Cửa hàng a có 5454 cái bút xếp đều vào 6 hộp hỏi 4 hộp như thế có tắt cả bao nhiêu cái bút

Có 216 bút màu xếp đều vào 9 hộp. Hỏi 5 hộp như thế có bao nhiêu bút màu

Bài 119 : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
Bài khác

Bài 1

Người ta đem 48 cái cốc xếp đều lên 8 bàn. Hỏi trên 3 bàn đó có bao nhiêu cái cốc ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

- Tìm số cốc của 1 bàn : Lấy 48 chia cho 8.

- Tìm số cốc của 3 bàn : Lấy số cái cốc của một bàn nhân với 3.

Lời giải chi tiết:

Mỗi bàn có số cái cốc là :

48 : 8 = 6 [cái]

3 bàn có số cái cốc là :

6 ⨯ 3 = 18 [cái]

Đáp số : 18 cái.

Bài 2

Có 30 cái bánh xếp đều vào 5 hộp. Hỏi trong 4 hộp đó có bao nhiêu cái bánh ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

- Tìm số bánh của 1 hộp : Lấy 30 cái bánh chia cho 5.

- Tìm số bánh của 4 hộp : Lấy số cái bánh của một hộp vừa tìm được nhân với 4.

Lời giải chi tiết:

Một hộp có số cái bánh là :

30 : 5 = 6 [cái]

Bốn hộp có số cái bánh là :

6 ⨯ 4 = 24 [cái]

Đáp số : 24 cái.

Bài 3

Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau :

Hãy xếp thành hình dưới đây :

Phương pháp giải:

- Chia hình cần xếp thành các hình tam giác đã cho.

- Xếp 8 hình tam giác theo cách vừa chia.

Lời giải chi tiết:

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 120 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 41 VBT toán 3 bài 120 : Luyện tập tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 121 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 42 VBT toán 3 bài 121 : Luyện tập tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 122 : Tiền Việt Nam

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 43, 44 VBT toán 3 bài 122 : Tiền Việt Nam tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 123 : Luyện tập

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 45, 46 VBT toán 3 bài 123 : Luyện tập tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 124 : Làm quen với thống kê số liệu

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 47 VBT toán 3 bài 124 : Làm quen với thống kê số liệu tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Đề cương ôn tập môn toán lớp 3 tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [172.78 KB, 16 trang ]

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TOÁN - KHỐI 3
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
Bài 1: Từ nhà đến thị xã dài 36 km, anh Hùng đi mất 3 giờ. Hỏi nếu vẫn đi như vậy trong 9
giờ thì anh Hùng đi được bao nhiêu km ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 2
Có 72 cái ghế xếp đều vào 8
phòng. Hỏi 81cái ghế thì được
xếp vào mấy phòng như thế.
Bài giải





Bài 3 : Lập đề toán và giải bài toán theo tóm tắt sau :
6 cái bút bi : 30 000 đồng
5 cái bút bi : …… đồng ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 4 : Một trường tiểu học đi may đồng phục cho học sinh thì cứ 20 mét vải sẽ may được
5 bộ quần áo cho học sinh. Vậy nếu nhà trường có 2680 mét vải thì may được cho bao
nhiêu học sinh ?


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 5 : Người ta đóng gói số bút chì vào các hộp đều như nhau. Cứ 30 bút chì thì đóng vào
5 hộp. Hỏi có 24 750 bút chì thì đóng vào bao nhiêu hộp như thế ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Bài 6 : Lập đề toán và giải bài toán theo tóm tắt sau :
10 học sinh : 5 bàn
36 học sinh : … bàn ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 7 :Có 56 kg kẹo chia đều vào 8 hộp. Hỏi phải lấy mấy hộp đó để được 35 kg kẹo ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 8 : Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Có 5 phòng học lắp 20 cái quạt
trần. Hỏi có 24 cái quạt trần thì lắp được vào mấy phòng học ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

……………………………………… . . . .
……………………………………………………………………………………
Bài 9 : 9 ô tô có trọng tải như nhau chở được 45 tấn xi măng. Hỏi một đoàn có 7 cái ô tô
như nhau thì chở được bao nhiêu tấn xi măng ? Một công trường cần 115 tấn xi măng thì
cần bao nhiêu ô tô như vậy để chở ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………… . . . .
……………………………………………………………………………………
Bài 10 : Lập đề toán và giải bài toán theo tóm tắt sau :
4 căn phòng : 1660 viên gạch
5 căn phòng : … viên gạch ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………… . . . .
……………………………………………………………………………………
Bài 11:
Có 40 cái bánh xếp vào trong 8 hộp. Hỏi 45 cái bánh thì xếp được vào mấy hộp như thế?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………… . . . .
……………………………………………………………………………………
Bài 12:
Một người đi xe máy trong 15 phút đi được 5 km. Hỏi cứ đi xe đều như vậy trong 27 phút
thì đi được mấy ki- lô - mét?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
……………………………………… . . . .
…………………………………………………………………………………………
Bài 13: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

A B C D E
Đồng hồ A……………………………………………………………………….……
Đồng hồ B………………………………………………………………….…………
Đồng hồ C……………………………………………………………………………… Đồng hồ
D………………………………………………………………………………
Đồng hồ E………………………………………………………………………………
ÔN TẬP THI CUỐI HỌC KÌ II
Môn Tiếng Việt - Khối 3
* Ôn tập các bài Tập đọc - HTL - Luyện từ và câu từ tuần 1
đền tuần 34.
* Ôn các bài Tập làm văn:
Đề 1:
Hãy viết một đoạn văn ngắn [từ 7 - 10 câu] kể về những trò vui trong
ngày hội mà em biết.
Đề 2:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn [từ 7- 9 câu] kể lại một trận thi đấu thể
thao mà em đã có dịp xem hoặc được tham gia.
Đề 3:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn [từ 7 - 10 câu] kể lại một việc làm tốt em
đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN KHỐI 3
BÀI 1: Đặt tính rồi tính
A 3142 +2345 ; 5146 +338 ; 68259 + 24437 ; 36044 + 25736;
52516 + 6849
B 4527 – 2014 ; 3182 – 730; 84602 -47138; 41095 -9288; 67251 -

13824
C 2013 x 4; 2516 x2 ; 2307 x 4; 1425 x 3;
12019 x3; 20918 x 4; 10780 x 5
D 3698 : 3; 3456 : 6 ; 3089 : 4; 2358 : 5
26736 : 3 ; 26497 : 4; 43730 : 5; 15269 : 9
Bài 2 Tính giá trị biểu thức
a]12324 x3 +28956 c]70152 -32028 : 4 e] 12: 3 x 2
b]92036 – 10180 x7 d] 31425 +21050 : 5 g] 36 : 6 : 2
Bài 3 Tìm x
a] X x 4 = 3456 b]x : 3 =1526
c]1789 +x = 2010 d x – 785 = 3906
Bài 4 tìm số liền trước liền sau của các số sau
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
35789
2010
9279
19999
23499
Bài 5
A đọc các số sau: 23678, 30058; 1087; 94201
B viết các số sau:
-bốn nghìn, sáu trăm, năm chục, một đơn vị
- bốn nghìn, bốn đơn vị
-bốn chục nghìn,ba nghìn,bảy trăm, sáu chục, hai dơn vị.
- hai chục nghìn, năm trăm, ba chục
Bài 6 Một bể chứa 4850 lít dầu. Lần đầu người ta lấy ra 1280 lít dầu, lần sau
lấy ra 1320 lít dầu. Hỏi trong bể còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài 7: một kho chứa 9350 kg ngô. Từ kho đó người ta lấy ngô ra 3 lần, mỗi lần
1250kg ngô. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg ngô?
Bài 8: Chú Bình mua hai tờ báo, mỗi tờ báo giá 3500 đồng. Chú Bình đưa một

