Công thức Tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 2

(1)

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 8 NĂM HỌC 2018 - 2019



MƠN TIẾNG ANH



UNIT 7


1. Hồn thành bảng vời động từ thích hợp, danh từ và tính từ thích hợp.


Động từ Danh từ Tính từ


To poison (1) poison Poisonous


(2) contaminate ContaminationContaminant


Contaminated


To pollute pollution (3) pollutant (4) polluted


To die (5) death Dead


To damage daman ge (6) damaged


2. Đánh dấu nhấn âm trên từ có âm kết thúc là -ic và -al


*Khi thêm một hậu tố -ic vào một từ thì sẽ làm từ đó thay đổi cách nhấn âm. Ta sẽ nhấn âmtrước ngay hậu tố thêm vào. Hay nói cách khác ta sẽ nhấn âm ngay trước hậu tố -ic củamột từ.


Ex: atom —► a’tomic; po' etic



*Khi thêm một hậu tố -al vào một từ thì sẽ khơng làm thay đổi cách nhấn âm của từ đó.Ex: 'music —> 'musical


Lưu ý: Nếu một từ có thể dùng cả hai hậu tố: một hậu tố là -ic và một hậu tố khác là -al, thìgiữa hai từ này có cùng một cách nhấn âm.:

(2)

CAUSE VÀ EFFECT


Cause Effect


1. Because /Since + Clause


Ex: Because the water is polluted, the fish are dead.


so + clause


Ex: The water is polluted, so the fish are dead2. Due to /because of + sthing


Ex: The fish is dead because of the polluted water.


to cause sth / to lead to sth/ to result in sthEx: The polluted water, causes/ result in the death of fish.


to make sbody/sth do sth


Ex: the polluted water makes the fish die .
QUY TẮC CHUYỂN TỪ "BECAUSE" SANG "BECAUSE OF".


Nhìn phía sau Because (câu đề) thấy có "there, to be" thì bỏ.


TH1: Nếu thấy 2 chủ ngữ giống nhau thì bỏ chủ ngữ gần Because, động từ thêm "ing".Ví dụ: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf.


=> Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf.


TH2: Nếu thấy chỉ cịn lại danh từ thì chỉ việc giữ lại danh từ mà dùng.Ví dụ: Because there was a storm, ... => Because of the storm, ...


- Sau khi bỏ "there", bỏ "to be" (was) chỉ còn lại danh từ => chỉ việc lấy mà dùng.


TH3: Nếu thấy có danh từ và tính từ thì đưa tính từ lên trước danh từ, cịn lại bỏ hết.Ví dụ: Because the wind is strong, ... => Because of the strong wind, ...


- Sau khi bỏ "to be" (is) thấy có danh từ và tính từ nên ta chỉ việc đưa tính từ lên trước danh từ.


TH4: Nếu thấy chỉ có mình tính từ => đổi nó thành danh từVí dụ: Because it is windy, ... => Because of the wind, ...


TH5: Nếu thấy có sở hữu lẫn nhau => Dùng danh từ dạng sở hữuVí dụ: Because I was sad, .... => Because of my sadness, ...

(3)

từ)


- Trong 2 ví dụ trên ta thấy có sự sở hữu: I + said => my sadness; he + act => his action nên ta dùng sở hữu. Nếu có trạng từ các em nhớ chuyển nó thành tính từ.


CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES TYPE 1 AND 2)Các loại câu điều kiện:


Type Forms Usage


1 If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall... + V(Inf)EX: If it is sunny, I will go fishing.


Đk có thể xảy ra ở hiẹn tại hoặc có thể xãy ra ở tương lai


2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ V(Inf)


Ex” If I were a bird, I could fly everywwhere.


Đk khơng có thật ở hiện tại


UNIT 8


1. Viết tên cho những người thuộc những nơi sau. Sau đó nghe và lặp lại các từ.


Quốc gia Người Quốc gia Người


1.the USA2.England3.Scotland4.Wales



1. the Americans2. the English3. Scotish/ the Scots


4. the Welsh


5.Ireland6.Canada7.Australia8.New Zealand

(4)

3. Phát âm : Các từ có tận cùng là: -ese, -ee, -eer, -oo, -oon, -ique, -ed, -esque thì trọng âm rơi vào những từ này: Ex. Vietna'mese, employ'ee, adop’tee, addre’ssee, intervi’ew, Cantonese, Taiwan’ese


SIMPLE PRESENT(Thì hiện đơn)


*CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE” S + is/ am/ are


- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG S + V(s/es)


*CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN


*QUY TẮC THÊM “S” HOẶC “ES” SAU ĐỘNG TỪThông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.


