Có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình đầu tiên và cơ bản nhất mà chúng ta được học, đây là kiến thức quan trọng, là nền tảng cho những kiến thức nâng cao sau này. Sau đây thapgiainhietliangchi sẽ tổng hợp lý thuyết và cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn, mời các bạn tham khảo!

Phương trình bậc nhất một ẩn

Phương trình nào có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho điều kiện a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ:

Phương trình 3x – 4 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn x.

Phương trình y – 3 = 5 là phương trình bậc nhất một ẩn y.

Các quy tắc biến đổi phương trình bậc nhất một ẩn

Quy tắc chuyển vế phương trình 

Trong một phương trình ta hoàn toàn có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử của vế đó.

Ví dụ quy tắc chuyển vế phương trình: Giải phương trình sau x + 2 = 0

Hướng dẫn:

Ta có x + 2 = 0 ⇔ x = – 2. [chuyển hạng tử + 2 từ vế trái sang vế phải sẽ đổi thành – 2 ta được x = – 2 ]

Quy tắc nhân phương trình bậc nhất một ẩn với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế phương trình với cùng một số khác 0.

Ví dụ về quy tắc nhân phương trình: Hãy giải phương trình x/3 = – 3.

Hướng dẫn:

Ta có x/3 = – 3 ⇔ 3.x/3 = – 3.3 ⇔ x = – 9. [nhân cả hai vế với số 3 ta được x = – 9 ]

Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Phương trình chứa ẩn có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ số 0, được gọi là một phương trình bậc nhất một ẩn.

Cách giải:

  • Bước 1: Chuyển vế phương trình ax = – b.
  • Bước 2: Chia cả hai vế cho a ta được x = – b/a.
  • Bước 3: Kết luận nghiệm của phương trình bậc nhất 1 ẩn là: S = { – b/a }.

Ta cũng có thể trình bày ngắn gọn lại như sau:

ax + b = 0 ⇔ ax = – b ⇔ x = – b/a.

Vậy phương trình sẽ có tập nghiệm là S = { – b/a }.

Ví dụ:

a] 3x – 2 = 3.

b] x – 7 = 5.

Hướng dẫn:

a] Ta có: 3x – 2 = 3 ⇔ 3x = 5 ⇔ x = 5/3.

Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn đã cho có tập nghiệm S = { 5/3 }.

b] Ta có x – 7 = 5 ⇔ x = 5 + 7 ⇔ x = 12.

Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn đã cho có tập nghiệm là S = { 11 }

Các dạng bài toán thường gặp nhất về phương trình bậc nhất

Dạng 1: Nhận dạng các phương trình bậc nhất một ẩn

Phương pháp: Mở đầu về phương trình ta có phương trình bậc nhất 1 ẩn. Ta sử dụng định nghĩa: Phương trình chứa ẩn dạng ax + b = 0 với a và b là hai số đã cho và a phải khác 0 được gọi là phương trình bậc nhất 1 ẩn.

Dạng 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn

Phương pháp: Ta sẽ dùng các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải phương trình.

Biện luận về phương trình bậc nhất 1 ẩn:

Cho phương trình ax + b = 0 [1]

  • Nếu a = 0 và b = 0 thì phương trình [1] có vô số nghiệm
  • Nếu a = 0 và b ≠ 0 thì phương trình [1] trên sẽ vô nghiệm
  • Nếu a ≠ 0 thì phương trình [1] có nghiệm duy nhất x = −ba

Xem thêm: Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì? Các dạng toán về đa thức

Dạng 3: Giải các phương trình bằng cách đưa về phương trình bậc nhất một ẩn

Phương pháp:

Giải bài toán bằng cách lập phương trình đưa được về dạng ax + b = 0:

=> Nếu phương trình phương trình chứa ẩn ở mẫu thì ta thực hiện các bước:

  • Quy đồng mẫu ở hai vế
  • Nhân hai vế với mẫu số chung để khử mẫu
  • Chuyển các hạng tử có chứa ẩn sang một vế và các hằng số sang vế còn lại
  • Thu gọn và giải phương trình vừa thu gọn được.

=> Nếu phương trình không chứa mẫu ta sẽ sử dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, phá ngoặc và sử dụng các hằng đẳng thức để biến đổi.

=> Nếu phương trình có chứa các dấu giá trị tuyệt đối thì ta phá các dấu giá trị tuyệt đối hoặc sử dụng |A| = m [ m ≥ 0] ⇔ A = m hoặc A = − m.

Các dạng bài toán thường gặp nhất về phương trình bậc nhất

Bài tập áp dụng của phương trình bậc nhất 1 ẩn 

Bài 1: Giải các phương trình một ẩn cho sau:

a] 5x – 35 = 0

b] 3x – x – 18 = 0

c] x – 8 = 8 – x

Hướng dẫn:

a] Ta có: 5x – 35 = 0 ⇔ 5x = 35 ⇔ x = 35/5 = 7.

Vậy phương trình trên sẽ có nghiệm đúng là x = 7.

b] Ta có: 3x – x – 18 = 0 ⇔ 2x – 18 = 0 ⇔ 2x = 18 ⇔ x = 18/2 = 9.

Vậy phương trình ở trên có nghiệm là x = 9.

c] Ta có: x – 8 = 8 – x ⇔ 2x = 16 ⇔ x = 16/2 = 8.

Vậy phương trình trên có nghiệm là x = 8.

Bài 2: a] Tìm giá trị của m sao cho phương trình sau nhận x = – 5 làm nghiệm: 3x – 3m = x + 9.

b] Tìm giá trị của m, biết rằng phương trình: 5x + 2m = 23 nhận x = 1 làm nghiệm

Hướng dẫn:

a] Phương trình 3x – 3m = x + 9 có nghiệm là x = – 5

Khi đó ta có: 3.[ – 5 ] – 3m = – 5 + 9 ⇔ – 15 – 3m = 4

⇔ – 3m = 19 ⇔ m = – 19/3.

Vậy m = – 19/3 là giá trị cần tìm.

b] Phương trình 5x + 2m = 23 có nghiệm là x = 1

Khi đó ta có: 5.1 + 2m = 23 ⇔ 2m = 23 – 5

⇔ 2m = 18 ⇔ m = 18/2 = 9

Vậy m = 9 là giá trị cần tìm.

Bài viết trên là tổng hợp lý thuyết và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, hy vọng qua bài viết các bạn có thể áp dụng kiến thức vào giải các dạng toán hoặc giải bài toán bằng cách lập phương trình. Đây là kiến thức mở đầu về phương trình cũng là kiến thức nền tảng quan trọng trong môn đại số, vì thế các bạn phải đặc biệt chú ý.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Cô Phạm Thị Huệ Chi [Giáo viên VietJack]

1. Định nghĩa về phương trình bậc nhất một ẩn

Quảng cáo

Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ:

Phương trình 2x - 3 = 0 là phương trình bậc nhất ẩn x.

Phương trình y - 4 = 2 là phương trình bậc nhất ẩn y.

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình

a] Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

Ví dụ: Giải phương trình x + 3 = 0

Hướng dẫn:

Ta có x + 3 = 0 ⇔ x = - 3. [chuyển hạng tử + 3 từ vế trái sang vế phải và đổi thành - 3 ta được x = - 3 ]

b] Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.

Ví dụ: Giải phương trình x/2 = - 2.

Hướng dẫn:

Ta có x/2 = - 2 ⇔ 2.x/2 = - 2.2 ⇔ x = - 4. [nhân cả hai vế với số 2 ta được x = - 4 ]

3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn

Quảng cáo

Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Cách giải:

    Bước 1: Chuyển vế ax = - b.

    Bước 2: Chia hai vế cho a ta được: x = - b/a.

   Bước 3: Kết luận nghiệm: S = { - b/a }.

Ta có thể trình bày ngắn gọn như sau:

ax + b = 0 ⇔ ax = - b ⇔ x = - b/a.

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { - b/a }.

Ví dụ: Giải các phương trình sau

a] 2x - 3 = 3.

b] x - 7 = 4.

Hướng dẫn:

a] Ta có: 2x - 3 = 3 ⇔ 2x = 6 ⇔ x = 6/2 = 3.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = { 3 }.

b] Ta có x - 7 = 4 ⇔ x = 4 + 7 ⇔ x = 11.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = { 11 }

Bài 1: Giải các phương trình sau:

Quảng cáo

a] 7x - 35 = 0

b] 4x - x - 18 = 0

c] x - 6 = 8 - x

Hướng dẫn:

a] Ta có: 7x - 35 = 0 ⇔ 7x = 35 ⇔ x = 35/7 = 5.

Vậy phương trình có nghiệm là x = 5.

b] Ta có: 4x - x - 18 = 0 ⇔ 3x - 18 = 0 ⇔ 3x = 18 ⇔ x = 18/3 = 6.

Vậy phương trình có nghiệm là x = 6.

c] Ta có: x - 6 = 8 - x ⇔ 2x = 14 ⇔ x = 14/2 = 7.

Vậy phương trình có nghiệm là x = 7.

Bài 2:

a] Tìm giá trị của m sao cho phương trình sau nhận x = - 5 làm nghiệm: 2x - 3m = x + 9.

b] Tìm giá trị của m, biết rằng phương trình: 5x + 2m = 23 nhận x = 2 làm nghiệm

Hướng dẫn:

a] Phương trình 2x - 3m = x + 9 có nghiệm là x = - 5

Khi đó ta có: 2.[ - 5 ] - 3m = - 5 + 9 ⇔ - 10 - 3m = 4

⇔ - 3m = 14 ⇔ m = - 14/3.

Vậy m = - 14/3 là giá trị cần tìm.

b] Phương trình 5x + 2m = 23 có nghiệm là x = 2

Khi đó ta có: 5.2 + 2m = 23 ⇔ 2m = 23 - 10

⇔ 2m = 13 ⇔ m = 13/2.

Vậy m = 13/2 là giá trị cần tìm.

Bài giảng: Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Cô Vương Thị Hạnh [Giáo viên VietJack]

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

  • Giải bài tập Toán 8
  • Giải sách bài tập Toán 8
  • Top 75 Đề thi Toán 8 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề