Đăng ký thành lập công ty tnhh ở đâu
Năm 2018 là năm được coi là có nhiều lợi thế đối với các doanh nghiệp mới thành lập. Thủ tục thành lập doanh nghiệp vì thế mà cũng trở thành mối quan tâm chung của rất nhiều người. Trong bài viết này, LuatVietnam sẽ hướng dẫn chi tiết về các thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất. Show Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ, thủ tục thành lập doanh nghiệp gồm các bước như sau: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệpTrước tiên, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp cần xác định loại hình doanh nghiệp mà mình muốn thành lập, bởi hồ sơ đăng ký thành lập mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau. Với doanh nghiệp tư nhân:- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp - Bản sao hợp lệ của thẻ căn cước công dân hoặc CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. Với công ty hợp danh- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp - Điều lệ công ty - Danh sách thành viên công ty hợp danh - Bản sao hợp lệ của thẻ căn cước công dân hoặc CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên. - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài. - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp - Điều lệ công ty - Danh sách thành viên - Bản sao thẻ căn cước, CMND, hộ chiếu của các thành viên là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ căn cước công dân, CMND, hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với nhà đầu tư nước ngoài. Với công ty cổ phần- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp - Điều lệ công ty - Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài - Bản sao thẻ căn cước, CMND hoặc hộ chiếu của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức; Thẻ căn cước, CMND, hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài. Bước 2: Nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanhTổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở bằng một trong hai phương thức: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua mạng điện tử tại website: dangkykinhdoanh.gov.vn. Hiện nay, tại Hà Nội, 100% doanh nghiệp phải nộp hồ sơ qua mạng điện tử. Khi nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân nộp lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần, giảm một nửa so với trước đây (theo Thông tư 130/2017/TT-BTC). Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đây là một trong những điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2014, bởi theo Luật cũ, thời hạn này là 10 ngày. Khi có thông báo từ Phòng Đăng ký kinh doanh, tổ chức, cá nhân đến để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công bố thông tin về doanh nghiệp:Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp về các nội dung sau đây: - Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp - Địa chỉ trụ sở chính - Vốn điều lệ - Thông tin nhân thân (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch…) của người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân. - Ngành, nghề kinh doanh - Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Trên đây là tổng hợp của LuatVietnam về các quy định của Luật Doanh nghiệp về thủ tục đăng ký kinh doanh mới nhất. Quý khách hàng có thể tra cứu toàn bộ các văn bản thuộc lĩnh vực DOANH NGHIỆP tại đây. Nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ chi tiết. Xem thêm: Đăng ký kinh doanh 2019: 12 thay đổi nhất định phải biết Luật doanh nghiệp: 7 lợi thế khi thành lập doanh nghiệp trong năm 2018 4 nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Hướng dẫn cấp GCN đăng ký doanh nghiệp theo Hệ thống ngành mới
Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. - Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
- Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). - Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh...
- Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) . Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. - Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. - Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Việc đề nghị công bố nội dung...
1. Ngành, nghề kinh doanh; 2. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
Đăng ký thành lập công ty cổ phần
Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ...
Trường hợp doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh có nhà đầu...
Trường hợp đăng ký doanh nghiệp xã hội
Trường hợp đăng ký doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán, công ty...
Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh...
Trường hợp ủy quyền cho tổ chức hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ bưu...
Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích...
Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển...
Trường hợp đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng
(i) Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau: - Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; - Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp; - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; - Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. (ii) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau: - Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; - Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ; - Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. (iii) Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. |