Come back to school là gì

Sau lễ Labor Day vào ngày Thứ Hai đầu tiên của Tháng Chín, là ngày khai giảng năm học mới của học sinh ở Hoa Kỳ.

Bạn đang xem: Back to school là gì

Chúng ta thường quen gọi ngày này là “Ngày Khai Giảng” hay “Ngày Tựu Trường,” nhưng người Mỹ gọi đây là ngày “Back To School” [Trở Lại Trường].

Mấy tiếng “trở lại trường” hình như có chút bùi ngùi, nhắc nhở cho chúng ta một điều gì đó, hơn là nói đến một ngày khai trường hay là ngày đầu của một năm học mới! Có sự trở lại, có nghĩa là đã có một sự ra đi.


Nhắc lại ngày tựu trường, trong mỗi chúng ta đều có một kỷ niệm của một thời thơ ấu đã xa xôi, nhưng hôm nay ở cuối con đường chúng ta đã đi qua, mấy chữ “trở lại trường” hình như đã gieo vào lòng chúng ta một nỗi u hoài, luyến tiếc khôn nguôi. Mỗi năm, có một lần những đứa trẻ trở lại trường, nhưng ở tuổi chúng ta, sẽ không bao giờ có được một ngày như thế nữa!

Ngày trước, chúng ta đã bỏ ngôi trường học để ra đi, mỗi người trong một hoàn cảnh khác nhau. Những thiếu niên nông thôn phải bỏ học để giúp đỡ mẹ cha trong việc đồng áng; những thiếu niên không còn có cơ hội đến trường vì gia đình nghèo khó không đủ sức chu cấp cho con ăn học; những cô thiếu nữ đến tuổi vu quy và những chàng trai bỏ trường vì chiến tranh, có khi không bao giờ có ngày trở lại quê nhà.

Ông Carnot trong câu chuyện một thời của Quốc Văn Giáo Khoa Thư, đã có một ngày trở về trường xưa, thưa với thầy học cũ: “Tôi là Carnot đây! Thầy còn nhớ tôi không?” Nhưng chúng ta thì không, mấy ai được thành đạt để quay lại nói với đám học trò rằng: “Ta bình sinh, nhất là ơn cha, ơn mẹ, sau ơn thầy ta đây, vì nhờ có thầy chịu khó dạy bảo, ta mới làm nên sự nghiệp ngày nay!”

Bây giờ sắp là ngày “trở lại trường” của những đứa trẻ, những thanh niên và cả những trang trung niên hiếu học, nhưng với tôi thì không! Cái ngày ấy năm xưa, với hoàn cảnh, mang thân con “chuột chạy đầu sào,” “dưa leo chấm với cá kèo, bởi con nhà nghèo, đi học noọc-man, [*]” ngày bỏ trường, tôi đã quay đầu nhìn lại ngôi trường cũ bao lần, và đã bao đêm mơ thấy mình đang ngồi trong lớp học cũ, thức giấc với nỗi bùi ngùi, thương tiếc. Suốt đời, tôi vẫn mang mặc cảm học hành không đến nơi đến chốn, vẫn biết việc học là vô tận, không ngừng nghỉ.

Người ta vẫn thường gọi tuổi học sinh là tuổi hoa niên, là tuổi vô tư, là thời thơ mộng, vậy mà xót xa thay, trên đời có những đứa trẻ không bao giờ có cơ hội cắp sách đến trường hay có những người phải bỏ học sớm để ra đời.

Tôi đã đọc lại những dòng sau đây trong “Tâm Hồn Cao Thượng.”

– “Con ơi! Hiện thời không một đứa trẻ nào là không đi học!” “Mỗi buổi sáng lúc con ra trường, con hãy nghĩ cùng giờ ấy, trong một thành phố ta có tới ba vạn đứa trẻ cũng như con, đi đến lớp học trong ba tiếng đồng hồ để được mở mang trí tuệ. Con lại nghĩ: xấp xỉ giờ này, con trẻ trên hoàn cầu đều đi học cả!”

Không! Cụ Edmond de Amicis ơi! Không phải con trẻ trên hoàn cầu ai cũng đều được đi học cả!

Nghèo đói, chiến tranh, kỳ thị, thiên tai! Trong khi đang có những đứa trẻ tung tăng đến trường với cặp sách trên vai, hớn hở cùng bạn bè trong những thành phố có tiện nghi thì cũng có những em bé đang mầy mò trong đống rác hôi tanh, hay chân lấm tay bùn, bắt óc mò cua để kiếm miếng ăn. Ra đời, cũng có những người bị coi rẻ, được gọi mạt sát bằng những tiếng “thất học” hay “vô học,” thường được xem như là một tiếng chê trách về nhân cách, chứ không phải là một nhận định về sự thiếu thốn của kiến thức và sự giáo dục. Nhưng “thất học” cũng buồn lắm chứ?

Được đi học, quả là một nỗi hạnh phúc trên đời, và bất hạnh cho ai không bao giờ có dịp cắp sách đến trường hay phải rời nhà trường quá sớm.

