Đề cương lịch sử 7 học kì 2

TRƯỜNG THCS GIA THỤYTỔ XÃ HỘINăm học 2020 - 2021ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ IIMƠN : LỊCH SỬ 7Tiết 70I. Mục tiêu1. Kiến thứcÔn tập kiến thức các bài đã học:- Kinh tế văn hóa thế kỉ XVI – XVIII- Phong trào Tây Sơn.- Quang Trung xây dựng đất nước.- Chế độ phong kiến nhà Nguyễn.2. Kĩ năng- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét sự kiện lịch sử.- Rèn kĩ năng giải thích 1 vấn đề.3. Thái độ- Ôn luyện kiến thức nghiêm túc.- Tổng hợp kiến thức đầy đủ, u thích mơn học.4. PTNL học sinh- Năng lực chung: trình bày, tư duy, tổng hợp, phân tích.- Năng lực chuyên biệt: phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.II. Nội dung ôn tậpA. Trắc nghiệm: HS ôn tập nội dung các bài trên.B. Tự luận:Câu 1: Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ trong hoàn cảnh nào?Câu 2: Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Tây Sơn? Rút rabài học kinh nghiệm.Câu 3: Khi ban bố Chiếu lập học, Quang Trung nói: “ Xây dựng đất nước lấy việchọc làm đầu, tìm lẽ trị bình lấy việc tuyển nhân tài làm gốc”. Điều đó nói lên hồibão gì của Quang Trung?Câu 4: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì để khơi phục và phát triểnkinh tế, văn hóa, quốc phòng, ngoại giao? Đường lối ngoại giao của Quang Trungcó ý nghĩa như thế nào?Câu 5: Nguyễn Ánh đã làm gì để gây dựng lại triều Nguyễn?Ban giám hiệuTổ CMNgười ra đề cươngPhạm T. Hải VânNguyễn Thị PhượngNguyễn Thu Giang

