Thông tin chung
Giới thiệu: Trường Đại học Văn Lang - một cơ sở đào tạo danh tiếng và có chất lượng. Tuy còn khá mới mẻ với nhiều thí sinh nhưng không thể phủ nhận rằng đây là một môi trường đào tạo vô cùng hiện đại, chất lượng giảng dạy cao. Tuy nhiên vấn đề về học phí đại học Văn
Mã trường: DVL
Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1
Số điện thoại: [84-8] 3836 7933
Ngày thành lập: 1995
Trực thuộc: Dân lập
Loại hình: Thủ tướng Chính phủ
Quy mô: 17 000 sinh viên
Ngày /8/2016 trường Đại học Văn Lang chính thức công bố điểm chuẩn nguyện vọng 2 vào trường, các em xem chi tiết điểm vào từng ngành cụ thể dưới đây:
Đại học Văn Lang thông báo điểm chuẩn NV2 năm 2016
Chiều 31/8/2016, Hội đồng Tuyển sinh Trường ĐH Văn Lang họp và quyết định mức điểm trúng tuyển nguyện vọng bổ sung, đợt 1 năm 2016, vào 18 ngành đào tạo bậc đại học của Trường.
Tuyensinh247.com
Xem thêm tại đây: Trường Đại Học Văn Lang | Điểm chuẩn nguyện vọng 2
Điểm chuẩn Trường ĐH Văn Lang cao nhất 20 điểm
Điểm chuẩn Trường ĐH Văn Lang cụ thể như sau:
Hạ Anh
Đại học Văn Lang đã công bố điểm chuẩn vào trường năm 2016 như sau:
Cụ thể:
TÊN NGÀNH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN | MÃ TỔ HỢP | ĐIỂM CHUẨN |
THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP | H00, H01, V00, V01 | 20.00 |
THIẾT KẾ ĐỒ HỌA | H00, H01 | 20.00 |
THIẾT KẾ THỜI TRANG | H00, H01 | 20.00 |
THIẾT KẾ NỘI THẤT | H00, H01, V00, V01 | 20.00 |
NGÔN NGỮ ANH | D01 | 20.00 |
QUẢN TRỊ KINH DOANH | A00, A01, D01 | 15.00 |
QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH & LỮ HÀNH | A00, A01, D01, D03 | 15.00 |
QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN | A00, A01, D01, D03 | 15.00 |
KINH DOANH THƯƠNG MẠI | A00, A01, D01 | 15.00 |
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG | A00, A01, D01 | 15.00 |
KẾ TOÁN | A00, A01, D01 | 15.00 |
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG | A00, A01, C00, D01 | 15.00 |
CÔNG NGHỆ SINH HỌC | A00, A02, B00, D08 | 15.00 |
KỸ THUẬT PHẦN MỀM | A00, A01, D01 | 15.00 |
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG | A00, A01,B00, D07 | 15.00 |
KỸ THUẬT NHIỆT | A00, A01, D07 | 15.00 |
KIẾN TRÚC | V00, V01 | 20.00 |
KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG | A00, A01 | 15.00 |
Lưu ý:
Các tổ hợp V00, V01: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2; các tổ hợp H00, H01: môn Vẽ Trang trí nhân hệ số 2; ngành Ngôn ngữ Anh [D220201 - D01]: môn Tiếng Anh nhân hệ số 2.
Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông, khu vực 3 [không ưu tiên đối tượng - khu vực]. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0.5 điểm. Đối với 6 ngành có quy định môn thi chính [*], mức điểm ưu tiên khu vực - đối tượng được nhân bốn chia ba [x4/3].
Báo điện tử VTC News sẽ tiếp tục cập nhật điểm chuẩn các trường đại học năm 2016tại đây.
Video: Điểm chuẩn dự kiến Đại học Y Hà Nội năm 2016
Chuyên đề: Điểm chuẩn tất cả các trường đại học năm 2016
Lưu LyĐiểm chuẩn 2016: Trường Đại học Văn Lang
-Căn cứ hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1 năm 2016, Hội đồng Tuyển sinh của Trường ĐH Văn Lang đã quyết định điểm trúng tuyển đợt 1 vào Trường năm 2016 như sau:
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn đợt 1 |
Thiết kế Công nghiệp[*] |
D210402 [*] |
V01 [Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật] |
20.0 |
Thiết kế Nội thất[*] |
D210405 [*] |
V01 [Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật] |
20.0 |
Thiết kế Đồ họa[*] |
D210403 [*] |
H01 [Toán, Văn, Vẽ Trang trí] |
20.0 |
Thiết kế Thời trang[*] |
D210404 [*] |
H01 [Toán, Văn, Vẽ Trang trí] |
20.0 |
Kiến trúc[*] |
D580102 [*] |
V01 [Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật] |
20.0 |
Ngôn ngữ Anh[*] |
D220201 [*] |
D01 [Toán, Văn, Anh] |
20.0 |
Quản trị Kinh doanh Chuyên ngành Quản trị Hệ thốngThông tin - ISM |
D340101 |
A00 [Toán, Lý, Hóa] |
15.0 |
Kinh doanh Thương mại |
D340121 |
A00 [Toán, Lý, Hóa] A01 [Toán, Lý, Anh] D01 [Toán, Văn, Anh] |
15.0 |
Tài chính Ngân hàng |
D340201 |
A00 [Toán, Lý, Hóa] A01 [Toán, Lý, Anh] |
15.0 |
Kế toán |
D340301 |
A00 [Toán, Lý, Hóa] |
15.0 |
Kỹ thuật Phần mềm [Đào tạo theo chương trình của Carnegie Mellon University, Mỹ] |
D480103 |
A00 [Toán, Lý, Hóa] |
15.0 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành Chương trình Anh văn tăng cường; |
D340103 |
A00 [Toán, Lý, Hóa] |
15.0 |
Quản trị Khách sạn Chương trình Anh văn tăng cường; |
D340107 |
A00 [Toán, Lý, Hóa] |
15.0 |
Quan hệ Công chúng |
D360708 |
A00 [Toán, Lý, Hóa] |
15.0 |
Công nghệ Sinh học |
D420201 |
A00 [Toán, Lý, Hóa] |
15.0 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
D510406 |
A00 [Toán, Lý, Hóa] |
15.0 |
Kỹ thuật Nhiệt |
D520115 |
A00 [Toán, Lý, Hóa] |
15.0 |
Kỹ thuật Công trình Xây dựng |
D580201 |
A00 [Toán, Lý, Hóa] |
15.0 |
*Các tổ hợp V00, V01: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2;các tổ hợp H00, H01: môn Vẽ Trang trí nhân hệ số 2;ngành Ngôn ngữ Anh [D220201 - D01]: môn Tiếng Anh nhân hệ số 2.
*Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông, khu vực 3 [không ưu tiên đối tượng - khu vực]. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0.5 điểm. Đối với 6 ngành có quy định môn thi chính [*], mức điểm ưu tiên khu vực - đối tượng được nhân bốn chia ba [x4/3].
* Dựa trên số lượng thí sinh trúng tuyển nhập học đợt 1, Trường ĐH Văn Lang sẽ thông báo xét tuyển đợt bổ sungnăm 2016 sau ngày 19/8/2016. Dự kiến, Trường nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt bổ sung từ ngày 21 đến ngày 31/8/2016.
XÉT TUYỂN NGUYỆN VỌNG BỔ SUNG: XEM CHI TIẾT TẠI WEBSITE CỦA TRƯỜNG