Đề bài - bài 1 trang 6 sgk toán 9 tập 1
+) Số dương \(a\) có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là \( \sqrt{a}\) và số âm kí hiệu là\(- \sqrt{a}\). Đề bài Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng 121; 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết +) Căn bậc hai số học của \(a\) là \( \sqrt{a} \) với \(a>0\). +) Số dương \(a\) có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là \( \sqrt{a}\) và số âm kí hiệu là\(- \sqrt{a}\). Lời giải chi tiết Ta có: + \(\sqrt{121}\) có căn bậc hai số học là \(11\) (vì \(11>0\) và \(11^2=121\) ) \(\Rightarrow 121\) có hai căn bậc hai là \(11\) và \(-11\). + \(\sqrt{144}\)có căn bậc hai số học là \(12\)(vì \(12>0\) và \(12^2=144\) ) \(\Rightarrow 144\) có hai căn bậc hai là \(12\) và \(-12\). + \(\sqrt{169}\)có căn bậc hai số học là \(13\)(vì \(13>0\) và \(13^2=169\) ) \(\Rightarrow 169\) có hai căn bậc hai là \(13\) và \(-13\). + \(\sqrt{225}\)có căn bậc hai số học là \(15\)(vì \(15>0\) và \(15^2=225\) ) \(\Rightarrow 225\) có hai căn bậc hai là \(15\) và \(-15\). + \(\sqrt{256}\)có căn bậc hai số học là \(16\)(vì \(16>0\) và \(16^2=256\) ) \(\Rightarrow 256\) có hai căn bậc hai là \(16\) và \(-16\). + \(\sqrt{324}\)có căn bậc hai số học là \(18\)(vì \(18>0\) và \(18^2=324\) ) \(\Rightarrow 324 \) có hai căn bậc hai là \(18\) và \(-18\). + \(\sqrt{361}\)có căn bậc hai số học là \(19\)(vì \(19>0\) và \(19^2=361\) ) \(\Rightarrow 361\) có hai căn bậc hai là \(19\) và \(-19\). + \(\sqrt{400}\)có căn bậc hai số học là \(20\)(vì \(20>0\) và \(20^2=400\) ) \(\Rightarrow 400 \) có hai căn bậc hai là \(20\) và \(-20\).
|