Và không phải đứa trẻ nào cũng được đưa rước đến trường trong những chiếc xe hơi hay xe gắn máy, mà phải lội sông, qua những chiếc cầu treo mỏng manh, nguy hiểm. Cũng không phải ai cũng được ngồi trong phòng học tiện nghi, có máy điều hòa không khí, mà vào mùa Đông, với những lớp học không có vách ngăn, gió lộng bốn bề, áo không đủ mặc, chân không có giày dép, thân thể lạnh tím, buổi trưa lót dạ với một củ khoai hay nắm cơm với muối.

Xem thêm: Giám Đốc Công Nghệ [ Cto Là Gì ? Chân Dung Chi Tiết Về Giám Đốc Công Nghệ

Âm thanh gây xúc động trong lòng mỗi người xa trường chính là tiếng trống vào trường hay bãi học. Cũng có nơi dùng tiếng chuông như trường Nữ Trung Học Đồng Khánh Huế ngày xưa. Thời chiến tranh, đường xe lửa bị đào xới, những toa xe và nhà ga bị bỏ hoang phế, người ta dùng những thanh tà-vẹt [traverse] để làm kẻng, tuy âm thanh đi xa, nhưng nghe chát chúa, gắt gỏng, chói tai.

Ai, thời thơ ấu cũng đã trải qua những kỷ niệm của những hồi trống trường.

Tất cả đều đã xa tắp. Không ai lội ngược được trong dòng sông đời người.

Cũng không ai tắm được hai lần trong một dòng sông chảy.

Mỗi năm, mấy chữ “trở lại trường” như gieo vào lòng chúng ta những hồi tường, hối tiếc và bùi ngùi.

Phải chăng, “trở lại,” là vì nơi đó chúng ta đã bỏ ra đi? Chậm hay nhanh, ai cũng đã có một lần từ giã trường học để vào trường đời, nỗi truân chuyên, gai góc của cuộc đời làm chúng ta nhớ thương luyến tiếc đến tuổi hoa niên dưới mái trường cũ.

Hạnh phúc thay là những ngày cắp sách!

Trở lại trường. Chúng ta đã bỏ đi xa, quá xa rồi!

Trở lại trường, điều chỉ còn có ở trong những giấc mơ. [Huy Phương]

—–

[*] Từ tiếng Pháp École Normale, nghĩa là trường Sư Phạm, đào tạo giáo viên dạy bậc Tiểu học thời Pháp thuộc.

Come back là gì ? Comeback là gì ? Đây chắc rằng là câu hỏi luôn được nhiều người chăm sóc, đặc biệt quan trọng là những bạn nào đang cần ôn tập môn tiếng Anh. Bài viết ngày hôm nay của Palada. vn sẽ lý giải cụ thể cho bạn comeback nghĩa là gì cũng như những khái niệm tương quan đến nó .

Come back là gì?

Come back là một cụm động từ, có ý nghĩa là trở lại. Ngoài ra, come back còn có thể được dịch là trở về, quay lại, về. Cụm từ này diễn tả việc ai đó quay lại vị trí ban đầu hoặc sự quay lại khi thành công của cái gì đó.

Ví dụ cho comeback là gì :

  • I wish I could have convinced her to come back with me. [Tôi ước gì mình có thể thuyết phục cô ấy quay lại đây.]

    Bạn đang đọc: Comeback là gì? Comeback nghĩa là gì trong Tiếng Việt

  • It’s been 3 years since you studied abroad. So when will u come back to Vietnam ? [ Đã ba năm kể từ lúc cậu đi du học rồi. Vậy thì cậu định khi nào sẽ quay về Nước Ta ? ]

Khái niệm liên quan đến come back là gì

Comeback là gì trong Kpop?

Come back so với Kpop có nghĩa là một loại sản phẩm mới nhất của ca sĩ hay nhóm nhạc thần tượng sắp sửa được ra đời trình làng với công chúng. Khi một nghệ sĩ hay nhóm nhạc come back, điều này được hiểu là album, MV của họ sắp sửa được trình làng, những phong thái màn biểu diễn mới sẽ được bật mý với fan hâm mộ . Những ca sĩ hay diễn viên nam Kpop thường sẽ có một thời hạn phải dừng hoạt động giải trí thẩm mỹ và nghệ thuật để nhập ngũ. Kết thúc hành trình dài này, họ sẽ quay lại để tham gia ca hát hoặc đóng phim, đây cũng gọi là come back .

HHT - “Back to school” đã trở nên phổ biến đến mức nó được dùng nguyên tiếng Anh như vậy ở nhiều nước, không cần dịch ra tiếng bản địa. Ngay cả ở Việt Nam, bạn cũng có thể thấy nhiều chương trình khuyến mãi, băng-rôn dùng nguyên cụm từ này.

Và, trong đó, có một từ được sử dụng trong rất nhiều thành ngữ, rất nhiều cách diễn đạt, đó chính là từ back đấy! Để mừng dịp back to school, hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu một loạt những cách thể hiện thú vị trong tiếng Anh, với từ back nhé!

