Don't cha nghĩa là gì

Tiếng AnhSửa đổi

Động từSửa đổi

don't

  1. Cách viết tắt của từ do not, nghĩa là đừng.

Mục từ này được viết dùng mẫu, và có thể còn sơ khai. Bạn có thể viết bổ sung.
[Xin xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi mục từ.]

Ms.Thanh xin giới thiệu với các bạn 10 cách nói khác của “Tôi không thích” [I don’t like it] để vận dụng linh hoạt vào trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, giúp cho đoạn hội thoại của bạn thêm phong phú và đầy màu sắc hơn.

1. I dislike it

Nghĩa của câu nói này sát với câu “I don’t like it” nhất, là cách nói khá trực tiếp.

Ví dụ: I dislike the way he talks to me [tạm dịch: Tôi không thích cái kiểu anh ấy nói với tôi].

2. I’m not into it

Cụm từ “to be into something” mang nghĩa là “say mê điều gì”. Khi bạn nói “I’m not into it” nghĩa là bạn nhận thấy điều đó không thú vị hoặc hấp dẫn mình.

Ví dụ: I’m not into skinny jeans this season [tạm dịch: Tôi không thích mặc quần skinny jeans vào mùa này].

3. I’m not fond of it

“To be fond of” nghĩa là yêu thích một điều gì, cái gì hay một ai đó. Khi bạn thêm “not” phía sau “to be”, cụm từ này sẽ biến thành phủ định là “không thích”. Đây được coi là cách nói khá thân mật.

Ví dụ: I’m not fond of cobining purple wiht orange [tạm dịch: Tôi không thích kết hợp màu tía với màu cam].

4. I’m not crazy about it

Nghĩa của câu nói này giống với “I’m not fond of something”.

Ví dụ: Pauline, I’m not crazy about this cake, it tastes strange [tạm dịch: Pauline, tôi không thích chiếc bánh này, vị của nó cứ lạ lạ].

5. I don’t appreciate that

Đây là cách nhấn mạnh sự không thích. Câu nói này phù hợp trong các cuộc  đàm luận chuyên nghiệp và nghiêm trọng. Đây cũng là cách nói trang trọng, lịch sự.

Ví dụ: I don’t appreciate being shouted at in public [tạm dịch: Tôi không thích bị quát tháo nơi công cộng].

6. It doesn’t tickle my fancy

Đây là một thành ngữ và nó mang nghĩa là điều đó chẳng khiến bạn cảm thấy thích thú, vui nhộn và hấp dẫn.

Ví dụ: I love that Halloween party concept but the idea of having blood everywhere doesn’t tickle my fancy, it’s a bit gross. [tạm dịch: Tôi yêu thích ý nghĩa của ngày Halloween nhưng ý tưởng bôi máu khắp nơi khiến tôi chẳng thấy hứng thú, nó thật gớm ghiếc].

7. I’m disinterested in that

Bạn sử dụng câu này chỉ đơn giản để nói về một điều không thú vị.

Ví dụ: Her boss is disinterested in all her ideas [tạm dịch: Ông chủ không thích tất cả những ý tưởng của cô ấy].

8. That’s not for me

Đây là cách trung lập để giải thích điều gì đó mà bạn không thấy hấp dẫn, thú vị.

Ví dụ: Everyone loves the series Lost but it’s not for me. [tạm dịch: Mọi người đều thích se-ri phim Lost nhưng tôi thi chẳng thấy nó thú vị].

9. I’m not a big fan of it

“To be a fan of something” là cách nhấn mạnh được nhiều người sử dụng và hầu hết mọi người đều hiểu. Nhưng cách nói “I’m not a big fan” lại không phổ biến. Nghĩa của nó chỉ đơn giản là rất không thích một thứ hay một điều gì đó.

Ví dụ: Don’t ask her to go to the Japonese restaurant! She’s not a fan of sushi [tạm dịch: Đừng yêu cầu cô ấy tới các nhà hàng của Nhật. Cô ấy chẳng thích sushi chút nào].