tờ giấy bạc 10000 đồng cho cô bán hàng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho chú
Bình bao nhiêu tiền?
Bài 9 một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 315m, chiều rộng bằng 1/3 chiều
dài. Tính chu vi của khu đất đó?
Bài 10: Có 30 lít dầu đổ đều vào 6 can . hỏi 4 can dầu đó có bao nhiêu lít dầu?
Bài 11:Người ta xếp đều 48 chiếc bút chì vào 8 hộp. Hỏi có 5 hộp bút chì thì có
bao nhiêu chiếc bút?
Bài 11:Tính chu vi và diện tích hình vng có cạnh dài 5 cm ?
Bài 12: Một người đi xe đạp trong 24 phút đi được 6 km. Hỏi nếu cứ đạp xe
đều như vậy trong 36 phút thì đi được mấy ki-lơ- mét?
Bài 13 Cứ 15 lít dầu thì đổ vào 5 bình. Hỏi có 25 lít dầu thì đổ đều vào mấy
bình như thế?
Bài 14 một cửa hàng buổi sáng bán được 125 thúng mì, buổi chiều bán được
gấp đơi bưởi sáng. Hỏi cà hai buổi cửa háng bán được bao nhiêu thùng mì sợi?
Bài 15: Một cửa hàng có 1240 túi mì chính, đã bán ¼ số túi đó. Hỏi cửa hàng
còn lại bao nhiêu túi mì chính?
[làm bài vào vở tốn rèn. cần tính chính xác, cẩn thận và trình bày
rõ ràng]
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP TIẾNG VIỆT KHỐI 3
Về nhà đọc cái bài tập đọc đã học
Luyện viết chính tả[ cần nắn nót chữ đều đẹp, đúng độ cao, khoảng
cách các tiếng]
Xem lại và làm các bài tập luyện từ và câu trong sách giáo khoa tập 2
Tập làm văn làm các bài sau vào vở rèn tập làm văn:
Đề 1:Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về một việc
làm tốt em đã làm bảo vệ mơi trường
Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về một người
lao động trí óc mà em biết
Đề 3: Em hãy kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được
xem hoặc tham gia.

Đề 4: Em hãy kể về một trận thi đấu thể thao mà em được xem
hoặc tham gia.
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP CUỐI NĂM
MƠN: TỐN - KHỐI 3
* Dạng tìm số liền trước, sau của một số có bốn hoặc năm chữ số:
Bài 1 a Số?
Số đã cho Số liền sau
99 998
30 010
12 222
10 011
76 000
97 043
99 999
100 000
Bài 1 b. Số?
Số đã cho Số liền sau
429 849
265 098
143 680
399 999
800 000
284 899
Bài 1c Số?
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
1222
1011
7600
9743
9999

10 000
* Dạng So sánh các số năm chữ số:
Bài 1 : Điền dấu >, , = ] thích hợp vào chỗ chấm:
686mm . . . 1m 908g . . . 990g
3276m . . . 3km 276m 110 g . . . 1kg
6504mm . . . 6m 54mm 100 phút . . . 3 giờ 30phút
3m 3cm . . . 303cm 2 phút . . . 100 giây
1 giờ = 60 phút 300 phút 1 giờ
*Dạng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
Bài 5 A : Viết số thích hợp vào ô trống
Chiều dài 36 cm 19 cm 75 cm
Chiều rộng 15 cm 50 cm 88 cm
Chu vi hình chữ nhật 98 cm 404 cm
Bài 5 B: Tính chu vi hình chữ nhật có:
a] Chiều dài 40cm, chiều rộng 20cm.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………
…………………………………………………………………… ……………… …
b] Chiều dài 50cm, chiều rộng 3dm.

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………
…………………………………………………………………… ……………… …
b] Chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………
…………………………………………………………………… ……………… …
Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Tính chu vi thửa
ruộng đó.
Tóm tắt : Bài giải





Bài 7. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 40m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Tính chu vi thửa ruộng đó.
Tóm tắt : Bài giải





Bài 8. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 9m. Tính diện tích khu đất
đó.
Tóm tắt : Bài giải





Bài 9. Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 240m, chiều dài 80m. Tính chiều rộng
sân vận động đó.
Tóm tắt : Bài giải





Bài 10. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp 5lần chiều
rộng. Tính chu vi và diện tích sân vận động đó.
Tóm tắt : Bài giải





* DẠNG BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ:
Bài 11 : Có 3420 quyển sách xếp vào 5 ngăn. Hỏi 3 ngăn như vậy xếp được bao nhiêu
quyển sách ?
Tóm tắt : Bài giải





Bài 12 : Hoa mua 5 quyển vở hết 7500 đồng. Hỏi Hoa mua 4 quyển vở như thế thì Hoa
phải trả bao nhiêu tiền ?
Tóm tắt : Bài giải






Bài 13 : Lập để toán theo tóm tắt rồi giải bài toán :
Tóm tắt : 4 bộ quần áo : 12 m vải
6 bộ quần áo : … m vải ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 14 : Cô bán hàng ở một hiệu sách chia đều 1053 quyển sách vào 9 thùng sách. Hỏi 4
thùng sách như vậy có bao nhiêu quyển sách ?
Tóm tắt : Bài giải





Bài 15: Một bếp ăn của một đội công nhân mua về 865 kg gạo để nấu ăn trong 5 ngày .
Hỏi 6 ngày nấu hết bao nhiêu ki- lô -gam gạo, biết rằng mỗi ngày nấu số gạo
Tóm tắt : Bài giải






Bài 16:
Muốn lát 5 căn phòng như nhau cần 5630 viên gạch. Hỏi muốn lát 4 căn phòng như thế
thì cần bao nhiêu viên gạch?
Tóm tắt : Bài giải





Bài 17:
Muốn lát 5 căn phòng như nhau cần 5630 viên gạch. Hỏi muốn lát 4 căn phòng như thế
thì cần bao nhiêu viên gạch?
Tóm tắt : Bài giải





Bài 18: Từ nhà đến thị xã dài 36 km, anh Hùng đi mất 3 giờ. Hỏi nếu vẫn đi như vậy trong
9 giờ thì anh Hùng đi được bao nhiêu ki - lô - mét ?
Tóm tắt : Bài giải





……………………………………………………………………………… ……
Bài 19 Có 72 cái ghế xếp đều vào 8 phòng. Hỏi 81cái ghế thì được xếp vào mấy phòng như

thế.
Tóm tắt : Bài giải





Bài 20 : Một trường tiểu học đi may đồng phục cho học sinh thì cứ 20 mét vải sẽ may được
5 bộ quần áo cho học sinh. Vậy nếu nhà trường có 2680 mét vải thì may được cho bao
nhiêu học sinh ?
Tóm tắt : Bài giải





Bài 21 Người ta đóng gói số bút chì vào các hộp đều như nhau. Cứ 30 bút chì thì đóng vào
5 hộp. Hỏi có 24 750 bút chì thì đóng vào bao nhiêu hộp như thế ?
Tóm tắt : Bài giải





Bài 22 : Lập đề toán và giải bài toán theo tóm tắt sau :
10 học sinh : 5 bàn
36 học sinh : … bàn
Bài giải






Bài 23 : Có 56 kg kẹo chia đều vào 8 hộp. Hỏi phải lấy mấy hộp đó để được 35 kg kẹo ?
Tóm tắt : Bài giải




Bài 24 : Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Có 5 phòng học lắp 20 cái
quạt trần. Hỏi có 24 cái quạt trần thì lắp được vào mấy phòng học ?
Tóm tắt : Bài giải





Bài 25: 9 ô tô có trọng tải như nhau chở được 45 tấn xi măng. Hỏi một đoàn có 7 cái ô tô
như nhau thì chở được bao nhiêu tấn xi măng ? Một công trường cần 115 tấn xi măng thì
cần bao nhiêu ô tô như vậy để chở ?
Tóm tắt : Bài giải