Bài 19 : CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN [1418-1427]I.THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HÓA1.Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa.- Lê Lợi [1385-1433]+ Là một hào trưởng có uy tín ở Lam Sơn.+ Ông đã dốc hết tài sản để chiêu tập nghĩa sĩ.-Tiểu sử Nguyễn Trãi [1380-1442]+ Là con của Nguyễn Phi Khanh.+ Học rộng tài cao yêu nước.- Lê Lợi tổ chức hội thề Lũng Nhai [ Thanh Hóa]- Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa tự xưng Bình Định Vượng.2.Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn.- Nghĩa quân nhiều lần bị quan Minh bao vây.- Lực lượng mỏng và yếu.- Nghĩa quân phải rút lui lên núi Chí Linh ba lần.- Thiếu lương thực trầm trọng.- Khởi nghĩa rất khó khăn, gian khổ.- Nhiều người hi sinh tiêu biểu là Lê Lai. Năm 1423, Lê Lợi tạm hòa với quân MinhII. GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HÓA VÀ TIẾN QUÂN RA BẮC [1424-1426]1.Giải phóng Nghệ An.- Kế hoạch Nguyễn Chích được Lê Lợi chấp thuận, chuyển quân từ Thanh Hóa vào Nghệ An.- Nghệ An :+ Đất rộng người đông.+ Nơi hiểm yếu.- Những thắng lợi nghĩa quân : Đa Căng, Trà Lân, Khả Lưu, Thành Nghệ An.2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa [1425]- Chỉ huy giải phóng vùng đất Trần Nguyên Hãn Lê Ngân.- Nghĩa quân nhanh chóng giải phóng từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động [ cuối năm 1426 ]- Tháng 9-1426 nghĩa quân tiến ra Bắc với đạo quân.- Nghĩa quân đi đến đâu được nhân dân ủng hộ.- Cuộc khời nghĩa chuyển sang giai đoạn phản công.II. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG [ CUỐI NĂM 1426 – CUỐI NĂM 1427 ]1.Trận Tốt Động-Chúc Đông [ cuối năm 1426]- Tháng 10-1426 năm vạn viên binh do Vương Thông chỉ huy tiến vào nước ta.- Biết trước âm mưu đó nghĩa quân mai phục.- Kết quả : năm vạn quân Minh bị tử thương bắt sống một vạn tên.2. Trận Chi Lăng-Xương Giang [tháng10-1427].* Nguyên nhân thắng lợi :- Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàng.- Ý chí bất khuất và quyết tâm giành độc lập.- Các thành phần dân tộc đoàn kết và tiếp kế lương thực cho nghĩa quân.- Chiến thuật, chiến lược đúng đắn và sáng tạo đặc biệt là Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chính.* Ý nghĩa :- Cuộc khởi nghĩa toàn thắng, kết thúc 20 năm đô hộ toàn bạo của quân Minh.- Mở ra thời kì mới phát triển đất nước.Bài 20 : NƯỚC ĐẠI VIỆ THỜI LÊ SƠ [ 1428-1527]I.TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT.1.Tố chức bộ máy chính quyền.2. Tổ chức quân đội :- Chính sách quân đội : ngụ binh ư nông.- Quân đội gồm hai bộ phận chính : quân triều đình và quân địa phương.- Quân đội : bộ binh, thủy binh, tượng binh, kị binh.- Vũ khí : đạo, kiếm, giáo mác, cung tên, hỏa đồng, hỏa pháo. Quân đội được luyện tập thường xuyên và canh phòng nơi hiềm yếu.3.Luật pháp.- Thời Lê Thánh Tông ban hành Quốc triều hình luật [ Hồng Đức]- Nội dung+ Bảo vệ quyền lợi quốc gia.+ Bảo vệ hoàng tộc, nhà vua.+ Bảo vệ của người phụ nữ.+ Khuyến khích tăng gia sản xuất.II.TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI.1.Kinh tếa] Nông nghiệp.- Binh lính thay nhau về quê sản xuất.- Đặt chức quan trông coi nông nghiệp.- Cấm giết hại châu bò.- Cấm bắt dân phu trong mùa gặt, cấy. Nông nghiệp được phục hồi và phát triển.b] Công thương nghiệp.- Thợ thủ nghiệp+ Nhiều làng thủ công nổi tiếng ra đời+ Thăng Long là nơi tập trung nghề thủ công.+ Công xưởng do nhà nước quản lí.2.Xã hội.- Tầng lớp thống trị : vua, địa chủ, quan lại.- Tầng lớp bị trị : nông dân, thương nhân, thợ thủ công, nô tì.III.TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC.1.Tình hình giáo dục và khoa cử.* Giáo dục :- Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long.- Mở trường học ở các đạo, phủ.- Mở các khoa thi.- Nội dung thi cử là đạo Nho.* Khoa cử.- Năm 1428 -1527 :- Năm 1460-1497+ 26 khoa thi+ 12 khoa thi+ 989 tiến sĩ.+ 501 tiến sĩ+ 20 trạng nguyên.+ 9 trạng nguyên.2.Văn học,khoa học,nghệ thuật.* Văn học.* Nghệ thuật.- Chữ Hán chiếm ưu thế.- Ca hát, múa, nhạc , chèo, tuồng….- Văn học chữ nôm giữ vị trí quan trọng.- Nội dung :+ Ca ngợi tình yêu quê hương.+ Ca ngợi anh dũng, bất khuất, tự hào.* Khoa học :- Toán học.- Y học.- Địa lí.- Sử họcIV. MỘT SỐ DANH NHÂN DÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC1.Nguyễn Trãi [ 1380-1442]2. Lê Thánh Tông [1442-1497]3.Ngô Sĩ Liên [thế kỉ XV]4.Lương Thế Vinh [1442-?]BÀI 22 : SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN [ THẾ KỈ XVI-XVIII]I.TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI.1. Triều đình nhà Lê.- Đầu thế kỉ 16 nhà Lê suy yếu, vua quan ăn chơi xa xĩ, xây dựng lâu đài cung điện tốn kém.- Nội bộ triều Lê chia bè kéo cánh tranh dành quyền lực.- Dưới triều Lê uy mục, quý tộc ngoại thích nắm hết quyền binh, giết hại công thần tôn thất nhà Lê.- Dưới triều Lê Tương Dực, tướng Trịnh Duy Sản gây thành phe phái mới, đánh giết nhân liên miên suốt hơn 10 năm.2.Phong trào khởi nghĩa.*Nguyên nhân- Đời sống nhân dân cực khổ, mất mùa đói kém diễn ra thường xuyên.- Mâu thuẫn gia cấp lên cao, làm bùng nổ các cuộc khởi nghĩa Trần Cảo đầu năm 1516 ở Đông Triều [ Quảng Ninh]*Kết quả :- Các cuộc khởi nghĩa trước sau đều bị dập tắt, nhưng đã góp phần làm cho triều đình nhà Lê càng mau chóng sụp đỗ.II.CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM – BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH- NGUYỄN.1.Chiến tranh Nam - Bắc triều* Nguyên nhân :- Triều đình nhà Lê suy yếu.- Tranh chấp giữa các phe phái [ Mạc-Lê]* Hậu quả :- Nhân dân đói kém diễn ra.- Làng mạc điêu tàn và xơ xác.- Mùa màng bị tàn phá.- Nhân dân bị bắt đi lính, đi phu.2. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài.- Họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau bảy lần.- Lấy sông Gianh làm ranh giới chia cắt Đàng Trong và Đàng Ngoài.BÀI 23 : KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI-XVIIII.KINH TẾ1.Nông nghiệpĐàng Ngoài- Không quan tâm khai hoang và thủy lợi.- Cường hào cướp đoạt ruộng đất.- Mất mùa, đói kém, diễn ra thường xuyên.Đàng Trong- Ra sức khai hoang đất đai.- Tổ chức di dân khai hoang, cung cấp công cụ.- Miễn thuế 3 năm cho người dân. Phát triển : chống lại Trịnh Lê, đánh chúa Trịnh2.Phát triển của nghề thủ công và buôn bán.- Các nghành nghề thủ công.+ Dệt vải lụa, gốm, rèn sắt, đúc đồng, dệt chiếu. làm giấy, khắc bản in.+ Buôn bán .- Có những trung tâm buôn bán.- Buôn bán với nước ngoài.II.VĂN HÓA.1.Tôn giáo.Nho giáo, Phật giáo, đạo giáo.- Nho giáo được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại.- Nhân dân ta vẫn giữ vựng nhiều phong tục tập quán : đua thuyền, chèo tuồng, đoàn kết, thờ cúng tổ tiên…Thiên chúa giáo.- Ra đời ở châu Âu thời Trung Cổ- Giáo sĩ Bồ Đào Nha truyền đạo vào nước ta2. Sự ra dời chữ quốc ngữ.- Hoàn cảnh ra đời :+ Các giáo sĩ nhằm truyền đạo thiên chúa.+ Họ dung chữ cái La-tinh ghi âm Tiếng Việt.+ Người có công sáng tạo giáo sĩ A-lêc-xang đơ- Rốt.+ Chữ quốc ngữ là thứ chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ hiểu, phổ biến.3. Văn học và nghệ thuật dân gian.- Văn học : truyện Nôm dài [ Phan Trần, Nhị Độ Mai, Thạch Sanh ]- Truyện tiếu lâm : Trạng Quỳnh, Trạng Lợn, còn những thể thơ lục bát và song thất lục bát.- Nghệ thuật nhân gian :+ Điêu khắc gỗ trong các đình, chùa.+ Chào thuyền, đấu vật, chọi gà, đi cày.+ Biểu diễn múa dây, múa đèn và trò ảo thuật.Bài 24 : KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XIII.1.Tình hình chính trị.- Phủ chúa quanh năm hội hè yến tiệc.- Quan lại, binh lính hoành hành đục khoét nhân dân.- Chúa Trịnh đặt ra nhiều loại thuế vô lí.- Mất mùa đói kém diễn ra thường xuyên.- Công thương nghiệp sa sút, điêu tàn. Nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân diễn ra.2.Những cuộc khởi nghĩa.- Nguyễn Dương Hương [1737]- Lê Duy Mật [1738-1770]- Nguyễn Danh Phương [ 1740-1751]- Nguyễn Hữu Cầu [ 1741-1751]- Hoàng Công Chất [ 1739-1769 ]

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020 – 2021 THPT Đinh Tiên Hoàng đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 7 có đáp án

Thi thử ONLINE miễn phí các bài kiểm tra môn Sử

  • 3 Đề thi giữa kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 THCS Cần Thanh có đáp án
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020 – 2021 quận 8
  • Đề thi thử học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 có đáp án
Xem toàn màn hình Tải tài liệu

Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Trang 5 Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3
  4. Trang 4
  5. Trang 5

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020 – 2021 THPT Đinh Tiên Hoàng

Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Trang 5 Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3
  4. Trang 4
  5. Trang 5

Video liên quan

Chủ Đề