Back and forth: [Dịch chuyển] theo một hướng rồi lại theo hướng còn lại, đi qua đi lại.

Ví dụ này: “I went back and forth in the parking lot because I couldn’t find my bike!”

[Tôi đi qua đi lại trong bãi đậu xe vì tôi không tìm được xe của mình!]

Back off: Động từ chỉ việc thoái lui [để tạo khoảng trống cho người khác], hoặc ngừng thúc ép người khác, ngừng thái độ hung hăng.

Ví dụ nhé: “He keeps asking his boss for a raise. I think he needs to back off”.

[Anh ấy cứ đòi sếp phải tăng lương. Tôi nghĩ anh ấy nên dừng lại]

Back to back: Việc này/cái này liền sau việc kia/cái kia, liền tù tì, liên tiếp.

Ví dụ: “We watched “The Lord of the Rings” movies back to back yesterday”.

[Hôm qua chúng tôi xem cả bộ [nhiều tập] phim “Chúa tể những chiếc nhẫn” liền một mạch].

Way back when: Rất lâu về trước. Lưu ý là bạn có thể không cần dùng một vế câu nào sau chữ when ở đây đâu nhé.

Ví dụ: “My grandpa was a professional footballer way back when”.

[Hồi lâu lắm rồi, ông tớ là cầu thủ chuyên nghiệp đấy].

Behind someone’s back: Làm việc gì đó mà người khác không biết, làm lén, làm sau lưng.

Ví dụ: “My friends went to the concert behind my back”.

[Bạn bè tớ lén đi xem ca nhạc mà không cho tớ biết].

Back to square one: Trở lại từ đầu, về điểm xuất phát, hay có thể dịch là “không lại hoàn không”. Cụm từ này có nguồn gốc từ những trò chơi trên giấy, như trò monopoly chẳng hạn. Trong những trò này, đôi khi bạn phải quay lại ô vuông [square] đầu tiên của trò chơi, và bắt đầu đi lại từ đầu. Cho nên mới thành cụm từ “quay trở lại ô vuông” mà.

Ví dụ: “He failed all of his exams. Now he’s back to square one with his education”.

[Anh ấy trượt tất cả các bài thi. Giờ thì anh ấy phải học lại từ đầu].

Get back to someone: Liên lạc lại [với ai đó] sau, hồi âm [sau]. Cụm từ này rất hay được dùng trong giao tiếp, đặc biệt khi nói chuyện điện thoại. Nếu có ai đó hỏi bạn chuyện gì, hoặc bạn phải quyết định chuyện gì đó, nhưng chưa có câu trả lời, hoặc chưa chắc chắn lắm và cần thời gian suy nghĩ, thì đó là lúc bạn dùng cụm từ này đấy.

Ví dụ nhé: “- Would you like to go out for a drink tomorrow?

- I don’t know. I’ll get back to you tonight”.

[-Ngày mai cậu có muốn ra ngoài uống nước không?

- Tớ cũng không biết nữa. Tối nay tớ trả lời lại cậu nhé].

Back out: Không làm điều gì đó mà trước đó bạn đã đồng ý làm, hoặc không giữ lời hứa, hoặc rút lại cam kết. Kiểu như “nuốt lời” ấy. Đây là động từ rất hay được sử dụng nhưng lại hay bị hiểu nhầm là giống như back off. Mặc dù to back out và to back off có ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ nhé: “Mark had offered to repair my computer but now he is backing out”.

[Mark đã đề nghị sửa máy tính cho tôi, nhưng bây giờ cậu ấy lại nuốt lời].

[Như thế này có nghĩa là Mark đã đổi ý. Bây giờ cậu ấy không giữ lời hứa, và không chịu sửa cái máy tính nữa].

Back someone up: Hỗ trợ, ủng hộ, bảo vệ ai đó. Cụm từ này đặc biệt hay được dùng trong những cuộc tranh cãi. Ví dụ, nếu một nhóm bạn cùng công kích bạn khi tranh cãi, và có một người đứng ra back you up, có nghĩa là người đó bảo vệ bạn, chọn cách đứng về phía bạn.

Ví dụ: “She always backs me up”.

[Cô ấy lúc nào cũng đứng về phía tôi” hoặc “Cô ấy lúc nào cũng ủng hộ/bảo vệ tôi”].

Back in the game: Trở lại làm gì đó sau một thời gian vắng mặt. Tuy trong cụm từ này có từ game, nhưng nó không nhất thiết phải chỉ một trò chơi hay môn thể thao, mà có thể là bất kỳ hoạt động nào khác.

Ví dụ này: “I needed to take a break for a bit, but now, I'm back in the game”.

[Tôi cần nghỉ ngơi một thời gian, nhưng bây giờ, tôi đã quay lại].

Với 10 cách sử dụng trên đây, bạn có thể dùng từ back trong rất nhiều trường hợp, chứ không chỉ là back to school nữa nhé. Dù sao, cũng chúc bạn một mùa tựu trường và một năm học mới thật vui.

THỤC HÂN

Video liên quan

Chủ Đề