Work - Works read - reads speak - speaks



love - Loves see - sees drink - drinks


Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.


miss - Misses watch - Watches mix - mixes


wash - Washes Buzz - Buzzes go - goes


Những động từ tận cùng là “y”:


+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”Ví dụ: play - plays buy - buys pay - pays


+ Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”


Ví dụ: fly - flies cry - cries fry - friesTrường hợp đặc biêt Ta có: have - has


2. PRESENT TENSE USED FOR THE FUTURE(thì hiện tại đc sử dụng cho tương lai)


- sử dụng để nói về chương trình, thời gian biểu

(5)

- sử dụng thì Present cotinuous (hiện tại tiếp diễn) đc sử dụng để nói về điều đã sắp xếp để làm


I'm going to the cinema this evening.I'm not working tomorrow.


THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH (Present perfect tense)
I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


S + have/ has + Ved/ V2


II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH


1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.


Ví dụ: - I have worked for this company since 2010.


2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.


Ví dụ: - I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)


UNIT 9


Phát âm: Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm (nhấn âm) rơi vào âm tiết thứ ba từ phải sang trái.


Ex: ge'ography


Chú ý: Đối với từ mà tận cùng -logy và – graphy thì dấu nhấn được nhấn vào âm thứ ba kể từ cuối trở lên.


Technology—►Technology Biology —► bi'ology geography—►ge'ography


photography —►pho'tography apology —►a'pology ecology —► e'cology
PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)


A. CÂU BỊ ĐỘNG (Passive sentences): Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.

(6)

→(P) : A question was asked by me. Một câu hỏi được hỏi bởi tôi.B. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:




* Thể khẳng định (Affirmative form) S + be + p.p (Past Participle) + (by + O)Ex: The picture was painted by Tom. S be + p.p O


* Thể phủ định (Negative form) S + be not + p.p + (by + O)


Ex: The picture was not painted by Tom. s be + p.p O


* Thể nghi vấn (Interrogative form) Be + S + p.p + (by + 0)?


Ex: Was the picture painted by Tom? Be S p.p o


Động từ be ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì cuar câu. Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta chọn nghĩa cho phù hợp.


D.) Câu bị động có thể dùng với các loại thì sau:


TENSES (Các loại thì) PASSIVES STRUCTURE(Cấu trúc bị động)


Present simpleI learn English.


is/ are/ am + p.p


English is learned (by me).Present progressive


She is reading the book.


is/ are/ am + being + p.pThe book is being read (by her).

(7)

The little boy broke the glass. The glass was broken by the little boy.Past progressive


The police were interrogating him.


was/ were + being + p.p


He was being interrogated by the police.Present perfect


She has cooked the food.



have/ has been + p.p


The food has been cooked (by her).Future simple


They will cover the road with a red carpet tomorrow.


will be + p.p


The road will be covered with a red carpet tomorrow.


Future progressive


I will be holding the wedding party ưi Ha. Noi next month.


will be being + p.p


My wedding party will be being held in Ha Noi next month.


THE PAST PERFECT (THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH)


*FORM


a) Thể khẳng định (Affirmative form) S + had + p.p


Ex: I had left my wallet at home.


b) Thể phủ định (Negative form) s + hadn’t + p.p


Ex: The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks.


c) Thể nghi vấn (Interrogative form} Had + s + p.p?


Ex: Where had he put his wallet?


*Cách dùng: Thì q khứ hồn thành được dùng để diễn tả:


a) Hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.


By the end of last semester, we had finished Book IV. Cuối học kỳ trước, chúng ta đã hoàn thành quyển 4.

(8)

b) Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác (hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn). I had seen him before he saw me.


c) Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.Ex: By nine o'clock, we had studied for three hours in the classroom.


Chúng tôi đã học 3 tiếng đồng hồ trong lớp từ lúc 9 giờ. I had worked for several hours when he called.


She told me that she had walked for two hours.*** LƯU Ý: Dấu hiệu nhận biết:



Trong câu thường có các từ: before(TRƯỚC KHI ), after(sau khi), when(khi), by the time(vào thời điểm), by the end of + time in the past …


Ex: *When I got up this morning, my father had already left.* By the time S.Past, Past Perfect.


By the time I met you, I had worked in that company for five years.* S. Past After Past Perfect


They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)


After I had bought a new pen, I found my pen * Past Perfect Before S.past


She had done her homework beforeher mother asked her to do so. Before he arrived his office, his secretary had gone out Mời bạn đọc thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 8 tại đây:


Bài tập Tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit: https://vndoc.com/tieng-anh-lop-8


Bài tập Tiếng Anh lớp 8 nâng cao: https://vndoc.com/tieng-anh-pho-thong-lop-8

Anh lớp 8Unit: https://vndoc.com/tieng-anh-lop-8o: https://vndoc.com/tieng-anh-pho-thong-lop-88: https://vndoc.com/test/mon-tieng-anh-lop-8