Đề kiểm tra 1 tiết sinh học 10 hk2
Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 10 Trắc nghiệm có đáp an, De kiểm tra 1 tiết Sinh học 10 học kì 2 có đáp AN, Trắc nghiệm Sinh 10 học kì 2 có đáp an, De cương trắc nghiệm Sinh học lớp 10 học kì 2 có đáp an, Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 10 có đáp an từ luận, De cương Sinh 10 học kì 2 có đáp an, De cương on tập Sinh 10 học kì 2 trắc nghiệm, Đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 10 có đáp án tự luận, De kiểm tra 1 tiết Sinh học 10 học kì 2 có đáp AN, Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 10 Trắc nghiệm có đáp an, Trắc nghiệm Sinh 10 học kì 2 có đáp an, De cương trắc nghiệm Sinh học lớp 10 học kì 2 có đáp an, Đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 10 có đáp án tự luận, De cương on tập Sinh 10 học kì 2 trắc nghiệm, Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 10 có đáp an từ luận, Đề thi hok kì 2 Sinh học 10, De kiểm tra 1 tiết Sinh học 10 học kì 2 có đáp AN, Đề thi hok kì 2 Sinh học 10, Đề kiểm tra học kì 2 Sinh 10 Trắc nghiệm có đáp an, De cương trắc nghiệm Sinh học lớp 10 học kì 2 có đáp an, Đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 10 có đáp án tự luận, De cương on tập Sinh 10 học kì 2 trắc nghiệm, Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 10 có đáp an từ luận, Trắc nghiệm Sinh 10 học kì 2 có đáp anHọ và tên học sinh:……………………..…….…….Số báo danh:………………..Phòng thi: …….. A. Hình 4. B. Hình 1. C. Hình 2. D. Hình 3. Câu 10: Trong quá trình nguyên phân bình thường của một tế bào lưỡng bội (2n), số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì giữa là A. 2n, kép. B. 4n, đơn. C. 4n, kép. D. 2n, đơn. Câu 11: Phát biểu nào sau đây về ý nghĩa của quá trình nguyên phân là sai? A. Nhờ quá trình nguyên phân giúp cho cơ thể đơn bào và đa bào lớn lên. B. Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ quá trình nguyên phân. C. Phương pháp nuôi cấy mô dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân. D. Truyền đạt và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài từ tế bào này sang tế bào khác. Câu 12: Làm rượu, bia là ứng dụng của quá trình A. lên men axêtic. B. lên men êtilic. C. hô hấp hiếu khí. D. lên men lactic. Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai về quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật? A. Sản phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng vi sinh vật phân giải prôtêin là nước mắm, cải chua. B. Do quá trình phân giải prôtêin, xenlulôzơ mà vi sinh vật làm hỏng thực phẩm, quần áo. C. Vi sinh vật phân giải prôtêin phức tạp thành axit amin nhờ enzim prôtêaza. D. Vi sinh vật phân giải xenlulôzơ làm giàu chất dinh dưỡng cho đất và tránh ô nhiễm môi trường. Câu 14: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về sự sinh trưởng của vi sinh vật? I. Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật. II. Trong nuôi cấy liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật lớn nhất và không đổi ở pha cân bằng. III. Quá trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục diễn ra theo trình tự các pha: tiềm phát → cân bằng → lũy thừa → suy vong. IV. Mục tiêu phương pháp nuôi cấy liên tục là kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 15: Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Pha sáng xảy ra ở hạt grana và pha tối xảy ra ở chất nền (Stroma). II. Pha tối quang hợp chỉ diễn ra khi không có ánh sáng. III. Phân tử ôxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử ôxi của H2O. IV. Sản phẩm ATP, NADPH, O2 được tạo ra từ pha sáng quang hợp. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. II. TỰ LUẬN: 5 ĐIỂM Câu 1 ( 2 điểm) a. Trình bày các diễn biến cơ bản xảy ra trong kỳ cuối của giảm phân I. b. Ba tế bào sinh tinh của một loài động vật có bộ NST 2n = 8 cùng thực hiện giảm phân. - Tính tổng số lượng nhiễm sắc thể kép ở tất cả các tế bào con khi kết thúc kỳ cuối của giảm phân I. - Tính số lượng tinh trùng được tạo thành. (Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân đều diễn ra bình thường) Câu 2 (1,5 điểm) a. Thế nào là chất dinh dưỡng của vi sinh vật? Thế nào là chất ức chế sinh trưởng của vi sinh vật? b. Vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh? Câu 3 (1.5 điểm) Các hình dưới đây mô tả các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virut. a. Hãy chú thích tên giai đoạn cho từng hình trên. Sắp xếp lại trình tự của các hình theo đúng trình tự các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virut. b. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định? ----------- HẾT ---------- * Mỗi đáp án đúng được 1/3 điểm ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 ĐIỂM) MÃ ĐỀ: 402
* Lưu ý: Điểm của bài kiểm tra (gồm điểm cộng của hai phần trắc nghiệm và tự luận) là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số. Ví dụ: + phần trắc nghiệm có 14 câu đúng. + Phần tự luận được 4,5 điểm. Điểm của bài kiểm tra = 14/3 + 4,5 = 9,2 điểm. ----------- HẾT ---------- |