Bài 26 : Lập đề toán và giải bài toán theo tóm tắt sau :
4 căn phòng : 1660 viên gạch
5 căn phòng : … viên gạch ?
Tóm tắt : Bài giải






Bài 27:
Có 40 cái bánh xếp vào trong 8 hộp. Hỏi 45 cái bánh thì xếp được vào mấy hộp như thế?
Tóm tắt : Bài giải





Bài 28:
Một người đi xe máy trong 15 phút đi được 5 km. Hỏi cứ đi xe đều như vậy trong 27 phút
thì đi được mấy ki- lô - mét?
Tóm tắt : Bài giải





Bài 29 : Lập đề toán và giải bài toán theo tóm tắt sau :
6 cái bút bi : 30 000 đồng
5 cái bút bi : …… đồng ?
Tóm tắt : Bài giải






* Dạng xem đồng hồ [chính xác đến từng phút]
Bài 30: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

A B C D E
Đồng hồ A….………………………………………………………………….……….……
Đồng hồ B………………………………………………………………….…… …………
Đồng hồ C……………………………………………………………………………………
Đồng hồ D……………………………………………………………………………………
Đồng hồ E……………………………………………………………………………………

ÔN TẬP THI CUỐI NĂM
Môn Tiếng Việt - Khối 3
* Ôn tập các bài Tập đọc - HTL - Luyện từ và câu từ tuần 1 đền tuần 34.
* Ôn các bài Tập làm văn:
Đề 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn [từ 7 - 10 câu] kể về một người lao động trí óc mà em
biết.
Đ ề 2 Hãy viết một đoạn văn ngắn [từ 7 - 10 câu] về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em
đã được xem.
Đề 3:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn [từ 7 - 10 câu] kể lại một việc làm tốt em
đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.

Dạng 1:

Ví dụ:Có 20 cây bút chì đựng đều vào 5 hộp bút. Hỏi có 7 hộp bút như vậy đựng được bao nhiêu cây bút?

Phương pháp giải:

- Bước 1:Tìm giá trị 1 phần trong các phần bằng nhau, bước này gọi là rút về đơn vị - tức là tìm giá trị 1 phần: Làm phép chia

- Bước 2:Tìm giá trị nhiều phần: Vì đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm giống nhau nên thực hiệnphép nhân.

Tóm tắt:có 20 cây bút: 5 hộp

? cây bút: 7 hộp

Giải:

Số cây bút đựng trong mỗi hộp là:

20: 5 = 4 [cây bút]

Số cây bút có trong 7 hộp bút là:

4 x 7 = 28 [cây bút]

Ví dụ 2 về dạng 1: Có 6 bao gạo đựng tất cả 36 kg gạo. Hỏi có 8 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg?

Tóm tắt:

6 bao gạo: 36kg

8 bao gao: ? kg

Giải:

Số kg gạo trọng mỗi bao gạo là:

36: 6 = 6 [kg gạo]

Số kg gạo trong 8 bao gạo là:

6 x 8 = 48 [kg gạo]

Cách giải dạng Toán rút về đơn vị lớp 3

Cách giải dạng Toán rút về đơn vị lớp 3 có phương pháp giải và các ví dụ chi tiết có kèm theo lời giải vàbài tập cụ thể giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc cách giải các bài toán có liên quan đến rút đơn vị, kỹ năng tính nhanh, chính xác loại toán này. Đồng thời có các dạng bài tập nâng cao cho các em ôn thi học sinh giỏi, luyện thi Violympic.Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Dạng toán có lời văn lớp 3: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài tập Toán lớp 3: Bài Toán liên quan đến rút về đơn vị

I – PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1/ Phương pháp chung để giải các bài toán:

* Bước 1: Đọc kĩ đề toán: Cần nắm được ba yếu tố cơ bản. Những "dữ kiện" là những cái đã cho, đã biết trong đầu bài, "những ẩn số" là những cái chưa biết và cần tìm và những "điều kiện" là quan hệ giữa các dữ kiện với ẩn số.

* Bước 2: Phân tích bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm cái đó ta cần biết gì?

