. [1], [2] và [4].

Câu 25: Có bao nhiêu đặc điểm giúp lá cây thích nghi với việc giảm bớt sự mất nước qua thoát hơi nước?

  1. Lá có kích thước nhỏ
  2. Lớp cutin dày
  3. Lá rụng vào mùa khô
  4. Khí khổng mở ban đêm
  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Xem đáp án

=> Kiến thức Bài 3 sinh 11: Thoát hơi nước

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm sinh học, trắc nghiệm sinh học theo bài, trắc nghiệm sinh học 11 bài 3: Thoát hơi nước

Trong các phát biểu sau đây về quá trình thoát hơi nước ở lá, có bao nhiêu phát biểu đúng:

I. Quá trình thoát hơi nước ở lá chủ yếu được thực hiện qua lớp vỏ cutin.

II. Quá trình thoát hơi nước ở mặt dưới của lá diễn ra mạnh hơn so với mặt trên.

III. Vào những ngày trời nắng, nóng, lượng hơi nước thoát ra ở lá nhiều hơn.

IV. Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra mạnh nhất vào ban đêm.

A. 4

B. 3

C. 2

Đáp án chính xác

D. 1

Xem lời giải

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 [có đáp án]: Thoát hơi nước

  • Lý thuyết Sinh học 11 Bài 3: Thoát hơi nước
  • Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất

Bộ 9 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 3: Thoát hơi nước có đáp án, chọn lọc với các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học lớp 11.

Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.

Quảng cáo

B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.

C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.

D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 2. Khi tế bào khí khổng no nước thì

A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.

C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.

D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 3. Khi tế bào khí khổng mất nước thì

A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.

B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.

Quảng cáo

C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.

D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 4. Cho các đặc điểm sau:

[1] Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

[2] Vận tốc lớn.

[3] Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

[4] Vận tốc nhỏ.

Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đặc điểm đúng: [4], [1]

Thoát hơi nước qua cutin là hiện tượng hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra ngoài không khí qua lớp cutin.

Câu 5. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 6. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?

A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.

B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.

C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Quảng cáo
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 7. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.

B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.

C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.

D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 8. Cho các nhân tố sau:

[1] Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.

[2] Độ dày, mỏng của lớp cutin.

[3] Nhiệt độ môi trường.

[4] Gió và các ion khoáng.

[5] Độ pH của đất.

Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?

A. 3 và [1].B. 3 và [2].

C. 2 và [1]. D. 2 và [3].

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu. Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở. Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dãy duỗi ra là khí khổng đóng lại.

Các yếu tố ảnh hưởng: nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió, ion khoáng làm ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

Câu 9. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

[1] Tạo lực hút đầu trên.

[2] Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.

[3] Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

[4] Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.

Phương án trả lời đúng là :

A. [1], [3] và [4]. B. [1], [2] và [3].

C. [2], [3] và [4]. D. [1], [2] và [4].

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?

19/08/2020 11,339

Câu hỏi Đáp án và lời giải
Câu Hỏi:
Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
B. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
C. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét
D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Sinh 11 bài 3: Thoát hơi nước
Đáp án và lời giải
đáp án đúng: B
Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu đúng là thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp

Hoàng Việt [Tổng hợp]

Báo đáp án sai Facebook twitter

Video liên quan

Chủ Đề