Năm 2022, Đại học Kiến trúc Hà Nội công bố 05 phương án tuyển sinh với 2.180 chỉ tiêu.
Nữ sinh trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [áp dụng với các nhóm ngành/chuyên ngành không xét tuyển môn thi năng khiếu]
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp thi tuyển
Thí sinh dự thi các ngành/chuyên ngành năng khiếu có mã xét tuyển KTA01, KTA02, KTA03, 7210403, 7210404 sẽ thi tuyển các môn năng khiếu kết hợp kết quả điểm thi các môn văn hóa trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Xem thêm: Mã ngành và điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
– Đối với các nhóm ngành KTA01, KTA02, thí sinh xét tổ hợp V00 kết hợp thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật [chấm theo thang điểm 5] và xét tuyển môn Toán và Vật lý. Môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0 và phải đạt điều kiện sau:
8,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 1 [KV1];
9,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn [KV2, KV2-NT];
10,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 3 [KV3].
– Đối với các nhóm ngành KTA03 và các ngành 7210403, 7210404 thí sinh xét tổ hợp H00 kết hợp thi tuyển môn Hình họa mỹ thuật và Bố cục trang trí màu [chấm theo thang điểm 10] và xét tuyển môn Ngữ văn. Thí sinh cần đạt điều kiện tối thiểu khi đạt tổng điểm 02 môn Hình họa mỹ thuật và Bố cục trang trí màu như sau:
8,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 1 [KV1];
9,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn [KV2, KV2-NT];
10,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 3 [KV3].
Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên [lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12]
Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04, chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
Điều kiện: Thí sinh phải có điểm trung bình các môn trong tổ hợp >=18 điểm, điểm mỗi môn phải >= 5,0 điểm.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 5: Xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội [áp dụng với nhóm KTA04 với 15% chỉ tiêu và chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp với 15% chỉ tiêu]
[Theo Đại học Kiến trúc Hà Nội]
Đại học Kiến trúc Hà Nội Tuyển sinh 2022
TPO - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã ký Quyết định số 296/QĐ-ĐHKT-ĐT về việc công nhận điểm trúng tuyển đại học hình thức chính quy Đợt 1 năm 2022 theo phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT.
Cụ thể như sau:
TT | Ngành/Chuyên ngành | Mã ngành | Điểm đủ điều kiện trúng tuyển |
1 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 19,0 |
2 | Xây dựng công trình ngầm đô thị | 7580201_1 | 19,0 |
3 | Quản lý dự án xây dựng | 7580201_2 | 23,5 |
4 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 19,0 |
5 | Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 7580210 | 19,0 |
6 | Kỹ thuật môi trường đô thị | 7580210_1 | 19,0 |
7 | Công nghệ cơ điện công trình | 7580210_2 | 19,0 |
8 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | 19,0 |
Thí sinh có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm đủ điều kiện trúng tuyển của ngành/chuyên ngành đã đăng ký xét tuyển quy định tại Điều 1 được coi là đủ điều kiện trúng tuyển [trừ điều kiện tốt nghiệp THPT].
Lưu ý: Để có cơ hội chắc chắn trúng tuyển, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng đã đăng ký với Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là NV1 trên hệ thống đăng ký xét tuyển đại học của Bộ GDĐT hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia [theo kế hoạch, từ ngày 22/7/2022 đến ngày 20/8/2022].
Tiết lộ bất ngờ của nam sinh Hà Tĩnh giành HCV môn Hoá quốc tế
Tủ điều khiển thông minh và 'tham vọng' của nhóm sinh viên mê công nghệ
Điểm trúng tuyển xét học bạ của Học viện Ngân hàng cao nhất 28,25 điểm
Đồng tiền nước nào có giá trị cao nhất thế giới?
- Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University [HAU]
- Mã trường: KTA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- SĐT: 024.3854 1616
- Website: //www.hau.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHKIENTRUCHN
1. Thời gian xét tuyển
- TS dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển; TS thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học theo kế hoạch của Bộ GDĐT và thông báo của Nhà trường.
