Giải bài tập thống kê kinh doanh NEU
Phần Câu hỏi đúng sai giống đề Nguyên lý thống kê Đề thi 2021 Đề thi và kiểm tra kỳ 3 năm 2020 Đề thi kỳ 1 năm 2020 Đề thi kỳ 3 năm 2019 Đề thi kỳ 1 năm 2019 Đề thi kỳ 3 năm 2018 Giải đề thi, tải tại đây Đề thi kỳ 1 năm 2018 (3tc) Đề thi kỳ 3 năm 2017 Đề thi kỳ 1 năm 2017 Đề thi thống kê kinh doanh 2016 Đề kiểm tra thống kê kinh doanh 2016 Cấu trúc đề thi (upade tháng 12/2015) Đề kiểm tra thống kê KD (tháng 12/2015) Đề thi TKKD kỳ 3 năm 2015 (update) Câu hỏi ĐS TKKD có đáp án Slide thống kê kinh doanh (mới) Giáo trình thống kê kinh doanh Đề thi Thống kê kinh doanh 2
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.59 KB, 36 trang ) TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI 3 Nguyễn Ngọc Minh Thư MATM18A 4 Nguyễn Thị Trúc Như MATM18A 5 Nguyễn Nhật Linh MATM18A 6 Phạm Minh Mạnh MATM17B 7 Dương Hoàng Phương MATM17B CHƯƠNG 2: THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: D Câu 2: D Câu 3: D Câu 4: D Câu 5: A Câu 6: A Câu 7: D Câu 8: C Câu 9: C Câu 10: D Câu 11: D Câu 12: D Câu 13: A Câu 14: D Câu 15: C Câu 16: C Câu 17: B BÀI TÂP ÁP DỤNG: Bài 1/80: Nhóm hàng Thảm len Loại 1 Thảm len Kế hoạch Số lượng Trị giá (mét) (trđ) 10.000 1.800 6.000 6.00 Thực hiện Số lượng Trị giá (mét) (trđ) 9.500 1.900 6.300 630 Loại 2 1 Kiểm tra trình độ hoàn thành kế hoạch mua hàng chung: Tỷ lệ HTKH chung theo giá thực tế: %HTKH (tt) ==%= 105,4% ( + 5,4%) Chênh lệch tuyệt đối:=130trđ Tỷ lệ HTKH chung theo giá kế hoạch: %HTKH (kh) = = = 97.5% Chênh lệch tuyệt đối:=60trđ Nhận xét: Số liệu trên cho thấy theo giá thực tế, doanh nghiệp hoàn thành vượt mức kế hoạch 5,4%. Tính thành số tiền, kế hoạch mua hàng vượt: 130trđ so với kế hoạch. Nếu tính theo giá kế hoạch, doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch. 2 Tình hình chất lượng hàng mua so với kế hoạch: Icl = = := : = =0.9873(hay 98.73%)(-1.27% <1) Nhận xét: Giá bình quân kì nghiên cứu thấp hơn giá bình quân kì gốc 1.27%. Do đó chất lượng hàng mua ở kì nghiên cứu thấp hơn. Chất lượng hàng mua giảm do đơn vị mua nhiều hàng có phẩm cấp kém nên giá mua bình quân giảm hơn : . Số tiền còn dư do mua hàng chất lượng kém hơn là : ()5800= 30 trđ Bài 2/80 : (Đơn vị tính 1.000.000đ) 1. Mức độ ảnh hưởng của việc thực hiện kế hoạch nguồn hàng đến kế hoạch mua hàng chung: Công ty X : Mặt hàng A: Doanh số thực hiện giá KH = = 90 Mặt hàng B: Doanh số thực hiện giá KH = Mặt hàng C: Doanh số thực hiện giá KH = Tổng doanh số thực hiện của công ty X: 90+150+90 = 330 Công ty Y: Mặt hàng A: Doanh số thực hiện giá KH = Mặt hàng B: Doanh số thực hiện giá KH = Mặt hàng C: Doanh số thực hiện giá KH = =>Tổng doanh số thực hiện giá KH của công ty Y: 60+90+120 =270 Công ty Z: Mặt hàng A: Doanh số thực hiện giá KH = Mặt hàng B: Doanh số thực hiện giá KH = Mặt hàng C: Doanh số thực hiện giá KH = Tổng doanh số thực hiện giá KH: 80+120+40 =240 Ta có công thức tính mức độ ảnh hưởng: % Ảnh hưởng = