Giải bài tập 3 trang 14 của hóa 8 năm 2024

Bài 3 trang 37 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 3 trang 37 sách giáo khoa Hóa lớp 8 bài Hóa trị

Bài 3 trang 37 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài 3 trang 37 SGK Hóa 8

Đề bài

  1. Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu trên làm thí dụ.
  1. Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.

Đáp án

Bài giải cách 1

  1. Quy tắc hóa trị đối với hợp chất chứa hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Ví dụ:

- Trong KH, K có chỉ số là 1, hóa trị là I; H có chỉ số là 1 và hóa trị là I. Ta có: 1.I = 1.I

- Trong Ag2O, Ag có chỉ số là 2, hóa trị là I; O có chỉ số là 1, hóa trị là II. Ta có: 2.I = 1.II

Công thức hóa học K2SO4, K có chỉ số là 2, hóa trị I; nhóm (SO4) có chỉ số là 1, hóa trị II. Ta thấy: I.2 = II.1

\=> Vậy CTHH K2SO4 đúng theo quy tắc hóa trị.

Bài giải cách 2

  1. Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia

Ví dụ:

- \(Ag_2O\): Do \(O\) có hóa trị \(II \), chỉ số của \(Ag\) là 2 và chỉ số của \(O\) là 1.

Gọi hóa trị của \(Ag\) là e, ta có: 2 x e = 1 x \(II \) \(\Rightarrow \) e = I .

\=> Vậy \(Ag\) có hóa trị \(I\).

- \(NO_2\): Do \(O\) có hóa trị \(II \), chỉ só của \(N\) là 1 và chỉ số của \(O\) là 2.

Gọi hóa trị của \(N\) là f, ta có: 1 x f = 2 x \(II \) \(\Rightarrow \) f = \(IV\).

\=> Vậy \(N\) có hóa trị \(IV\).

  1. Công thức \(K_2SO_4 \) đúng phù hợp với quy tắc hóa trị.

Ta có hóa trị của \(K\) là \(I \) và có chỉ số là 2, hóa trị của nhóm \( SO_4\) là \(II\) và có chỉ số là 1 nên 2 x \(I\) \= 1 x \(II\).

Ghi nhớ

Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

Theo quy tắc hóa trị: \(x\times a=y\times b\)

- Biết \(x,y\ \) và a ( hoặc b) thì tính được b ( hoặc a).

- Biết a và b thì làm được \(x,y\) để thiết lập công thức hóa học.

Chuyển thành tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{b}{a}=\frac{b'}{a'}\)

Lấy x = b hay b' và y = a hay a' ( nếu a', b' là những số nguyên đơn giản hơn so với a,b).

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 3 trang 37 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.

[Bài 3 Hóa 9] giải bài tập bài 1, 2, 3, 4 trang 14 SGK Hóa lớp 9: Tính chất hóa học của axit – Chương 1.

A. Tính chất hóa học của axit

I.Tính chất hóa học của axit

1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

2. Axit tác dụng với kim loại

Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro

Thí dụ:

3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…

Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.

3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

Thí dụ: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O

4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

Thí dụ: Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O

Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối.

II. Axit mạnh và axit yếu

Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại:

+ Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,…

+ Axit yếu như H2S, H2CO3,…

Advertisements (Quảng cáo)

B. Giải bài tập Hóa 9 bài 3 trang 14 Hóa lớp 9

Bài 1. Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat.

Đáp án: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O


Bài 2: Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

  1. Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
  1. Dung dịch có màu xanh lam
  1. Dung dịch có màu vàng nâu
  1. Dung dịch không có màu.

Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn: a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2;

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Advertisements (Quảng cáo)

  1. Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng (II).

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

  1. Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch muối sắt (III)

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

  1. Dung dịch không có màu là dung dịch muối nhôm.

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.


Bài 3. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau:

  1. Magie oxit và axit nitric; d) Sắt và axit clohiđric;
  1. Đồng (II) oxit và axit clohiđric; e) Kẽm và axit sunfuric loãng.
  1. Nhôm oxit và axit sunfuric;

Giải bài 3:

  1. MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
  1. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
  1. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
  1. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
  1. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Bài 4 trang 14 Hóa 9: Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:

  1. Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
  1. Phương pháp vật lí.

(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng)

Đáp án bài 4:

  1. Phương pháp vật lí: Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần vào hỗn hợp để lấy riêng Fe ra (Vì sắt bị nam châm hút còn đồng không bị nam châm hút), rồi đem cân. Giả sử có m gam Fe. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt là:

%Fe = m/10 .100%

Suy ra: %Cu = 100% – %Fe

Phương trình hóa học: Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2

Cu+HCl → Không xảy ra phương trình phản ứng hóa học

  1. Phương pháp hóa học: Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng , lấy dư cho đến khi khí ngừng thoát ra (Fe đã phản ứng hết), lọc lấy chất rắn còn lại, rửa nhiều lần trên giấy lọc, làm khô và cân. Chất rắn đó là Cu. Giả sử có m gam Cu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng là: