Đề bài - bài 4 trang 125 tài liệu dạy - học hoá học 9 tập 1
\(\eqalign{ & HCl\,\, + \,\,N{a_2}C{O_3}\,\, \to \,\,\,NaHC{O_3}\,\, + \,\,NaCl \cr & HCl\,\, + \,\,\,NaHC{O_3}\,\, \to \,\,\,NaCl\,\, + \,\,C{O_2}\, \uparrow \,\, + \,\,{H_2}O \cr} \) Đề bài Không dùng thêm hoá chất bên ngoài làm thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết 4 chất lỏng sau: \(NaCl,N{a_2}C{O_3},HCl,{H_2}O.\) Lời giải chi tiết
Từ kết quả trên, ta được + Dung dịch có khí thoát ra là các dung dịch: Na2CO2, HCl (nhóm 1) \(N{a_2}C{O_3}\, + \,2HCl\,\, \to \,\,2NaCl\, + \,\,\,C{O_2} \uparrow \,\, + \,\,{H_2}O\) + Dung dịch không có hiện tượng gì là các dung dịch sau: NaCl và H2O (nhóm 2) *Nhận biết các dung dịch trong nhóm 1: Nhỏ từ từ các dung dịch vào nhau + Nếu ban đầu chưa có khí, một lúc sau có khí thì là nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 \(\eqalign{ + Nếu thu được khí luôn thì là nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl \(N{a_2}C{O_3}\, + \,2HCl\,\, \to \,\,2NaCl\, + \,\,\,C{O_2} \uparrow \,\, + \,\,{H_2}O\) *Nhận biết các dung dịch trong nhóm 2: Đun nóng các dung dịch + Dung dịch nào bay hơi để lại vết mờ Đó là dung dịch NaCl + Dung dịch nào bay hơi không để lại dấu vết Đó là H2O
|