Cung điền trạch an tại hợi có sao thái dương

Thái Dương thuộc Dương Hỏa, là tinh hoa của mặt trời, chú về quan lộc, là vị chủ tinh trong bầu trời, chú về quyền quý, nam thi coi nó là sao cha (phụ tinh), nữ thì coi nó là sao chồng (phu tinh), nhập cung mệnh hạp với người sinh ban ngày, cát. Chắc hẳn quý bạn đã biết được sao Thái Dương là sao gì  Người sinh ban đêm dù cho ở cung miếu vượng, cũng bớt tốt phần nào. Sao Thái Dương vượng địa ở Mão Thìn Tỵ, miếu ở Ngọ, còn Mùi Thân là hai cung lệch, chú về người làm việc trước hăng hái sau uế oải, có đầu không có cuối. Cung Dậu thì Thái Dương chìm xuống đằng Tây, là bất lợi, Tuất Hợi Tý thì gọi là “thất huy” (mất ánh sáng), phí tâm lao lực nhiều, chuyện thị phi cũng nhiều, nếu lại gặp tứ Sát xung phá, thì chủ về mắt bị thương tật. Sao này hạp nhất là hội Lộc Tồn, Tam Thai, Bát Tọa, được một trong các sao trên đồng cung thì có thể tăng thêm ánh sáng, chú về có tiếng tăm tốt, nhập cung mệnh ở vượng địa, thì có khuôn mặt tròn, người cao trung bình, vạm vỡ, tính cương cường hiếu dộng, tâm địa hiền lành, nói năng thăng thắng, cởi mở. Nữ mệnh được như thê thì có khí khái của đàn óng, nhưng nữ mệnh tuy coi sao này là phu tinh, nhưng hạp nhất là đóng ở cung phu thê được miếu vượng, đại cát. Nếu chính tọa Thái Dương, thì phần lớn đoạt quyền chồng, lại dỏ tiếp cận dàn óng, nếu có Đào Hoa thì không hoàn mỹ.

- Nếu Nhật (Thái Dương) cư Tuất Hợi, Nguyệt (Thái Am) lai Thìn Tỵ, thì gọi là “Phản bối thất hàm”, nếu có hung tinh xung pha thi đại hung, coi chừng bị mù, nếu không có sát tinh thì cát. Bí Kinh nói răng: “Âm dương phản bối, phản đại quý” (Âm dương phản hồi lại đại quý). Nếu Nhật tại cung Dần, có Cự Môn đồng cung, cũng được luận là vượng, tại Mão là cách “Nhật xuất phù tang”, Thìn Tỵ gọi là Thăng điện, cư Ngọ gọi là “Nhật lệ trung thiên”, phú quý song toàn, vì đều tại nơi miếu vượng, không sợ sao Kỵ, phần nhiều phú nhưng không quý. Nếu có một, hai sát tinh xung chiếu, tuy có khuyết tật nhỏ, nhưng không ngại gì cho toàn thân, kỵ nhất là sao Dương Nhẫn đồng cung, đó là phá cục.

- Sao Thái Dương có ý nghĩa gì khi chiếu mệnh tại vượng cung, có Thiên Hình đồng cung, phần lớn là vinh hiển ở chức quan võ, thích hợp nhất là cảnh sát hình sự, nhân viên bảo vệ, nhân viên cục điều tra hoặc thám tứ tư...

- Sao này ở cung tật ách thì chủ về những chứng bệnh ở phân đầu. huyết áp quá cao, sợ độ cao, đại tràng không khỏe, bệnh trĩ, can hỏa quá vượng, hoặc tật mắt như cận viễn thị, lóa mắt, mù, vảy cườm…

- Sao Thái Dương nằm ở cung điền trạch lại chủ về giàu có, sản lượng cao, gần như có nhà lầu xe, những tòa kiến trúc nổi bật, cao. Để hiểu sâu hơn thì hãy cùng tuvikhoahoc.vn tìm hiểu ngay sau đây.

1. Vị trí của sao Thái Dương trong tử vi ở các cung

- Sao Thái Dương là gì, Thái Dương vốn được gọi là mặt trời, sao đóng ở các cung ban ngày (khoảng từ Dần đến Ngọ) thì rất hợp cung vị, nơi đây có môi trường tốt để có thể phát huy được ánh sáng. Khi đóng ở cung ban đêm (từ Thân đến Tý) thì có một màu u tối, thì cần phải có Tuần, Triệt, Thiên Không, Thiên Tài mới trở nên sáng hơn.

