Giải bài tập 3 trang 158 Hóa học 9

Hướng dẫn giải Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 158 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.

Lý thuyết

I. Trạng thái thiên nhiên

– Tinh bột có nhiều trong các loại hạt củ, quả như lúa ngô khoai chuối xanh…

– Xenlulozơ là thành phần chính của bông, gỗ, tre, nứa…

II. Tính chất vật lí

– Tinh bột là chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

– Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

III. Đặc điểm cấu tạo phân tử

– Phân tử tinh bột và xenlulozo được tạo thành do nhiều mắt xích -C6H12O5– liên kết với nhau viết gọn là [-C6H12O5-]n

– Số mắt xích trong phân tử tinh bột n ≈ 1200 – 6000. Số mắt xích trong xenlulozơ n ≈ 10.000 – 14.000 lớn hơn tinh bột rất nhiều.

IV. Tính chất hoá học

1. Phản ứng thủy phân

Khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, tinh bột và xenlulozo bị thủy phân thành glucozơ

[-C6H12O5-]n +nH2O \[\xrightarrow[t^{0}]{axit}\] C6H12O6

2. Tác dụng của tinh bột với iot

Tinh bột tác dụng với iot tạo ra màu xanh đặc trưng.

V. Ứng dụng

– Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh.

– Tinh bột là lương thực quan trọng của con người.

– Xenlulozo được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất đồ gỗ, sản xuất vải sợi, sản xuất giấy.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 158 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 trang 158 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

1. Giải bài 1 trang 158 sgk Hóa học 9

Chọn từ thích hợp [xenlulozơ hoặc tinh bột] rồi điền vào các chỗ trống:

a] Trong các loại củ, quả, hạt có chứa nhiều …

b] Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là …

c] … là lương thực của con người

Trả lời:

a] Trong các loại củ, quả, hạt có chứa nhiều tinh bột.

b] Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.

c] Tinh bột là lương thực của con người.

2. Giải bài 2 trang 158 sgk Hóa học 9

Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.

D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Trả lời:

Câu đúng là: Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.

⇒ Đáp án: D.

3. Giải bài 3 trang 158 sgk Hóa học 9

Nêu phương pháp phân biệt các chất sau:

a] Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

b] Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.

Trả lời:

a] Cho các chất vào nước, chất tan được là saccarozơ.

Cho hai chất còn lại tác dụng với iot, chất nào chuyển sang màu xanh là tinh bột, chất còn lại là xenlulozơ.

b] Cho các chất vào nước, chất không tan là tinh bột.

Cho dung dịch của 2 chất còn lại vào tác dụng với dung dịch Ag2O trong NH3, chất có phản ứng tráng bạc là glucozơ, chất không phản ứng là saccarozơ.

C6H12O6 [dd] + Ag2O \[\overset{dd NH_{3}}{\rightarrow}\] 2Ag + C6H12O7

4. Giải bài 4 trang 158 sgk Hóa học 9

Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo hai giai đoạn sau:

a] [-C6H10O5-]n \[\xrightarrow[axit]{+ Nước}\] C6H12O6 hiệu suất 80%

b] C6H12O6 \[\xrightarrow[30 – 32^{0}C]{Men\, rượu}\] C2H5OH hiệu suất 75%

Hãy viết phương trình hóa học theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng rượu etylic thu được từ một tấn tinh bột.

Bài giải:

Các phương trình hóa học:

[-C6H10O5-]n + nH2O \[\xrightarrow[t^{0}]{axit}\] nC6H12O6 [glucozơ]

C6H12O6 \[\xrightarrow[30 – 32^{0}C]{Lên\, men}\] 2C2H5OH + 2CO2 [rượu etylic]

C2H5OH + O2 \[\overset{Men\,giấm}{\rightarrow}\] CH3COOH + H2O

CH3 – COOH + HO – CH2CH3 \[\xrightarrow[t^{0}]{H_{2}SO_{4}}\] CH3 – COO – CH2 – CH3 + H2O.

Từ phương trình phản ứng hóa học tạo glucozơ ta có: 162n tấn [-C6H10O5-]n tạo ra 180n tấn nC6H12O6

Vì hiệu suất 80% nên khối lượng glucozơ thu được:

mglucozơ \[=\frac{180n}{162n } \times \frac{80 }{100 }= \frac{8}{9} \,tấn\].

Từ phương trình phản ứng tạo rượu etylic ta có: 180 tấn C6H12O6 tạo ra 92 tấn rượu etylic [C2H5OH]

Vì hiệu suất 75% nên khối lượng rượu etylic thu được:

mC2H5OH \[=\frac{8}{9} \times\frac{ 92}{180} \times \frac{75}{100 }= 0,341 \,tấn\].

Bài trước:

  • Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 155 sgk Hóa học 9

Bài tiếp theo:

  • Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 160 sgk Hóa học 9

Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 158 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Bài 1 trang 158 sgk hóa học 9

Chọn từ thích hợp [xenlulozơ hoặc tinh bột] rồi điền vào các chỗ trống:

a] Trong các loại củ, quả, hạt có chứa nhiều...

b] Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là...

c] ... là lương thực của con người.

Bài giải:

a] Trong các loại củ, quả, hạt có chứa nhiều.tinh bột..

b] Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là.xenlulozơ..

c] .Tinh bột.. là lương thực của con người.

Bài 2 trang 158 sgk hóa học 9

Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khổi bằng nhau.

D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Bài giải:

Đáp án D

Bài 3 trang 158 sgk hóa học 9

Nêu phương pháp phân biệt các chất sau:

a] Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

b] Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.

Bài giải:

a] Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước, chất tan được là saccarozơ.

Cho hai chất còn lại tác dụng với iot, chất nào chuyển sang màu xanh là tinh bột, chất còn lại là xenlulozơ.

b] Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước, chất không tan là tinh bột

Cho dung dịch của 2 chất còn lại vào tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, chất có phản ứng tráng bạc là glucozơ, chất không phản ứng là saccarozơ

C6H12O6 [dd] + Ag2O \[\overset{dd NH_{3}}{\rightarrow}\] 2Ag + C6H12O7

Bài 4 trang 158 sgk hóa học 9

Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo hai giai đoạn sau:

a] [-C6H10O5-]n \[\xrightarrow[axit]{+ H_{2}O}\] C6H12O6 hiệu suất 80%

b] C6H12O6 \[\xrightarrow[30 - 35^{0}C]{men}\] C2H5OH hiệu suất 75%

Hãy viết phương trình hóa học theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng rượu etylic thu được từ một tấn tinh bột.

Bài giải:

[-C6H10O5-]n + nH2O \[\xrightarrow[t^{0}]{axit}\] nC6H12O6

C6H12O6  \[\xrightarrow[30 - 35^{0}C]{men}\] 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2 \[\overset{men}{\rightarrow}\] CH3COOH + H2O

CH3 - COOH + HO – CH2CH3 \[\xrightarrow[t^{0}]{H_{2}SO_{4}}\] CH3 – COO – CH2 – CH3 + H2O.

Giaibaitap.me

Page 2

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 165 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 160 Sách giáo khoa Hóa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 158 Sách giáo khoa Hóa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 155 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 152 Sách giáo khoa Hóa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 148, 149 Sách...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 147 Sách giáo khoa Hóa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 144 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 143 Sách giáo khoa Hóa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 143 Sách giáo khoa Hóa...

Page 3

Bài 1 trang 165 sgk hóa học 9

Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

a] Polime là những chất có phân tử khối lớn.

b] Polime là những chất có phân tử khối nhỏ.

c] Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên.

d] Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên

Bài giải:

Đáp án D

Bài 2 trang 165 sgk hóa học 9

Hãy chọn những từ thích hợp rồi điền vào các chỗ trống:

a] Polime thường là chất.... không bay hơi.

b] Hầu hết các polime đều...... trong nước và các dung môi thông thường.

c] Các polime có sẵn trong tự nhiên gọi là polime.... còn các polime do con người tổng hợp ra từ các chất đơn giản gọi là polime....

d] Polietilen và poli [vinyl clorua] là loại polime.... còn tinh bột và xenlulozơ là loại polime....

Bài giải:

a] Rắn
b] Không tan
c] Thiên nhiên – Tổng hợp
d] Tổng hợp – Thiên nhiên

Bài 3 trang 165 sgk hóa học 9

Trong các phân tử polime sau: polietilen, xenlulozơ, tinh bột [amilopectin], poli [vinyl clorua], những phân tử polime nào có cấu tạo mạch giống nhau ? Hãy chỉ rõ loại mạch của các phân tử polime đó.

Bài giải:

Những phân tử polime có cấu tạo mạch không phân nhánh là polietilen, poli [vinyl clorua] và xenlulozơ. Polime có cấu tạo mạch phân nhánh là aminopectin của tinh bột.

Bài 4 trang 165 sgk hóa học 9

Poli [vinyl clorua] viết tắt là PVC là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ giả da,... PVC có cấu tạo mạch như sau:

 

a] Hãy viết công thức chung và công thức một mắt xích của PVC.

b] Mạch phân tử PVC có cấu tạo như thế nào ?

c] Làm thế nào để phân biệt được da giả  làm bằng PVC và da thật ?

Bài giải:

a] Công thức mắt xích của PVC là:

b] Mạch phân tử PVC là mạch không nhánh [mạch thẳng]

c] Đốt cháy mỗi mẫu da, nếu có mùi khét là da thật, không có mùi khét là da giả.

Bài 5 trang 165 sgk hóa học 9

Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol CO2 : số mol H2O bằng 1 : 1

Hỏi polime trên thuộc loại nào  trong các polime sau: polietilen, poli [vinyl clorua], tinh bột, protein ? Tại sao ?

Bài giải:

- Vì \[\frac{n_{CO_{2}}}{n_{H_{2}O}}\] = \[\frac{1}{1}\] => \[\frac{n_{C}}{n_{H}}\] = \[\frac{1}{2}\], suy ra polime đó là polietilen [-CH2 – CH2 - ]n.

- Không thể là tinh bột [-C6H10O5-]n, vì có tỉ lệ \[\frac{n_{C}}{n_{H}}\] =  \[\frac{3}{2}\], cũng không thể là PVC vì chất này khi cháy phải có sinh ra hợp chất chứa clo.

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề