Đáp án C
*TH1: Ca[OH]2 dư, phản ứng chỉ tạo muối CaCO3
CO2+ Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = nCO2 = 0,002 mol => V = 44,8 ml
*TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca[HCO3]2
CaCO3: 0,002 mol
Ca[HCO3]2: x mol
BTNT Ca: nCa[OH]2 = nCaCO3 + nCa[HCO3]2 = 0,002+x = 0,006 => x = 0,004
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa[HCO3]2 = 0,002 + 2.0,004 = 0,01 mol
=> V = 224 ml
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »
-
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu[NO3]2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
-
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X [no, hai chức, mạch hở], hai ancol [no, đơn chức, mạch hở] và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được 13,64 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa NaOH dư cần 30 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam muối khan và 2,12 gam hỗn hợp T gồm hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 [đktc]. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
-
-
-
-
-
-
-
Thổi V lít [đktc] khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca[OH]2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là
A.
B.
C.
D.
*TH1: Ca[OH]2 dư, phản ứng chỉ tạo muối CaCO3
CO2+ Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = nCO2 = 0,002 mol => V = 44,8 ml
*TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca[HCO3]2
CaCO3: 0,002 mol
Ca[HCO3]2: x mol
BTNT Ca: nCa[OH]2 = nCaCO3 + nCa[HCO3]2 = 0,002+x = 0,006 => x = 0,004
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa[HCO3]2 = 0,002 + 2.0,004 = 0,01 mol
=> V = 224 ml
Đáp án C
Hay nhất
\[n_{Ca[OH]_2} = 0,3.0,2 = 0,06[mol]\\ n_{CaCO_3} = \dfrac{4}{100} = 0,04[mol]\]
Trường hợp 1 :\[Ca[OH]_2\]dư
\[Ca[OH]_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O\]
\[n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,04 \Rightarrow V = 0,04.22,4 = 0,896[lít]\]
Trường hợp 2 :\[CaCO_3\]bị hòa tan 1 phần
\[Ca[OH]_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ Ca[OH]_2 + 2CO_2 \to Ca[HCO_3]_2\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} + 2n_{Ca[HCO_3]_2} = 0,04 + [0,06 - 0,04].2 = 0,08[mol]\\ V = 0,08.22,4 = 1,792[lít]\]
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Dẫn V lít CO2[đktc]vào 300ml đ Ca[OH]2 0,5M. Sau phản ứng được 10g kết tủa. Tính giá trị của V
Các câu hỏi tương tự
Dẫn V lít CO2 [đktc] vào 300 ml dung dịch Ca[OH]2 0,5M. Sau phản ứng được 10 gam kết tủa. Giá trị của V bằng:
Dẫn V lít CO2 [đktc] vào 300 ml dung dịch Ca[OH]2 0,5M. Sau phản ứng được 10 gam kết tủa. Giá trị của V bằng:
A. 2,24.
B. 2,24 hoặc 3,36.
C. 2,24 hoặc 4,48.
D. 3,36 hoặc 4,48.
n_{Ca[OH]_2} = {300}/{1000} .0,5 = 0,15[mol]`
`n_{CaCO_3} = {10}/{100} = 0,1[mol] `
TH1: tạo muối trung hoà
`n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,1[mol]`
`V_{CO_2} = 0,1. 22,4 = 2,24[l]`
TH2: Tạo 2 muối
Bảo toàn `Ca`:
`n_{Ca[HCO_3]_2} = 0,15-0,1= 0,5[mol]`
Bảo toàn `C`:
`n_{CO_2} = 0,05. 2 + 0,1 = 0,2[mol]`
`V = 0,2 .22,4 = 4,48[l]`