- Riêng tại vị trí hai cung Sửu, Mùi, thời điểm nằm giáp ngày đêm, Nhật sẽ mất rất nhiều ánh sáng, cần phải có Tuần Triệt hoặc Hóa kỵ thì sẽ mới thêm phần rực rỡ. Khi nằm ở Sửu, Thái Dương sẽ tốt hơn ở Mùi, vì khi theo hướng mặt trời sắp mọc, hứa hẹn sẽ có nhiều ánh sáng. Trong khi nếu ở Mùi, ác tà sẽ sắp lặn, Nhật sẽ không đẹp bằng.

- Mặt khác, Thái Dương vốn là Dương tinh, vì vậy nên Nhật sẽ nằm ở chính vị các cung Dương, nhất là phù hợp với tuổi Dương.

- Nhật càng mạnh sẽ được dành cho những người sinh vào ban ngày, đặc biệt chính là lúc bình minh đến chính ngọ, thời gian mặt trời còn ở thời thịnh quang. Nếu như bạn sinh vào giờ mặt trời lên thì sẽ có sự tốt hơn vào chính khung giờ mặt trời sắp lặn.

- Sau cùng, xét về mặt ngũ hành, khi Thái Dương thuộc hành Hỏa, thích hợp với những mệnh Hỏa, mệnh Thổ cùng mệnh Mộc vì hành của ba loại mệnh này tương hỏa và sẽ tương sinh với hành Hỏa của sao Thái Dương. Nhật cũng hợp với trai hơn gái.

Cung điền trạch an tại hợi có sao thái dương

Vị trí sao Thái Dương được tóm lược như sau:

−  Miếu địa:  Tỵ, Ngọ.

−  Vượng địa:  Dần, Mão, Thìn.

−  Đắc địa:  Sửu, Mùi.

−  Hãm địa:  Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý.

1.1 Ý nghĩa về cơ thể khi sao Thái Dương chiếu mệnh

- Nhật, Nguyệt chính là cặp mắt. Nhật chỉ bên mắt trái. Theo độ sáng của Nhật đã quyết định độ sáng của mắt.

- Ngoài ra, sao Thái Dương chính là tượng trưng của trí tuệ, mức độ thông minh, bộ óc, đồng thời cũng chỉ thần kinh hệ. Khi càng sáng, Thái Dương sẽ là biểu hiện cho hệ thần kinh bén nhạy linh mẫn, với những hậu quả hay, hoặc dở của nó. Dường như sao Thái Dương nam mạng còn chỉ thận của cánh nam phái hay phần dương tính của đàn ông.

1.2 Ý nghĩa bệnh lý của Thái Dương 

a. Sao Thái Dương vượng địa trở lên

Trong trường hợp này, chỉ riêng bộ thần kinh đã bị ảnh hưởng vì ánh sáng mạnh của sao có thể gây ra căng thẳng tinh thần và biểu lộ qua các trạng thái sau:

−  Sự ưu tư, lo âm quá mức

−  Tính nhạy cảm quá mức

−  Sự mất ngủ và các hậu quả.

−  Sự tăng áp huyết vì thần kinh

b. Sao Thái Dương hãm địa trở lên

Đi với các ngôi sao Hỏa (Hỏa, Linh) hay thuộc các cung hỏa vượng như những cung Dương Hỏa (Thìn, Ngọ), có thể dẫn đến tình trạng bị loạn thần, loạn trí. Với những căn bệnh trạng này thường cũng chỉ xảy ra nếu như Nhật hãm địa bị Tuần Triệt án ngữ.

Khi không bị sát tinh xâm phạm, Thái Dương hãm địa thì trí tuệ kém linh mẫn, mắt kém. Nếu bị sát tinh, thì bệnh trạng sẽ ngày càng nặng hơn.

−  Nhật Kình (Đà) Kỵ: đau mắt, tật mắt (cận thị, viễn thị, loạn thị) có thể mù, kém thông minh.

−  Nếu có thêm Hình, Kiết Sát: có thể bị mổ mắt.

1.3. Ý nghĩa tướng mạo của sao Thái Dương nữ nam

a. Thái Dương đắc, vượng và miếu địa

Thái Thứ Lang cho rằng người này có “thân hình đẫy đà, cao vừa tầm, da hồng hào, vẻ mặt vuông vắn và đầy đặn, có vẻ nhiều sự uy nghi (nếu sinh ban đêm thì mặt đỏ). Màu mắt sáng, dáng điệu rất đường hoàng bệ vệ, và đẹp nói chung”.

b. Thái Dương hãm địa

Cũng như theo tác giả nói trên, người này thường thân hình nhỏ nhắn, và hơi gầy, người cao vừa tầm, màu da xanh xám, vẻ mặt choắt, và có vẻ buồn tẻ, phần má hóp, mắt lộ, có thần sắc kém”.

1.4 Ý nghĩa tính tình của Thái Dương

a. Thái Dương đắc địa, vượng địa, miếu địa

−  Thực sự rất thông minh.

−  Rất thẳng thắn, cương trực, phụ nữ thì rất đoan chính. Riêng với phụ nữ, ngôi sao này có nhiều tác dụng trong việc chế giải tính chất lả lơi hoa nguyệt của chính Đào, Hồng, Riêu, Thái, và cũng có giá trị như sao Tử, Phủ, Quang, Quí, Hình.

Nếu như được thêm các sao này hỗ trợ, thì mức độ ngay thẳng sẽ ngày càng nhiều: đó là những người đàn bà có đức hạnh, khí tiết, trung trinh, hiền lương.

−  Rất nóng nảy, háo quyền, chuyên quyền.

−  Tính cách nhân hậu, từ thiện, thích triết, hướng thượng, đạo lý.

Chỉ riêng sự thông minh và sự đoan chính là hai đức tính nổi bật hơn hết.

b. Thái Dương hãm địa

−  Không được thông minh.

−  Nhân hậu, từ thiện.

−  Ương gàn, khắc nghiệt.

−  Không được cương nghị, không bền chí, cả thèm chóng chán, thấy rõ nhất là ở hai cung Mùi, Thân (mặt trời sắp lặn).

−  Riêng đối với phái nữ thì đa sầu, đa cảm.

1.5 Ý nghĩa công danh, tài lộc của Thái Dương

Cũng cần phải phân biệt theo hai trường hợp hãm và đắc địa. Nếu đắc địa, tùy theo mức độ cao thấp cũng như tùy sự hội tụ với Thái Âm cùng các cát tinh khác, người có Thái Dương sáng sẽ có:

−  Uy quyền và có địa vị lớn trong xã hội.

−  Có khoa bảng cao, hay ít ra rất lịch lãm, biết nhiều.

−  Có tài lộc vượng phát, giàu sang (phú).

Vì vậy, sao Thái Dương ở cung Quan Lộc là tốt nhất đó là một biểu tượng của quyền hành, của uy tín, của hậu thuẫn nhờ vào ở tài năng.

Nếu hãm địa, thì:

−  Công danh trắc trở.

−  Khoa bảng dở dang.

−  Bất đắc chí.

−  Khó kiếm tiền.

Nếu vận mệnh sao Thái Dương hãm địa ở các cung Dương (Thân, Tuất, Tý) nếu không đến nỗi quá xấu xa, vẫn được no ấm, chỉ phải không giàu và không hiển đạt.

Tuy nhiên, dù ở hãm địa mà Thái Dương được nhiều trung tinh và  hội tụ sáng sủa thì cũng được gia răng tài, quan. Như vậy, nói chung, Thái Dương hãm địa và không đến nỗi xấu như các sao hãm, địa khác, và có lẽ vì bản chất của Thái Dương là một nguồn sáng của mọi vạn vật, tuy sẽ có bị che lấp nhưng cũng còn căn, sẽ không lôi kéo sự suy sụp đổ vỡ, miễn là nếu không bị thêm sát tinh xâm phạm. Gặp phải sát tinh hạng nặng, có thể có tính nết gian phu, đĩ điếm.

Cũng nên có lưu ý một trường hợp đặc biệt là Thái Dương ở Sửu Mùi gặp Tuần, Triệt án ngữ. Đây là một cách đẹp của mặt trời hội tụ cùng với mặt trăng được Tuần Triệt gia tăng ánh sáng. Người có cách này có phú quý như cách sao Thái Dương vượng miếu địa. Nếu được thêm sao Hóa Kỵ đồng cung sẽ càng rực rỡ hơn nữa.

Cung điền trạch an tại hợi có sao thái dương

1.6  Ý nghĩa phúc thọ, tai họa của Thái Dương

Bệnh tật, tai họa chỉ có khi nào:

−  Thái Dương hãm địa.

−  Khi Thái Dương bị sát tinh xâm phạm, dù là miếu địa. Các sát tinh này là Kinh Đà Không Kiếp, Riêu, Hình, Kỵ.

Trong chính hai trường hợp này, đương sự chính là bị bệnh tật kể ở mục bệnh lý. Ngoài ra, có thể bị:

−  Tật về mắt hay cân tay hay lên máu.

−  Mắc tai họa khủng khiếp.

−  Yểu tử.

−  Phải bỏ làng tha phương mới sống lâu được.

Riêng về phía phái nữ mà còn chịu thêm bất hạnh về gia đạo, cũng như muộn lập gia đình, lấy kế, lấy lẽ, sự cô đơn, có thể khắc chồng hại con. Lý do chính là Thái Dương còn có biểu tượng cho chồng, cho nên nếu như ở hãm địa và bị sát tinh thì do gia đạo trắc trở vì tai họa đó có thể xảy ra cho chồng.

Thành thử, nói chung, nữ mệnh sẽ có sao Thái Dương chiếu mệnh thì sáng thì được hưởng phúc hưởng thọ cả cho người chồng. Nhưng ngược lại, nếu sao này xấu thì có thể cả người chồng lẫn đương sự sẽ bị ảnh hưởng. Điều tốt xấu của sao Thái Dương bao giờ sẽ cũng đi song đôi: tốt cả đôi, xấu cả cặp.

2. Ý nghĩa sao Thái Dương và các sao khác

2.1 Những bộ sao tốt

−  Nhật Đào Hồng Hỷ (tam minh): là người hiển đạt.

−  Nhật Khoa Quyền Lộc (tam hóa): rất quý hiển, vừa có khoa giáp, số vừa giàu có, vừa có quyền tước.

−  Nhật sáng Xương Khúc: lịch duyệt bác học.

−  Nhật sáng Hóa Kỵ: làm tốt thêm.

−  Nhật Cự ở Dần: giàu sang vinh hiển suốt ba đời.

−  Nhật (hay Nguyệt) Tam Hóa, Tả Hữu, Hồng, Khôi: lập được kỳ công trong thời loạn.

−  Nhật, Tứ Linh (không bị sát tinh): hiển hách nhất trong thời bình.

2.2  Những bộ sao xấu

−  Nhật hãm Sát tinh: nam mệnh thì bị trộm cướp, nữ mệnh là gái giang hồ, suốt đời lao khổ, bôn ba, nay ở đây mai ở đó.

−  Nhật Riêu Đà Kỵ (tam ám): là người bất hiển công danh.

−  Nhật hãm gặp Tam không: phú quý nhưng không bền.

2.3 Thái Dương Thái Âm đồng cung

- Nhật Nguyệt bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau rất mật thiết vì thường ở những vị trí phối chiếu hoặc đồng cung ở Sửu Mùi.

- Hai sao này là tượng trưng cho hai ảnh hưởng (của cha, của mẹ), hai tình thương (cha, mẹ), hai nhân vật (cha mẹ hoặc chồng vợ), hai dòng họ (nội, ngoại).  

- Theo tính cách tốt xấu của sao trong hàm số của cung Phụ Mẫu. Phu Thê và Mệnh Thân Phúc sẽ giúp luận đoán về ảnh hưởng, tình thương của những nhân vật do hai sao đó tượng trưng, bổ túc luận đoán về cung Phụ Mẫu hay Phu Thê của lá số.

3. Ý nghĩa sao Thái Dương chủ mệnh ở các cung

3.1 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Mệnh

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Sao Thái Dương

  • Thời trẻ làm việc hăng say cẩn mẫn. sau tuổi trung niên lại lười biếng, lại đám mẽ từu sắc, mất cả lý trí.
  • Nên sớm xa quẽ hương đến tha phương lâp nghiệp, phát triển.
  • Nữ mệnh: Nên làm lẽ, cha mất trước, chồng chết trước, nên kết hôn trễ.
  • Nam mệnh: Cha chết trước, thọ mệnh không dài. thời ấu niên vất vả, cô độc

Thêm Lục Sát

  • Một đời nhiều biến động lớn. nhưng cũng cơm no áo ấm. Bất đắc chí.
  • Nữ mệnh: Nghèo khổ. tàn tật. nhưng cũng vì trinh tiết, không giòi việc nội trợ, năng lực làm việc kém.

Thêm Thất Cát

Nên giữ chắc cương vị. nỗ lực công tác. cuối cùng thẳng Iàm chức vụ chủ quản, có thành tựu.

Ngọ

Thái Dương

  • Ở giới chính trị, giới kinh tế tài chính đều có thể vượt trội hơn người, có phú quý.
  • Nữ mệnh: vượng phu ích tử, nếu thêm Quỵền, Lộc thì được phong tặng (chẳng hạn như người mẹ mẫu mực), chồng hiền lương, là quý phu nhân, mi thanh mục tú, phong thái trang nhã, được phái nam yêu kính, làm dâu nha phú quý.
  • Nam mệnh: Uy phong lẫm lẫm, sống thọ trărn năm, thông minh nhân ái, độ lượng bao dung, giàu lòng nhân từ, tiếc là cô dộc và nhiều bệnh.

Thêm Lục Sát

Sống xa xỉ, lãng phí.

Thêm Xương Khúc

Phất lên nhanh, về sau ở tầng lớp trên

Thêm Thất Cát

Có phú quý danh tiếng tốt

Sửu, Mùi

Thái Dương

  • Có phú quý
  • Mệnh vất vả
  • (Cung Mùi), là người trước siêng sau lười, chuyện gì cũng cố làm một mình.

Thêm Lục Sát

Chuyện gì cũng phải làm di làm lại nhiều lần mới thành công. Thường thay dổi nghề nghiệp, chức vụ.

Thêm Thất Cát

Tài quan đều tốt, làm một lần là thành công.

Dần

Thái Dương, Sao Cự Môn

  • Mức độ nổi tiếng cao. Lương cao. Chức cao.
  • Nữ mệnh: Có phú quý, có phong độ, có giáo dục, có chí khí, có lý tưởng.

Thêm Lục Sát

  • Cuộc đời nhiều phen lên xuống, không tu tài
  • Nếu giàu thì bất nhân.

Thêm Thất Cát

Nên làm ngành pháp luật, dạy văn chương, ngoại giao.

Mão

Thái Dương, Sao Thiên Lương

  • Vinh hoa phú quý. Nhiệt tình, ngay thẳng, vui được giúp người.
  • Nữ mệnh: Đoan trang, kết hôn sớm, có chồng giòi giang.

Thêm Thất Cát

  • Phúc thọ song toàn.
  • Tuổi trè đạt công danh (càng tốt khi hội Văn xương. Lộc Tồn. ắt đậu thủ khoa).
  • Chức quan cao. văn võ song toàn

Thêm Lục Sát

Một đời lên xuống bất thường. Lãng phí thành tính.

Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

  • Một đời trối nổi. Thích hợp kết hôn muộn.
  • Có tài nhưng không gặp thời, mai một tài năng.

Thêm Thất Cát

  • Nên nghiên cứu triết học, đạo học, thần học.
  • Nên làm công chức, giáo viên, có danh tiếng tốt.
  • Nữ mệnh: Hôn nhân gặp trắc trở, nên kết hôn muộn.

Thêm Lục Sát

Trôi dạt chân trời góc bể.

Thìn

Thái Dương

  • Nhiệt tinh, ngay thẳng. Thông minh, cơ trí.
  • Tài Quan đều tốt.
  • Nữ mệnh: Đoan chinh, kết hôn sớm. chồng giỏi giang, sự nghiệp có thành tựu.

Thêm Thất Cát

Đại quý. tuổi trẻ đạt công danh, uy tín, danh dự tốt.

Thêm Lục Sát

Xa xỉ, lãng phí

Tỵ

Thái Dương

  • Hưởng lộc. Nổi tiếng. Phú quý song toàn.
  • Chí hướng cao xa, nhiệt tình nhay thẳng.
  • Nam nữ khi mới kết hôn thì mặn nồng, nhưng về sau cảm thấy khô khan vô vị, xảy ra sóng gió, nhưng cuối cùng tốt trở lại. bạch đầu giai lão.
  • Nữ mệnh: Đoan trang, kết hôn sớm, chồng giỏi giang.

Thêm Thất Cát

Lãng phí thành tính.

Thêm Lục Sát

Thích hợp phát triến trong ngành tài chinh kinh tế chính trị

Tuất

Thái Dương

  • Bạc bẽo vớỉ cha mẹ.
  • Một đời dựa vào bản thân phấn đấu vươn lên chiu khó. chịu khổ. Mệnh vất vả.
  • Cô quà.
  • Nữ mệnh: Nêu làm lẽ

Thêm Sao Hóa Kỵ

Có Tật mắt

Thêm Thất Cát

Nghèo khó, đoản thọ

Thêm Lục Sát

Một đời bình thường

Thân

Thái Dương

  • Làm việc trước siêng sau lười. Nghị lực, bền chí, nhẫn nại, lòng nhiệt thành đều không đủ.
  • Tính tinh ba phải, dễ dãi, không suy hơn tính thiệt, tâm lý vui vẻ.
  • Nên làm công chức, giáo viên.

Thêm Thất Cát

Một đời bình thường.

Thêm Lục Sát

Một đời vất vả, cực nhọc.

Thêm Hóa Kỵ

Nữ mệnh: Tinh cảm nhiều trắc trở, sóng gió. Hoặc phải luân lạc chốn phong trần.

Hợi

Thái Dương

  • Người phối ngẫu chết trước, cha chết trước, nên kết hôn lần nữa.
  • Nghèo khó
  • Trước siêng sau lười.
  • Mệnh vất vả.
  • Ít hòa hợp.
  • Nên sớm rời bỏ quê hương đến tha hương phát triển.
  • Nữ mệnh: Nên làm lẽ.

Thêm Hóa Kỵ

Tật mắt.

Thêm Thất Cát

Nên tập một kỹ năng sở trường hoặc làm công chức, giáo viên.

Thêm Lục Sát

Cô quả nghèo khó. Mang tật (trên thân thể có khuyết tật).

