Đun hỗn hợp 2 ancol đơn chức hở với dung dịch H2SO4

Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete ?

Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 [ở đktc] và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là

A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.

B. C2H5OH và CH3OH.

C. CH3OH và C3H7OH.

D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.

ĐUN NÓNG 2 ANCOL đơn chức mạch hở với h2so4 đặc ở 140 độ c thu được hỗn hợp các ete .lấy X là 1 trong số các ete đo đem đốt cháy hoàn toàn thi thu được tỉ lệ nX :nCO2:nH2O =0.25:1:1 .tìm công thức 2 ancol đó giúp em vs ạ

Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 [ở đktc] và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là

A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH3OH.

C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.

Cho sơ đồ chuyển hoá sau :

Butan – 2 – ol $\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,\,đặc,\,\,{180^oC}}}$  X $\xrightarrow{{HBr}}$ Y $\xrightarrow{{Mg,\,\,ete\,\,khan}}$ Z

Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là

Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đót cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 [ở đktc] và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là


A.

B.

C.

D.

Lời giải:

Đốt 1 ete có:

nCO2 = 0,4 = nH2O

 ete đó có 1 liên kết C=C  Có 1 ancol có 1 liên kết C=C.

m ete = mC + mH + mO  mO = 7,2 – 0,4.12 – 0,4.2 = 1,6

 nO = 0,1 = nete.

 ete đó có C : H : O = 4 : 8 : 1

 ete đó là C4H8O  2 ancol tạo ete đó là CH3OH và CH2=CHCH2OH.

Đáp án A. 

Lời giải:

nH2O = 1,2.  nAncol = 2nH2O = 2,4 [ vì ancol đơn chức]

Áp dụng  định luật bảo toàn khối lượng có :

mAncol phản ứng = mete + mH2O sp

                        = 1,2.18 + 72 = 93,6.

Mhỗn hợp Ancol = 93,6 : 2,4 = 39  

 Có 1 Ancol có M < 39  Hỗn hợp chứa CH3OH.

Đáp án C.

Page 2

Lời giải:

Áp dụng  định luật bảo toàn khối lượng có :

mAncol phản ứng = mete + mH2O sp

 mH2O = 132,8 – 111,2 = 21,6  nH2O = 1,2mol

nete = nH2O  = 1,2 mol

Số ete = 3.[3-1] = 6

 số mol mỗi ete là 1.2 : 6 = 0,2

Đáp án B.

Lời giải:

Đốt 1 ete có:

nCO2 = 0,4 = nH2O

 ete đó có 1 liên kết C=C  Có 1 ancol có 1 liên kết C=C.

m ete = mC + mH + mO  mO = 7,2 – 0,4.12 – 0,4.2 = 1,6

 nO = 0,1 = nete.

 ete đó có C : H : O = 4 : 8 : 1

 ete đó là C4H8O  2 ancol tạo ete đó là CH3OH và CH2=CHCH2OH.

Đáp án A. 

Page 2

Lời giải:

Thu được 3 ete có số mol bằng nhau  2 Ancol có số mol bằng nhau.

nCO2 = 0,075

nH2O = 0,1

Tỉ lệ C và H trong est = n CO2 : 2n H2O = 3 : 8

 ete đó có công thức là C3H8O

 2 Ancol đó là CH3OH và C2H5OH.

 2 ete còn lại là C2H6O và C4H10O.

n C3H8O = n CO2 : 3 = 0,025

 nC2H6O = nC4H10O = 0,025 mol

 a = mC3H8O + mC2H6O + mC4H10O = 4,5g

Đáp án D.

Page 3

Lời giải:

MB > MA  B là ete

MB = 2MA - 18

mà dB/A =  1,4375   [2MA – 18] : MA  = 1,4375

 MA = 32  A là CH3OH

Đáp án C.

Page 4

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Page 5

Lời giải:

MA = MB + 18

mà dB/A = 0,7  MA : [MA – 18] = 0,7

 MA = 60  A là C3H8O

Đáp án A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Video liên quan

Chủ Đề