- Cái này biết chưa?

- Còn cái này thì sao?

- Muốn tìm cái chưa biết ta cần dựa vào đâu? Làm như thế nào?

* Bước 3:Tóm tắt đề toán.

* Bước 4:Viết bài giải.

* Bước 5:Kiểm tra lời giải và đánh giá cách giải.

- Đọc lại lời giải.

- Kiểm tra các bước giải xem đã hợp lí yêu cầu của bài chưa, các câu văn diễn đạt trong lời giải đúng chưa.

- Thử lại các kết quả vừa tính từ bước đầu tiên.

- Thử lại kết quả đáp số xem đã phù hợp với yêu cầu của đề bài chưa.

2/ Phương pháp giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị bằng phép tính chia, nhân [kiểu bài 1]:

Các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước:

+ Bước 1: Tìm giá trị một đơn vị [giá trị một phần trong các phần bằng nhau]. Thực hiện phép chia.

+ Bước 2: Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại [giá trị của nhiều phần bằng nhau]. Thực hiện phép nhân.

Ví dụ 1: Có 9 thùng dầu như nhau chứa 414 lít. Hỏi 6 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

Tóm tắt: 9 thùng: 414 lít

6 thùng: ? lít

Bài giải

Số lít dầu chứa trong một thùng là: 414 : 9 = 46 [l]

Số lít dầu chứa trong 6 thùng là: 46 x 6 = 276 [l]

Đáp số: 276 lít

3/ Phương pháp giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng 2 phép tính chia: [Kiểu bài 2]

+ Bước 1: Tìm giá trị 1 đơn vị [giá trị 1 phần - Đây là bước rút về đơn vị, thực hiện phép chia].

+ Bước 2: Tìm số phần [số đơn vị - phép chia].

Ví dụ 2: Có 72 kg gạo đừng đều trong 8 bao. Hỏi 54 kg gạo đựng đều trong bao nhiêu bao như thế?

Tóm tắt: 72 kg gạo: 8 bao

54 kg gạo: ? bao

Bài giải

Số gạo đựng trong mỗi bao là: 72 : 8 = 9 [kg]

Số bao chứa 54 kg gạo là: 54 : 9 = 6 [bao]

Đáp số: 6 bao

II – CÁCH PHÂN BIỆT 2 DẠNG TOÁN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

Với hai kiểu bài của dạng: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị này đều có hai bước giải sau:

Bước 1:Rút về đơn vị - tức là tìm giá trị 1 phần [đều giống nhau]

Bước 2:

Do đó học sinh hay nhầm lần giữa bước 2 của hai kiểu bài, kể cả học sinh khá giỏi.

- Bước 1: Rút về đơn vị

- Bước 2: So sánh đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm

+ Nếu đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm khác nhau thì làm phép chia

+ Nếu đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm giống nhau thì làm phép nhân.

Bài tập tự luyện

Bài 1:Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg?

Hướng dẫn:

Mỗi bao đựng số ki lô gam gạo là: 448 : 8 = 56 [kg]

5 bao gạo nặng số ki lô gam là: 56 x 5 = 280 [kg]

Đáp số: 280kg

Bài 2:Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu thùng nước mắm?

Hướng dẫn:

Mỗi thùng chứa số nước mắm là: 54 : 6 = 9 [lít]

Cửa hàng bán hết số thùng nước mắm là: 36 : 9 = 4 [thùng]

Đáp số: 4 thùng

Bài 3:Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? [Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau]

Hướng dẫn:

Mỗi xe tải chở số bao đường là: 210 : 5 = 42 [bao]

3 xe chở được số bao gạo là: 3 x 42 = 126 [bao]

Tổng số bao đường được chở vào kho là: 210 + 126 = 336 [bao]

Đáp số: 336 bao đường

Bài 4: Một cửa hàng có 6 hộp bút chì như nhau đựng tổ cộng 144 cây bút chì, cửa hàng đã bán hết 4 hộp bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cây bút chì?

Hướng dẫn:

Mỗi hộp bút đựng số cây bút là: 144 : 6 = 24 [cây]

Cửa hàng đã bán hết số bút chì là: 4 x 24 = 96 [cây]

Cửa hàng còn lại số bút chì là: 144 - 96 = 48 [cây]

Đáp số: 48 cây bút chì

Bài 5:Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Hướng dẫn:

24 viên kẹo ứng với số hộp kẹo nguyên là: 6 - 4 = 2 [hộp]

Mỗi hộp có số viên kẹo là: 24 : 2 = 12 [viên]

Lan có tất cả số viên kẹo là: 12 x 6 = 72 [viên]

Bài 6:Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, sau đó lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao đường

Hướng dẫn:

Lúc đầu nhập về mỗi kho số bao đường là: 168 : 3 = 56 [bao]

Mỗi kho lúc sau có số bao đường là: 56 + 16 = 72 [bao]

Cửa hàng đã bán hết số bao đường là: 2 x 72 = 144 [bao]

Bài 7:An có 64 viên bi chia đều thành 8 hộp, Bình có 48 viên bi cũng được chia vào các hộp như An. Hỏi Bình có ít hơn An bao nhiêu hộp bi?

Hướng dẫn:

Mỗi hộp có số viên bi là : 64 : 8 = 8 [viên]

Bình có số hộp bi là: 48 : 8 = 6 [hộp]

Bình có ít hơn An số hộp là: 8 - 6 = 2 [hộp]

Bài 8:Biết rằng cứ 5 gói kẹo như nhau thì đếm được 40 viên. Hỏi muốn chia cho 36 em thiếu nhi, mỗi em 6 viên kẹo thì phải mua tất cả bao nhiêu gói kẹo?

Hướng dẫn:

Mỗi gói kẹo có số viên: 40 : 5 = 8 [viên]

Số kẹo cần chia đủ cho 36 em là: 36 x 6 = 216 [viên]

Số gói kẹo cần là: 216 : 8 = 27 [gói]

Bài 9:Một cửa hàng có một số thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 72 lít, người ta thêm vào số dầu đó 3 thùng thì số dầu có tất cả là 99 lít. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu thùng dầu?

Hướng dẫn:

3 thùng có số lít dầu là: 99 - 72 = 27 [lít]

Mỗi thùng chứa số lít dầu là: 27 : 3 = 9 [lít]

Lúc đầu cửa hàng có số thùng dầu là: 72 : 9 = 8 [thùng]

Bài 10:Có 7 thùng dầu, mỗi thùng có 12 lít. Nếu lấy số dầu trên chia đều vào các thùng 4 lít thì chia được bao nhiêu thùng?

Hướng dẫn:

Tổng số dầu là: 7 x 12 = 84 [lít]

Số thùng chia đều là: 84 : 4 = 21 [lít]

Bài 11:Có 9 hộp kẹo như nhau chứ tổng cộng 144 viên kẹo, người ta chia cho các em thiếu nhi, mỗi em 4 viên thì hết 8 hộp. Hỏi có bao nhiêu em thiếu nhi được chia kẹo?

Hướng dẫn:

Mỗi hộp chứa số viên kẹo là: 144 : 9 = 16 [viên]

8 hộp có số viên kẹo là: 8 x 16 = 128 [viên]

Số em thiếu nhi được chia kẹo là: 128 : 4 = 32 [em]

Bài 12.7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu kilôgam?

Hướng dẫn:

Mỗi bao xi măng nặng số ki lô gam là: 350 : 7 = 50 [kg]

5 bao xi măng có số ki lô gam là: 5 x 50 = 250 [kg]

Bài 13.Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?