3.2 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Huynh Đệ

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý, Tuất, Hợi

Thái Dương

Anh em bất hòa, không có sức giúp nhau,

Thêm Lục Sát

Anh em chỉ có một, hai ngưỡi nhưng bất hòa và khắc nhau

Thêm Thất Cát

Anh em khắc nhau.

Ngọ, Thìn, Tỵ

Thái Dương

Có ba anh em, chăm sóc lẫn nhau.

Thêm Lục Sát

Ý kiến bất hòa, tinh cảm không tốt đẹp.

Thêm Thất Cát

Anh em đểu có thế lực.

Mão, Dậu

Thái Dương, Sao Thiên Cơ

Giống Ngọ, Thìn, Tỵ

Sửu, Mùi

Thái Dương, Sao Thái Âm

Anh chị em có năm người.

Thêm Lục Sát

Không giúp đỡ lẫn nhau.

Thêm Thất Cát

Có giúp đỡ lẫn nhau.

Dần, Thân

Thái Dương, Cự Môn

Có ba anh em, tinh cảm không tốt đẹp.

Thêm Lục Sát

Anh em khắc nhau, tình cảm không tốt đẹp.

Thêm Thất Cát

Anh em tình cảm bình bình.

3.3 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Phu Thê

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

(Nữ Mệnh)

Tý Tuất Hợi

Thái Dương

Kết hôn sớm thì khắc chồng.

Thêm Lục Sát

Vợ chồng nghề không thuận nhau, chồng chết trước.

Thêm Thất Cát

Nên kết hôn muộn.

Ngọ, Thin, Tỵ

Thái Dương

Lấy chổng có địa vị cao. có tài sản. thế lực.

Thêm Lục Sát

Vợ chồng bất hòa.

Thêm Thất Cát

Lấy chồng là người giàu có, danh vọng cao, khiến người ta ganh tị.

Mão, Dậu

Thái Dương, Thiên Cơ

Chồng giỏi giang, thông minh, năng lực cao, có thể tin cậy.

Thêm Lục Sát

Vợ chồng bất hòa.

Thêm Thất Cát

Nhờ kết hôn mà phú quý.

Sửu Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Chồng nắm quyền to, năng lực cao, có thể tin cậy.

Thêm Lục Sát

Sinh ly.

Thêm Thất Cát

Vợ chồng yêu thương mặn nồng, hòa hợp, chồng có trợ lực.

Dần Thân

Thái Dương, Cự Môn

Cãi nhau nhiểu. Quan điểm cá nhân bất đổng.

Thêm Lục Sát

Sinh ly từ biệt.

Thêm Thất Cát

Nên nhân nhượng nhau.

(Nam Mệnh)

Tý Tuất Hợi

Thái Dương

Kết hôn sớm thì khắc.

Thêm Lục Sát

Sinh ly tử biệt.

Thêm Thất Cát

Không khắc

Ngọ, Thin, Tỵ

Thái Dương

Nhờ vợ mà được phú quý. Vợ rất lãng phí, ưa trang điểm.

Nên kết hôn muộn.

Thêm Lục Sát

Vợ nắm quyền to.

Thêm Thất Cát

Vợ xuất thân con nhà dòng dõi, quý phái

Mão, Dậu

Thái Dương, Thiên Cơ

Vợ giỏi giang, thông minh.

Thêm Lục Sát

Vợ ưa cằn nhằn.

Thêm Thất Cát

Kết hôn với con gái gia đình quý phái

Sửu Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Vợ là người nội trợ giỏi, có trợ lực

Thêm Lục Sát

Sinh ly.

Thêm Thất Cát

Vợ chồng hòa thuận, yêu thương nhau vợ có số giúp chồng.

Dần Thân

Thái Dương, Cự Môn

Vợ chồng bất hòa

Thêm Lục Sát

Sinh ly tử biệt.

Thêm Thất Cát

Nên kết hôn muộn thì tốt.

3.4 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Tử Tức

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý, Tuất, Hợi

Thái Dương

Gái nhiều trai ít.

Thêm Lục Sát

Con sẽ chết yểu.

Thêm Thất Cát

Có ba con.

Ngọ, Thìn, Tỵ

Thái Dương

Có ba trai hai gái. con út thành đạt nhất, con cái khảng khái khoáng đạt. hiếu thuận, thành thật, hoạt bát

Thêm Lục Sát

Có hai trai một gái.

Thêm Thất Cát

Có ba. bốn con. con cái thành dạt sòm. con út thành công nhất.

Mão Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

Cung Mão có ba con. cung Dậu có hai con.

Thêm Lục Sát

Con cái sẽ chết yểu.

Thêm Thất Cát

Cung Mão con cái thành đạt. cung Dậu con cái có tài nhưng không gặp thời.