10. I’ll pass

Đây là cách nhanh nhất chóng để nói rằng bạn không hứng thú với một đề nghị nào đó.

Ví dụ: Do you want to come to the pub?” “Nah, thanks, I’ll pass [tạm dịch: Bạn có muốn tới quán rượu không? Cảm ơn, tôi không thích].

————

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Ms.Thanh’s Toeic theo link bên dưới nhé!

————-

Ms.Thanh’s Toeic

Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4

Các khóa học hiện tại: //msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/

Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: //msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/

Facebook: www.facebook.com/msthanhtoeic

"Don't Cha" là một bài hát của nhóm nhạc nữ nước Mỹ The Pussycat Dolls hợp tác với rapper người Mỹ Busta Rhymes nằm trong album phòng thu đầu tay của họ, PCD [2005]. Nó được phát hành vào ngày 19 tháng 4 năm 2005 bởi A&M Records như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album. Bài hát được viết lời bởi Rhymes với Cee-Lo Green, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1988 của Sir Mix-a-Lot là "Swass". Ban đầu, "Don't Cha" được thu âm bởi Tori Alamaze và phát hành làm đĩa đơn đầu tay của cô vào năm 2004, nhưng nữ ca sĩ phải quyết định từ bỏ quyền sở hữu bài hát sau những thành công ít ỏi và thái độ không hài lòng từ hãng đĩa của cô. Nó cũng từng bị từ chối bởi một số nghệ sĩ Sugababes và Paris Hilton, trước khi Universal Music Group chọn bài hát để The Pussycat Dolls thể hiện với mong muốn thành lập một nhóm nhạc nữ mới. Đây là một bản R&B với nội dung đề cập đến việc một cô gái đã chế nhạo một chàng trai về bạn gái của anh, và khiến người bạn gái ghen tị bằng cách hỏi liệu anh ấy có muốn một người bạn gái nóng bỏng như cô không.

"Don't Cha"Đĩa đơn của The Pussycat Dolls hợp tác với Busta Rhymes
từ album PCDPhát hành19 tháng 4, 2005 [2005-04-19]Định dạng

  • CD
  • Tải kĩ thuật số
  • 12"

Thu âmTháng 3, 2004Thể loạiR&BThời lượng

  • 4:32 [bản album]
  • 4:02 [radio chỉnh sửa]

Hãng đĩaA&MSáng tác

  • Anthony Ray
  • Thomas Callaway
  • Trevor Smith

Sản xuấtCee-Lo GreenThứ tự đĩa đơn của The Pussycat Dolls

"Sway"
[2004]
"Don't Cha"
[2005]
"Stickwitu"
[2005]
Thứ tự đĩa đơn của Busta Rhymes
"What's Happenin'"
[2004]
"Don't Cha"
[2005]
"Touch It"
[2005]
Video âm nhạc "Don't Cha" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Don't Cha" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu cũng như quá trình sản xuất của nó, và gọi đây là một bản nhạc nổi bật, nhưng cũng vấp phải nhiều chỉ trích bởi sự xuất hiện của Rhymes. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2005 cho Top Đĩa đơn bán chạy của năm. "Don't Cha" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 15 quốc gia, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Canada, Đan Mạch, Đức, Ireland, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và trụ vững ở vị trí này trong ba tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn đầu tiên của nhóm và thứ sáu của Rhymes lọt vào top 10 và đồng thời là đĩa đơn có thứ hạng cao nhất của The Pussycat Dolls tại đây.

Video ca nhạc cho "Don't Cha" được đạo diễn bởi Paul Hunter, trong đó The Pussycat Dolls và Rhymes nhảy múa trên một tấm bạt lò xo và tổ chúc một cuộc đua xe Jeep, xen kẽ với những hình ảnh nhóm trình diễn vũ đạo của bài hát trên đường phố. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD:UK, Good Morning America, The Tonight Show with Jay Leno, Top of the Pops, Giải Sự lựa chọn của Giới trẻ năm 2005 và Giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2005, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn của họ. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của The Pussycat Dolls, "Don't Cha" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như "Weird Al" Yankovic, Garbage, Westlife và Colbie Caillat, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Desperate Housewives, Date Movie, Easy A, G-Force, King of the Hill, Norbit và Smallville.

Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "Don't Cha" [Main phối] hợp tác với Busta Rhymes – 4:47
  2. "Don't Cha" [Radio chỉnh sửa] – 4:02
Đĩa CD tại Anh quốc[2]
  1. "Don't Cha" [Main phối] hợp tác với Busta Rhymes – 4:47
  2. "Don't Cha" [More Booty phối] hợp tác với Busta Rhymes – 4:48
  3. "Don't Cha" [Radio chỉnh sửa] – 4:02
  4. "Don't Cha" [video ca nhạc] – 3:58
Đĩa CD tại Hoa Kỳ[3]
  1. "Don't Cha" [Radio chỉnh sửa] hợp tác với Busta Rhymes – 3:40
  2. "Don't Cha" [Radio chỉnh sửa] – 4:02

Bảng xếp hạng [2005-06] Vị trí
cao nhất
Úc [ARIA][4] 1
Úc Club Tracks [ARIA][5] 11
Úc Urban [ARIA][6] 1
Áo [Ö3 Austria Top 40][7] 1
Bỉ [Ultratop 50 Flanders][8] 1
Bỉ [Ultratop 50 Wallonia][9] 4
Canada [Canadian Singles Chart][10] 1
Cộng hòa Séc [Rádio Top 100][11] 8
Đan Mạch [Tracklisten][12] 2
Châu Âu [European Hot 100 Singles][13] 1
Phần Lan [Suomen virallinen lista][14] 7
Pháp [SNEP][15] 6
Đức [Official German Charts][16] 1
Hy Lạp [IFPI Greece][17] 3
Hungary [Rádiós Top 40][18] 6
Hungary [Dance Top 40][19] 1
Ireland [IRMA][20] 1
Ý [FIMI][21] 5
Hà Lan [Dutch Top 40][22] 2
Hà Lan [Single Top 100][23] 2
New Zealand [Recorded Music NZ][24] 1
Na Uy [VG-lista][25] 1
Scotland [Official Charts Company][26] 1
Thụy Điển [Sverigetopplistan][27] 5
Thụy Sĩ [Schweizer Hitparade][28] 1
Anh Quốc [Official Charts Company][29] 1
Anh Quốc R&B [Official Charts Company][30] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[31] 1
Hoa Kỳ Dance Club Songs [Billboard][32] 1
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs [Billboard][33] 8
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 [Billboard][34] 2
Hoa Kỳ Rhythmic [Billboard][35] 15
Bảng xếp hạng [2005] Vị trí Bảng xếp hạng [2006] Vị trí
Australia [ARIA][36] 2
Australia Urban [ARIA][37] 1
Austria [Ö3 Austria Top 75][38] 11
Belgium [Ultratop 50 Flanders][39] 12
Belgium [Ultratop 40 Wallonia][40] 22
Denmark [Tracklisten][41] 8
Europe [European Hot 100 Singles][42] 2
Finland [Suomen virallinen lista][43] 77
France [SNEP][44] 37
Germany [Official German Charts][45] 8
Hungary [Rádiós Top 40][46] 67
Ireland [IRMA][47] 7
Italy [FIMI][48] 43
Netherlands [Dutch Top 40][49] 15
Netherlands [Single Top 100][50] 16
New Zealand [Recorded Music NZ][51] 5
Sweden [Sverigetopplistan][52] 31
Switzerland [Schweizer Hitparade][53] 5
UK Singles [Official Charts Company][54] 5
US Billboard Hot 100[55] 9
US Hot Dance Club Songs [Billboard][55] 1
US Hot R&B/Hip-Hop Songs [Billboard][56] 56
US Pop Songs [Billboard][55] 5
Germany [Official German Charts][57] 95
Hungary [Rádiós Top 40][46] 64
Hungary [Dance Top 40][46] 36
UK Singles [Official Charts Company][58] 125
Bảng xếp hạng [2000-09] Vị trí
Australia [ARIA][59] 31
Germany [Official German Charts][60] 90
UK Singles [Official Charts Company][61] 73
US Hot Dance Club Songs [Billboard][62] 16

Quốc gia Chứng nhận Doanh số Úc [ARIA][63] Áo [IFPI Austria][64] Bỉ [BEA][65] Đức [BVMI][66] New Zealand [RMNZ][67] Thụy Điển [GLF][68] Thụy Sĩ [IFPI][69] Anh [BPI][70] Hoa Kỳ [RIAA][72]
2× Bạch kim 140.000^
Vàng 15.000*
Vàng 10,000*
Bạch kim 300.000^
Vàng 5.000*
Vàng 10.000^
Vàng 20.000^
Bạch kim 822,000[71]
Bạch kim 3,000,000[73]

*Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ
^Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng
xChưa rõ ràng

  • Danh sách đĩa đơn quán quân thập niên 2000 [Liên hiệp Anh]

  1. ^ “The Pussycat Dolls Featuring Busta Rhymes – Don't Cha”. Discogs. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “The Pussycat Dolls Featuring Busta Rhymes – Don't Cha”. Discogs. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “The Pussycat Dolls Featuring Busta Rhymes – Don't Cha”. Discogs. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes – Don't Cha". ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ “The ARIA Report: Issue 8176 – Week Commencing 17 October 2005” [PDF]. Australian Recording Industry Association. tr. 17. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016.
  6. ^ “The ARIA Report - 2005” [PDF]. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2014.
  7. ^ "Austriancharts.at – The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes – Don't Cha" [bằng tiếng Đức]. Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ "Ultratop.be – The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes – Don't Cha" [bằng tiếng Hà Lan]. Ultratop 50. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ "Ultratop.be – The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes – Don't Cha" [bằng tiếng Pháp]. Ultratop 50. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ “Hits of the World” [PDF]. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ "ČNS IFPI" [bằng tiếng Séc]. Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – RADIO – TOP 100, chọn 200603 rồi bấm tìm kiếm.
  12. ^ "Danishcharts.com – The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes – Don't Cha". Tracklisten. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ “Hits of the World” [PDF]. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  14. ^ "The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes: Don't Cha" [bằng tiếng Phần Lan]. Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  15. ^ "Lescharts.com – The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes – Don't Cha" [bằng tiếng Pháp]. Les classement single. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ “The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes - Don't Cha” [bằng tiếng Đức]. GfK Entertainment. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  17. ^ “Greek Singles Chart”. IFPI Greece. 5 tháng 6 năm 2003. Bản gốc lưu trữ Tháng 10 13, 2005. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= [trợ giúp]
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" [bằng tiếng Hungary]. Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" [bằng tiếng Hungary]. Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  20. ^ "Chart Track: Week 36, 2005". Irish Singles Chart.
  21. ^ "Italiancharts.com – The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes – Don't Cha". Top Digital Download. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  22. ^ "Nederlandse Top 40 – The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes" [bằng tiếng Hà Lan]. Dutch Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  23. ^ "Dutchcharts.nl – The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes – Don't Cha" [bằng tiếng Hà Lan]. Single Top 100. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  24. ^ "Charts.nz – The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes – Don't Cha". Top 40 Singles. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  25. ^ "Norwegiancharts.com – The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes – Don't Cha". VG-lista. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  26. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company.
  27. ^ "Swedishcharts.com – The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes – Don't Cha". Singles Top 100. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  28. ^ "Swisscharts.com – The Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes – Don't Cha". Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  29. ^ "Official Singles Chart Top 100". Official Charts Company.
  30. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40". Official Charts Company.
  31. ^ "The Pussycat Dolls Chart History [Hot 100]". Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  32. ^ "The Pussycat Dolls Chart History [Dance Club Songs]". Billboard.
  33. ^ "The Pussycat Dolls Chart History [Hot R&B/Hip-Hop Songs]". Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  34. ^ "The Pussycat Dolls Chart History [Pop Songs]". Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  35. ^ "The Pussycat Dolls Chart History [Rhythmic]". Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  36. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2005”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  37. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Urban Singles 2005”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018.
  38. ^ “Jahreshitparade 2005”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  39. ^ “Jaaroverzichten 2005”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  40. ^ “Rapports Annuels 2005”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  41. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  42. ^ “Year End European Hot 100 Singles Chart 2005 01 - 2005 52” [PDF]. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2014.
  43. ^ “Hits 2005 Finnland – Single-Charts” [bằng tiếng Đức]. Chartsurfer.de. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  44. ^ “Classement Singles - année 2005”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  45. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment [bằng tiếng Đức]. offiziellecharts.de. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |work= [trợ giúp]Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  46. ^ a b c “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” [bằng tiếng Hungary]. Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  47. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  48. ^ “I singoli più venduti del 2005” [bằng tiếng Ý]. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  49. ^ “Jaarlijsten 2005” [bằng tiếng Dutch]. Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  50. ^ “Jaaroverzichten 2005” [bằng tiếng Hà Lan]. Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  51. ^ “Top Selling Singles of 2005”. RIANZ. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  52. ^ “Årslista Singlar - År 2005” [bằng tiếng Thụy Điển]. GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  53. ^ “Swiss Year-End Charts 2005”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  54. ^ “UK Year-end Singles 2005” [PDF]. The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  55. ^ a b c “The Year in Music and Touring: 2005” [PDF]. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  56. ^ “R&B/Hip-Hop Songs - Year-End 2005”. Billboard. Billboard.com. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  57. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment [bằng tiếng Đức]. offiziellecharts.de. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |work= [trợ giúp]Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  58. ^ “UK Year-end Singles 2006” [PDF]. The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  59. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” [PDF]. Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  60. ^ “Die erfolgreichsten Hits des neuen Jahrtausends” [bằng tiếng German]. RTL Television. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  61. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. 30 tháng 1 năm 2010.
  62. ^ “2009: The Year in Music” [PDF]. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  63. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2005 singles”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  64. ^ “Austrian single certifications – The Pussycat Dolls – Don't Cha” [bằng tiếng Đức]. IFPI Áo. Nhập The Pussycat Dolls vào ô Interpret [Tìm kiếm]. Nhập Don't Cha vào ô Titel [Tựa đề]. Chọn single trong khung Format [Định dạng]. Nhấn Suchen [Tìm]
  65. ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2005”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch.
  66. ^ “Gold-/Platin-Datenbank [Pussycat Dolls feat. Busta Rhymes; 'Don't Cha']” [bằng tiếng Đức]. Bundesverband Musikindustrie.
  67. ^ “New Zealand single certifications – The Pussycat Dolls – Don't Cha”. Recorded Music NZ.
  68. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2006” [PDF]. Bản gốc [PDF] lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  69. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards [The Pussycat Dolls; 'Don't Cha']”. IFPI Switzerland. Hung Medien.
  70. ^ “Britain single certifications – The Pussycat Dolls – Don't Cha” [bằng tiếng Anh]. British Phonographic Industry. Chọn singles trong bảng chọn Format. Chọn Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập Don't Cha vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
  71. ^ Copsey, Rob [22 tháng 8 năm 2018]. “Strictly Come Dancing: Faye Tozer vs. Lee Ryan vs. Ashley Roberts' chart stats”. Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  72. ^ “American single certifications – Pussycat Dolls – Don't Cha” [bằng tiếng Anh]. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Single rồi nhấn Search
  73. ^ Philips, Rashad [21 tháng 5 năm 2011]. “Cee-Lo Recalls Writing "Don't 'Cha" For The Pussycat Dolls”. VH1 Storytellers. Hip Hop DX. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2014.

  • Lời bài hát tại MetroLyrics

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Don%27t_Cha&oldid=67652317”

Video liên quan

Chủ Đề