Hướng dẫn:

Mỗi tủ có số sách là: 360 : 2 = 180 [quyển]

Mỗi ngăn có số sách là: 180 : 3 = 60 [quyển]

Bài 14.Có 234kg đường chia đều vào 6 túi. 8 túi như vậy có số đường là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Mỗi túi có số kg đường là: 234 : 6 = 32 [kg]

8 túi có số đường là: 8 x 32 = 256 [kg]

Toán lớp 3: CÁCH PHÂN BIỆT 2 DẠNG TOÁN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

TuyetNhung
Welcome to 360do.vn - Học toán, Ghép vần tiếng Việt - Toán lớp 1, Toán lớp 2, Toán lớp 3, Toán lớp 4, Toán lớp 5
Chủ nhật - 21/02/2021 09:40

Chương trình toán lớp 3, dạng toán Rút Về Đơn Vị có 2 dạng khác nhau các em cần phân biệt kỷ để có cách giải chính xác. Đây là kiến quan trọng sẽ xuyên suốt lên các lớp trên. Tuy nhiên, học sinh thường hay lúng túng, nhầm lẫn 2 dạng này rất nhiều. Mời các em cũng cố lại phần kiến thức này qua các ví dụ và video bên dưới:

Trong bài toán rút về đơn vị có 2 bước giải. Ởbước 1 cả 2 dạng toán đều tính giống nhau [tìm giá trị 1 phần trong các phần bằng nhau], lúc này thực hiện phép chia. Ở bước 2 tùy theo dạng sẽ có cách giải khác nhau [Nếu hỏi giá trị nhiều phần sẽ làm phép nhân. Nếu hỏi có bao nhiêu phần sẽ làm phép chia]. Như vậy các em cần chú ý ở câu hỏi sẽ chọn cách giải là phép chia hay phép nhân ở bước 2. Mời xem một số ví dụ sau đây:

Dạng 1:

Ví dụ: Có 20 cây bút chì đựng đều vào 5 hộp bút. Hỏi có 7 hộp bút như vậy đựng được bao nhiêu cây bút?

Phương pháp giải:

Bước 1:Tìm giá trị 1 phần trong các phần bằng nhau, bước này gọi là rút về đơn vị - tức là tìm giá trị 1 phần: Làm phép chia

Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần: Vì đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm giống nhau nên thực hiện phép nhân.

Tóm tắt: có 20 cây bút: 5 hộp

? cây bút: 7 hộp

Giải:

Số cây bút đựng trong mỗi hộp là:

20: 5 = 4 [cây bút]

Số cây bút có trong 7 hộp bút là:

4 x 7 = 28 [cây bút]

Ví dụ 2 về dạng 1:Có 6 bao gạo đựng tất cả 36 kg gạo. Hỏi có 8 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg?

Tóm tắt:

6 bao gạo: 36kg

8 bao gao: ? kg

Giải:

Số kg gạo trọng mỗi bao gạo là:

36: 6 = 6 [kg gạo]

Số kg gạo trong 8 bao gạo là:

6 x 8 = 48 [kg gạo]

Dạng 2:

Ví dụ 1:

Có 20 cây bút chì đựng đều vào 5 hộp bút. Hỏi có 28 bút như vậy đựng được bao nhiêu hộp?

Phương pháp giải:

Bước 1:Rút về đơn vị - tức là tìm giá trị 1 phần : Làm phép chia

Bước 2: Tìm số phần : Vì đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm khác nhau nên thực hiện phép chia

Tóm tắt: Có 20 cây bút: 5 hộp

28 cây bút: ? hộp

Giải:

Số cây bút đựng trong mỗi hộp là:

20: 5 = 4 [cây bút]

Số hộp bút cần để đựng hết 28 cây bút là:

28 : 4 = 7 [hộp ]

Ví dụ 2 về dạng 2:

Một cửa hàng có 6 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 48 lít. Cửa hàng đã bán hết 24 lít. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu thùng dầu?

Tóm tắt:

6 thùng dầu: 48 lít

? Thùng dầu: 24 lít

Giải:

Số lít dầu mỗi thùngdầu chứa là:

48: 6 = 8 [lít dầu]

Sốthùng dầu của hàng đã bán hết là:

24: 8 = 3 [thùng]

Mời các em xem thêm video bài giảng

Video liên quan

Chủ Đề