Điểm chuẩn đại học văn lang năm 2016 năm 2022

Thông tin chung

Giới thiệu: Trường Đại học Văn Lang - một cơ sở đào tạo danh tiếng và có chất lượng. Tuy còn khá mới mẻ với nhiều thí sinh nhưng không thể phủ nhận rằng đây là một môi trường đào tạo vô cùng hiện đại, chất lượng giảng dạy cao. Tuy nhiên vấn đề về học phí đại học Văn

Mã trường: DVL

Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1

Số điện thoại: [84-8] 3836 7933

Ngày thành lập: 1995

Trực thuộc: Dân lập

Loại hình: Thủ tướng Chính phủ

Quy mô: 17 000 sinh viên

Ngày /8/2016 trường Đại học Văn Lang chính thức công bố điểm chuẩn nguyện vọng 2 vào trường, các em xem chi tiết điểm vào từng ngành cụ thể dưới đây:

Đại học Văn Lang thông báo điểm chuẩn NV2 năm 2016 

Chiều 31/8/2016, Hội đồng Tuyển sinh Trường ĐH Văn Lang họp và quyết định mức điểm trúng tuyển nguyện vọng bổ sung, đợt 1 năm 2016, vào 18 ngành đào tạo bậc đại học của Trường.  

   

 Các tổ hợp V00, V01: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2; các tổ hợp H00, H01: môn Vẽ Trang trí nhân hệ số 2; ngành Ngôn ngữ Anh [D220201 - D01]: môn Tiếng Anh nhân hệ số 2.


   

 Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông, khu vực 3 [không ưu tiên đối tượng - khu vực]. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0.5 điểm. Đối với 6 ngành có quy định môn thi chính [*], mức điểm ưu tiên khu vực - đối tượng được nhân bốn chia ba [x4/3].

Tuyensinh247.com

Xem thêm tại đây: Trường Đại Học Văn Lang | Điểm chuẩn nguyện vọng 2

Điểm chuẩn Trường ĐH Văn Lang cao nhất 20 điểm

Điểm chuẩn Trường ĐH Văn Lang cụ thể như sau:

Hạ Anh

Đại học Văn Lang đã công bố điểm chuẩn vào trường năm 2016 như sau:

Cụ thể:

TÊN NGÀNH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

MÃ TỔ HỢP

ĐIỂM CHUẨN

THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP

H00, H01, V00, V01

20.00

THIẾT KẾ ĐỒ HỌA

H00, H01

20.00

THIẾT KẾ THỜI TRANG

H00, H01

20.00

THIẾT KẾ NỘI THẤT

H00, H01, V00, V01

20.00

NGÔN NGỮ ANH

D01

20.00

QUẢN TRỊ KINH DOANH

A00, A01, D01

15.00

QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH & LỮ HÀNH

A00, A01, D01, D03

15.00

QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN

A00, A01, D01, D03

15.00

KINH DOANH THƯƠNG MẠI

A00, A01, D01

15.00

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

A00, A01, D01

15.00

KẾ TOÁN

A00, A01, D01

15.00

QUAN HỆ CÔNG CHÚNG

A00, A01, C00, D01

15.00

CÔNG NGHỆ SINH HỌC

A00, A02, B00, D08

15.00

KỸ THUẬT PHẦN MỀM

A00, A01, D01

15.00

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

A00, A01,B00, D07

15.00

KỸ THUẬT NHIỆT

A00, A01, D07

15.00

KIẾN TRÚC

V00, V01

20.00

KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

A00, A01

15.00

Lưu ý: 

Các tổ hợp V00, V01: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2; các tổ hợp H00, H01: môn Vẽ Trang trí nhân hệ số 2; ngành Ngôn ngữ Anh [D220201 - D01]: môn Tiếng Anh nhân hệ số 2.

Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông, khu vực 3 [không ưu tiên đối tượng - khu vực]. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0.5 điểm. Đối với 6 ngành có quy định môn thi chính [*], mức điểm ưu tiên khu vực - đối tượng được nhân bốn chia ba [x4/3].

Báo điện tử VTC News sẽ tiếp tục cập nhật điểm chuẩn các trường đại học năm 2016tại đây.

Video: Điểm chuẩn dự kiến Đại học Y Hà Nội năm 2016

Chuyên đề: Điểm chuẩn tất cả các trường đại học năm 2016

Lưu Ly

Điểm chuẩn 2016: Trường Đại học Văn Lang

-

Căn cứ hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1 năm 2016, Hội đồng Tuyển sinh của Trường ĐH Văn Lang đã quyết định điểm trúng tuyển đợt 1 vào Trường năm 2016 như sau:

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Điểm chuẩn

đợt 1

Thiết kế Công nghiệp[*]

D210402 [*]

V01 [Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật]
V00 [Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật]
H01 [Toán, Văn, Vẽ Trang trí]
H00 [Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí]

20.0

Thiết kế Nội thất[*]

D210405 [*]

V01 [Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật]
V00 [Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật]
H01 [Toán, Văn, Vẽ Trang trí]
H00 [Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí]

20.0

Thiết kế Đồ họa[*]

D210403 [*]

H01 [Toán, Văn, Vẽ Trang trí]
H00 [Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí]

20.0

Thiết kế Thời trang[*]

D210404 [*]

H01 [Toán, Văn, Vẽ Trang trí]
H00 [Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí]

20.0

Kiến trúc[*]

D580102 [*]

V01 [Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật]
V00 [Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật]

20.0

Ngôn ngữ Anh[*]

D220201 [*]

D01 [Toán, Văn, Anh]

20.0

Quản trị Kinh doanh

Chuyên ngành Quản trị Hệ thốngThông tin - ISM

D340101

A00 [Toán, Lý, Hóa]
A01 [Toán, Lý, Anh]
D01 [Toán, Văn, Anh]

15.0

Kinh doanh Thương mại

D340121

A00 [Toán, Lý, Hóa]

A01 [Toán, Lý, Anh]

D01 [Toán, Văn, Anh]

15.0

Tài chính Ngân hàng

D340201

A00 [Toán, Lý, Hóa]

A01 [Toán, Lý, Anh]
D01 [Toán, Văn, Anh]

15.0

Kế toán

D340301

A00 [Toán, Lý, Hóa]
A01 [Toán, Lý, Anh]
D01 [Toán, Văn, Anh]

15.0

Kỹ thuật Phần mềm [Đào tạo theo chương trình của Carnegie Mellon University, Mỹ]

D480103

A00 [Toán, Lý, Hóa]
A01 [Toán, Lý, Anh]
D01 [Toán, Văn, Anh]

15.0

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

Chương trình Anh văn tăng cường;
Chương trình Hai văn bằng Pháp - Việt

D340103

A00 [Toán, Lý, Hóa]
A01 [Toán, Lý, Anh]
D01 [Toán, Văn, Anh]
D03 [Toán, Văn, Pháp]

15.0

Quản trị Khách sạn

Chương trình Anh văn tăng cường;
Chương trình Hai văn bằng
Pháp - Việt

D340107

A00 [Toán, Lý, Hóa]
A01 [Toán, Lý, Anh]
D01 [Toán, Văn, Anh]
D03 [Toán, Văn, Pháp]

15.0

Quan hệ Công chúng

D360708

A00 [Toán, Lý, Hóa]
A01 [Toán, Lý, Anh]
D01 [Toán, Văn, Anh]
C00 [Văn, Sử, Địa]

15.0

Công nghệ Sinh học

D420201

A00 [Toán, Lý, Hóa]
B00 [Toán, Sinh, Hóa]
A02 [Toán, Sinh, Lý]
D08 [Toán, Sinh, Anh]

15.0

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

D510406

A00 [Toán, Lý, Hóa]
A01 [Toán, Lý, Anh]
B00 [Toán, Sinh, Hóa]
D07 [Toán, Hóa, Anh]

15.0

Kỹ thuật Nhiệt

D520115

A00 [Toán, Lý, Hóa]
A01 [Toán, Lý, Anh]
D07 [Toán, Hóa, Anh]

15.0

Kỹ thuật Công trình Xây dựng

D580201

A00 [Toán, Lý, Hóa]
A01 [Toán, Lý, Anh]

15.0

*Các tổ hợp V00, V01: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2;các tổ hợp H00, H01: môn Vẽ Trang trí nhân hệ số 2;ngành Ngôn ngữ Anh [D220201 - D01]: môn Tiếng Anh nhân hệ số 2.

*Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông, khu vực 3 [không ưu tiên đối tượng - khu vực]. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0.5 điểm. Đối với 6 ngành có quy định môn thi chính [*], mức điểm ưu tiên khu vực - đối tượng được nhân bốn chia ba [x4/3].

* Dựa trên số lượng thí sinh trúng tuyển nhập học đợt 1, Trường ĐH Văn Lang sẽ thông báo xét tuyển đợt bổ sungnăm 2016 sau ngày 19/8/2016. Dự kiến, Trường nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt bổ sung từ ngày 21 đến ngày 31/8/2016.

XÉT TUYỂN NGUYỆN VỌNG BỔ SUNG: XEM CHI TIẾT TẠI WEBSITE CỦA TRƯỜNG

Video liên quan

Chủ Đề