- TS thuộc các đối tượng còn lại nộp hồ sơ và lệ phí ĐKDT/ĐKXT cho Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội từ ngày 05/5/2022 đến hết ngày 17/6/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Thi tuyển kết hợp với xét tuyển.
Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT.
Xét tuyển thẳng: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT và quy định riêng của Nhà trường.
Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a] Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ //www.hau.edu.vn và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ //tuyensinh.hau.edu.vn trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.
b] Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, TS phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển [ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3] phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
- Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc học kỳ 1 lớp 11 [Đhk3], học kỳ 2 lớp 11 [Đhk4], học kỳ 1 lớp 12 [Đhk5] phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
c] Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu
- Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại điểm a Mục này.
- Các môn thi năng khiếu:
+ Tổ hợp xét tuyển V00: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 [MT1] và Vẽ mỹ thuật 2 [MT2] được chấm theo thang điểm 5.
- Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
- Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2.
- Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
- 8,00 đối với TS thuộc khu vực 1 [KV1];
- 9,00 đối với TS thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn [KV2, KV2-NT];
- 10,00 đối với TS thuộc khu vực 3 [KV3].
+ Tổ hợp xét tuyển H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật [H1] và Bố cục trang trí màu [H2] được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
- 8,00 đối với TS thuộc KV1;
- 9,00 đối với TS thuộc KV2, KV2-NT;
- 10,00 đối với TS thuộc KV3.
Lưu ý: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, điểm năng khiếu tối thiểu được quy định tại điểm b Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh.
4.3. Chính sách ưu tiên: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
- Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.
- Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội [gọi tắt là Đề án tuyển sinh].
- Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 10% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.
- Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.
- Quy trình, thời thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và thông báo của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
5. Học phí
Mức học phí dự kiến của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đối với sinh viên chính quy năm 2022 phụ thuộc vào ngành/chuyên ngành đào tạo như sau:
- Các ngành Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông và các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: 435.000đ/TC;
- Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 432.000đ/TC;
- Các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản: 426.400đ/TC;
- Chuyên ngành Kinh tế đầu tư: 426.400 đ/TC;
- Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistic: 436.000 đ/TC;
- Chuyên ngành Kinh tế phát triển: 429.600 đ/TC;
- Các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan và chuyên ngành Thiết kế đô thị: 453.000đ/TC;
- Ngành Thiết kế đồ họa: 483.300đ/TC;
- Ngành Điêu khắc: 487.000đ/TC;
- Ngành Thiết kế nội thất: 476.200đ/TC;
- Ngành Thiết kế thời trang: 472.800đ/TC;
- Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc: 35.000.000đ/năm.
II. Các ngành tuyển sinh
TT | Mã xét tuyển | Nhóm ngành/Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | |
1 |
Nhóm ngành 1 [xét tuyển theo nhóm ngành] |
||||
KTA01 |
Kiến trúc | 7580101 |
500 |
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật |
|
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | ||||
Quy hoạch vùng và đô thị [Chuyên ngành Thiết kế đô thị] |
7580105_1 | ||||
2 |
Nhóm ngành 2 [xét tuyển theo nhóm ngành] |
||||
KTA02 |
Kiến trúc cảnh quan | 7580102 |
100 |
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật |
|
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101_1 | ||||
3 |
Nhóm ngành 3 [xét tuyển theo nhóm ngành] |
||||
KTA03 |
Thiết kế nội thất | 7580108 |
250 |
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu |
|
Điêu khắc | 7210105 | ||||
4 |
Nhóm ngành 4 [xét tuyển theo nhóm ngành] |
||||
KTA04 |
Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 |
150 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa họcA01: Toán, Vật lý, Anh vănD01: Toán, Ngữ văn, Anh vănD07: Toán, Hoá học, Anh văn70% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT; 15% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. |
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng[Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị] | 7580210 | ||||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng [Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị] |
7580210_1 | ||||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng [Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình] |
7580210_2 | ||||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | ||||
Các ngành [xét tuyển theo đơn ngành] |
|||||
5 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 150 |
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu |
6 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 80 | |
7 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng[Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp] | 7580201 | 200 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa họcA01: Toán, Vật lý, Anh vănD01: Toán, Ngữ văn, Anh vănD07: Toán, Hoá học, Anh văn- 15% chỉ tiêu của chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp được xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội. - 50% chỉ tiêu của các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT. |
8 | 7580201_1 | Kỹ thuật xây dựng [Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị] |
7580201_1 | 50 | |
9 | 7580201_2 | Kỹ thuật xây dựng [Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng] |
7580201_2 | 50 | |
10 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 50 | |
11 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 100 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa họcA01: Toán, Vật lý, Anh vănC01: Toán, Ngữ văn, Vật lý D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn |
12 | 7580302_1 | Quản lý xây dựng [Chuyên ngành Quản lý bất động sản] |
7580302_1 | 50 | |
13 | 7580302_2 | Quản lý xây dựng [Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics ] |
7580302_2 | 40 | |
14 | 7580302_3 | Quản lý xây dựng [Chuyên ngành Kinh tế phát triển] |
7580302_3 | 30 | |
15 | 7580301 | Kinh tế Xây dựng | 7580301 | 100 | |
16 | 7580301_1 | Kinh tế Xây dựng [Chuyên ngành Kinh tế đầu tư] |
7580301_1 | 30 | |
17 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 200 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa họcA01: Toán, Vật lý, Anh vănD01: Toán, Ngữ văn, Anh văn D07: Toán, Hoá học, Anh văn |
18 | 7480201_1 | Công nghệ thông tin [Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện] |
7480201_1 | 50 |
* Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 | |
Xét tuyển KQ thi tốt nghiệp THPT và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển |
Xét theo KQ học tập THPT và tốt nghiệp THPT năm 2021 |
||||
Kiến trúc |
24.52 |
26,50 |
28,50 |
28,85 |
|
Quy hoạch vùng và đô thị |
22.5 |
24,75 |
26 |
27,50 |
|
Quy hoạch vùng và đô thị [Chuyên ngành Thiết kế đô thị] |
27,00 |
||||
Kiến trúc cảnh quan |
20 |
23,30 |
24,75 |
26,50 |
|
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc |
20 |
20 |
22 |
24,00 |
|
Thiết kế đồ họa |
19.5 |
20,50 | 22,25 | 22,50 | |
Thiết kế thời trang |
18 |
19,25 |
21,50 |
21,00 |
|
Thiết kế nội thất |
18.25 |
18 |
20 |
21,25 |
|
Điêu khắc |
17.5 |
17,50 |
20 |
21,25 |
|
Kỹ thuật xây dựng [Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp] |
14.5 |
14,50 |
16,05 |
21,50 |
|
Kỹ thuật xây dựng [Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị] |
14 |
14,50 |
15,85 |
19,00 |
19,00 |
Kỹ thuật xây dựng [Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng] |
20,00 |
21,00 |
|||
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
14 |
14,50 |
15,65 |
19,00 |
19,00 |
Quản lý xây dựng |
14.5 |
15,50 |
17,50 |
19,75 |
|
Quản lý xây dựng [Chuyên ngành Quản lý bất động sản] |
22,00 |
||||
Kinh tế Xây dựng |
15 |
15 |
17 |
22,50 |
|
Kỹ thuật cấp thoát nước |
14 |
14 |
16 |
20,00 |
18,00 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng [Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị] |
14 |
14 |
16 |
20,00 |
18,00 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng [Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị] |
14 |
14 |
16 |
20,00 |
18,00 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng [Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình] |
16 |
20,00 |
18,00 |
||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
14 |
14 |
16 |
20,00 |
18,00 |
Công nghệ thông tin |
16 |
17,75 |
21 |
24,50 |
|
Công nghệ thông tin [Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện] |
25,25 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]