Diện tích bao nhiêu thì được làm sổ đỏ năm 2024
Điều 29 Nghị định 43 hướng dẫn Luật Đất đai 2013 nêu rõ chi tiết việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thực tế thường gọi là sổ đỏ) đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu. Show
Theo đó, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đối với các trường hợp: 1. Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; bao gồm: Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất: - Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15.10.1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trước ngày 15.10.1993. - Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất. - Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15.10.1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15.10.1993. - Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật. - Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. - Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15.10.1993 theo Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu tại trường hợp 1 mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 1.7.2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất. Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15.10.1993 đến ngày 1.7.2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp sổ đỏ; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp 4: Cấp sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất... 2. Không được công chứng, chứng thực, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không được làm thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất đối với trường hợp tự chia tách thửa đất đã đăng ký, đã được cấp giấy chứng nhận thành hai hoặc nhiều thửa đất mà trong đó có ít nhất một thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 3. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho thửa đất mới. Sổ đỏ là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng, xác nhận quyền sở hữu đất đai của chủ sở hữu. Để làm sổ đỏ, ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện về pháp lý, diện tích đất cũng là một yếu tố quan trọng cần phải quan tâm. Vậy, bao nhiêu mét vuông thì làm được sổ đỏ? Đừng bỏ qua bài viết dưới đây để có trả lời. Bao nhiêu mét vuông thì làm được sổ đỏDiện tích tối thiểu bao nhiêu mét vuông để làm sổ đỏ?Theo quy định tại Điều 159 Luật Đất đai 2013, diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ là: Không có quy định chung cho cả nước:
2. Ví dụ về quy định tại Hà Nội:
3. Diện tích tối thiểu có thể thay đổi:
4. Một số lưu ý:
5. Để biết chính xác diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ tại địa phương bạn:
Các trường hợp ngoại lệTuy nhiên, quy định về diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ có một số trường hợp ngoại lệ như sau:
Điều này có nghĩa là trong những trường hợp trên, bạn có thể làm sổ đỏ cho một lô đất bất kỳ, không cần phải đạt diện tích tối thiểu như quy định chung. Diện tích được cấp sổ đỏ khi tách thửa?Diện tích mỗi thửa đất mới phải đạt ngưỡng tối thiểu theo quy định để được cấp sổ đỏ riêngKhi tách thửa đất, diện tích mỗi thửa đất mới phải đạt ngưỡng tối thiểu theo quy định để được cấp sổ đỏ riêng. Cụ thể:
Ví dụ, nếu bạn muốn tách thửa đất ở đô thị để làm hai lô đất mới, mỗi lô đất phải có diện tích tối thiểu là 25m2. Tương tự, nếu bạn muốn tách thửa đất ở nông thôn, mỗi thửa đất mới phải có diện tích tối thiểu là 50m2. Tách thửa cấp sổ có mất phí không?Theo quy định hiện hành, việc tách thửa đất để cấp sổ đỏ sẽ không mất phí. Tuy nhiên, bạn cần phải chịu chi phí cho việc lập bản đồ, đo đạc và các thủ tục liên quan khác. Chi phí này sẽ được tính theo đơn giá do địa phương quy định và phải được thanh toán trước khi tiến hành tách thửa. Trường hợp mua bán phải dùng sổ đỏ chung?Trong một số trường hợp, khi mua bán bất động sản, người mua và người bán có thể sử dụng sổ đỏ chung thay vì phải làm sổ đỏ riêng cho từng bên. Điều này có thể xảy ra trong những trường hợp sau:
Trong các trường hợp này, việc sử dụng sổ đỏ chung sẽ giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho cả hai bên. Thủ tục làm sổ đỏĐể làm sổ đỏ, bạn cần tuân theo các bước sau: Bước 1: Thu thập các giấy tờ cần thiếtTrước khi tiến hành làm sổ đỏ, bạn cần thu thập các giấy tờ cần thiết như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (nếu có), giấy phép xây dựng (nếu có) và các giấy tờ khác liên quan đến bất động sản. Bước 2: Làm hồ sơ đăng ký chuyển quyền sử dụng đấtSau khi thu thập đầy đủ giấy tờ, bạn cần làm hồ sơ đăng ký chuyển quyền sử dụng đất tại phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ này bao gồm đơn đăng ký chuyển quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (nếu có) và các giấy tờ khác liên quan. Thủ tục làm hồ sơ đăng ký đất đaiBước 3: Làm hồ sơ đăng ký cấp sổ đỏSau khi đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn cần làm hồ sơ đăng ký cấp sổ đỏ tại phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ này bao gồm đơn đăng ký cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác liên quan. Bước 4: Thanh toán các khoản phíTrước khi tiến hành cấp sổ đỏ, bạn cần thanh toán các khoản phí liên quan đến việc làm sổ đỏ như chi phí lập bản đồ, đo đạc và các khoản phí khác do địa phương quy định. Bước 5: Nhận sổ đỏSau khi hoàn tất các thủ tục và thanh toán đầy đủ các khoản phí, bạn sẽ được nhận sổ đỏ tại phòng đăng ký đất đai. Lưu ý khi làm sổ đỏKhi làm sổ đỏ, bạn cần lưu ý một số điều sau:
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về diện tích bao nhiêu mét vuông thì được cấp sổ đỏ, các trường hợp ngoại lệ và quy trình làm sổ đỏ. Điều quan trọng nhất khi làm sổ đỏ là tuân thủ đúng thủ tục và quy định của pháp luật để tránh các rắc rối pháp lý trong tương lai. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình làm sổ đỏ và có thể áp dụng vào thực tế một cách hiệu quả. Diện tích bao nhiêu thì được cấp sổ đỏ?Diện tích tối thiểu bao nhiêu mét vuông để làm sổ đỏ?. Diện tích bao nhiêu mét vuông thì được cấp sổ đỏ?Theo Điều 4 quy định Diện tích tối thiểu được phép tách thửa: - Đất ở tại các phường, thị trấn: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn hơn bốn mươi mét vuông (40m2). - Đất ở tại các xã: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn hơn sáu mươi mét vuông (60m2). Thửa đất có nghĩa là gì?Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Xác định bởi các tuyến đường giao thông, các đường ranh giới tự nhiên hoặc nhân tạo khác. Đất sổ đỏ và sổ hồng khác nhau như thế nào?Sổ đỏ được nhiều người biết đến là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đây là chứng thư pháp lý được cấp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâu dài, bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng. Trong khi đó, sổ hồng là Giấy chứng nhận hợp pháp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà cho chủ sở hữu. |