Sửu, Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Có năm con.

Thêm Lục Sát

Chỉ nên có một con.

Thêm Thất Cát

Có ba con.

Dần, Thân

Thái Dương, Cự Môn

Có ba con.

Thêm Lục Sát

Chỉ nên có một con, đứa con sinh sau sẽ chết yểu

Thêm Thất Cát

Có ba con.

3.5 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Tài Bạch

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý Tuất Hợi

Thái Dương

Cả đời bôn ba vì tiền.

Thêm Lục Sát

Mọi chuyện đều bất như ý.

Thêm Thất Cát

Vất vả mới được giàu có.

Ngọ, Tỵ, Thìn

Thái Dương

  • Cả đời lúc nào cũng có tiền. có thể trở thành đại phú ổng.
  • Thích hợp với chuyện buôn bán lớn. đại chúng hóa công việc.

Thêm Lục Sát

Vô cùng lãng phí.

Thêm Thất Cát

Sẽ phát tài.

Thêm Sao Lộc Tồn

Sẽ thành người giàu, nhưng phải bận tâm nhiều.

Mão

Thái Dương, Thiên Lương

Giống như cung Ngọ

Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

Giống như cung Ngọ

Sửu, Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Sẽ thành đại phú ông

Thêm Lục Sát

Trẻ thì nghèo, già thì giàu

Thêm Thất Cát

Thời trẻ đã tích tụ được tiền

Thêm Lộc Tồn

Đại phú ông, phải bận tâm nhiều

Dần, Thân

Thái Dương, Cự Môn

Lúc trẻ không gặp tài vận, lúc già phát tài

Thêm Lục Sát

Cả đời bôn ba vì tiền.

Thêm Thất Cát

Sau tuổi trung niên thì phát tài

3.6 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Tật Ách

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý, Tuất, Hợi

Thái Dương

Thị lực kém. Nhức đầu. Đại tiện ra máu.

Thêm Lục Sát

Mắt bị đau. bệnh.

Thêm Thất Cát

Cả đời bình yên.

Ngọ, Tỵ, Thìn

Thái Dương

Cả đời bình yên.

Thêm Lục Sát

Có tật về mắt.

Thêm Thất Cát

Cả đời khỏe mạnh.

Mão

Thái Dương, Thiên Lương

Thân thể khỏe mạnh.

Thêm Lục Sát

Bệnh tim.

Thẽm Thất Cát

Cả đời khỏe mạnh.

Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

Có tật về mắt.

Thêm Lục Sát

Bệnh tim.

Thêm Thất Cát

Khỏe mạnh.

Dần

Thái Dương, Cự Môn

Bệnh dạ dày.

Thêm Lục Sát

Bệnh dạ dày. Có tật về mắt.

Thêm Thất Cát

Cà đời bình yên.

Thân

Thái Dương. Cự Môn

Suốt đời khỏe mạnh.

Thêm Lục Sát

Ở Sửu thì có tật mẩt. ở Mùi thì bệnh gan.

Thêm Thất Cát

Cả đời khỏe mạnh.

Sửu Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Cả đời khỏe mạnh.

Thêm Lục Sát

Ở Sửu thì tật mất. Ở Mùi thì bệnh gan.

Thêm Thất Cát

Cả đời khỏe mạnh.

3.7 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Thiên Di

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý, Tuất, Hợi

Thái Dương

Không nên ngồi yên mà chờ ở nhà.

Thêm Lục Sát

Lưu lạc nơi xa, tinh thần thể xác không yên ôn. Mệnh vất vả.

Thêm Thất Cát

Tinh thần thể xác bận rộn.

Ngọ, Thìn, Tỵ

Thái Dương

Ở nơi xa có cấp trên hoặc quý nhân giúp đỡ mà thành công.

Thêm Lục Sát

Tinh thần thể xác đều vất vả.

Thêm Thất Cát

Nổi tiếng thiên hạ.

Mão

Thái Dương, Thiên Lương

Giống như Ngọ, Thìn, Tỵ

Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

Có tài nhưng không gặp thời, không có quý nhân giúp đỡ, cất nhấc. Bôn ba khắp nơi.

Thêm Lục Sát

Lưu lạc nơi xa, vất và cực nhọc.

Thêm Thất Cát

Tinh thần thể xác bận rộn, hoang mang

Sửu, Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Càng bận rộn, càng cát lợi

Phải đi xa để phát triển

Thêm Lục Sát

Bận rộn vất vả nhưng không được lợi ích gì

Thêm Thất Cát

Sẽ có thành tựu, vượt trội hơn mọi người

Dần, Thân

Thái Dương, Cự Môn

Vất vả. Mỗi lần hành động là mỗi lần mệt nhọc thêm, do đó nên yên lặng là hay nhất.

Vất vả nhưng không được gì có lợi.

Thêm Lục Sát

Thường bị áp lực đè nặng.

Thêm Thất Cát

Có thể thành công, có thành tựu.

3.8 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Nô Bộc

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý Tuất Hợi

Thái Dương

Thuộc cấp oán hận mình.

Thêm Lục Sát

Thuộc cấp phản bội.

Thêm Thất Cát

Thuộc cấp có giúp nhưng không nhiễu.

Ngọ Thìn Tỵ

Thái Dương

Thuộc cấp không thể giúp mình rạng rỡ gia môn, nhưng phát tài.

Thêm Lục Sát

Thuộc cấp không giúp được gì.

Thêm Thất Cát

Thuộc cấp giúp mình phát tài.

Mão Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

Thuộc cấp nhiều, có giúp đỡ.

Thêm Lục Sát

Thuộc cấp không giúp được gì.

Thêm Thất Cát

Thuộc cấp có giúp đỡ, cho mình được hưởng phúc yên vui.

Sửu Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Thuộc cấp nhiều, có giúp đỡ.

Thêm Lục Sát

Thuộc cấp oán hận chù, không giúp gì.

Thêm Thất Cát

Thuộc cấp nhiều có giúp đỡ.

Dần Thân

Thái Dương, Cự Môn

Thuộc cấp nhiều nhưng oản hận mình khắc bạc.

Thêm Lục Sát

Thuộc cấp bò chủ chạy trốn.

Thêm Thất Cát

Thuộc cấp có trợ lực.

3.9 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Quan Lộc

CUNG VỊ

SAO

Ý NGHĨA

Tý Hợi

Thái Dương

Phù hợp làm ở xí nghiệp tư doanh, vất vả bôn ba.

Thêm Lục Sát

Thu nhập nhiều, chi tiêu cũng nhiều. Mắt thường bị đau

Thêm Thất Cát

Phù hợp làm ở xí nghiêp tư doanh

Sửu, Mùi

Thái Dương, Thái Âm

Ở cung Mùi thì hiển đạt

Thêm Lục Sát

Nghề nghiệp bình thường

Thêm Thất Cát

Có thể làm bậc giám đốc sở, thứ trưởng, trưởng phòng

Dần

Thái Dương, Cự Môn

Trước có danh, sau có thực. Nghề nghiệp ổn định. Suốt đời ăn lương nhà nước.

Thêm Lục Sát

Nghề nghiệp bình thường.

Thêm Thất Cát

Hưởng đãi ngộ cao.

Thân

Thái Dương, Cự Môn

Làm việc ở bất cứ nơi nào đểu nhanh chống nghỉ việc, nghề nghiệp không ổn dịnh.

Thêm Lục Sát

Không thích hợp làm công việc ăn lương.

Thêm Thất Cát

Nghề nghiệp bình thường.

Mão

Thái Dương, Thiên Lương

Sự nghiệp phát triển rực rỡ, vững chắc, thuận lợi.

Thích hợp dộc lập sáng tạo sự nghiệp.

Thêm Lục Sát

Nghề nghiệp bình thường.

Thêm Thất Cát

Có thể làm quan to, bậc bộ trưởng.

Dậu

Thái Dương, Thiên Lương

Có tài nhưng không gặp thời, không được quỳ nhân mến tài, cất nhắc. Bất mãn, con đương sự nghiệp không tốt đẹp.

Nghề nghiệp bình thường.

Thêm Lục Sát

Sự nghiệp không thuận lợi, nhiều biến động. Cực nhọc.

Thêm Thất Cát

Có thể làm chức quản lý nho nhỏ.

Thìn

Thái Dương

Nghề văn nghề võ đều tốt. Tiền đồ vô hạn.

Thêm Lục Sát

Nghề nghiệp bình thường.

Thêm Thất Cát

Có thể làm bộ trưởng hay chủ tịch tỉnh.

Tuất

Thái Dương

Có thể làm chức quản lý nho nhỏ.

Thêm Lục Sát

Nghề nghiệp bình bình, thị lực kém, mắt thương bị bệnh.

Thêm Thất Cát

Phù hợp làm ở xí nghiệp tư doanh.

Tỵ Ngọ

Thái Dương

Sự nghiệp thuận lợi. Toại nguyện trên đương sự nghiệp.

Thêm Văn Khúc

Trung thành với chức vụ, chí công vô tư.

Thêm Lục Sát

Quyền quý, có thể làm bộ trường, chủ tịch tỉnh.

Thêm Thất Cát

Nghề nghiệp bình thường.

Cung điền trạch an tại hợi có sao thái dương
1

Cung điền trạch an tại hợi có sao thái dương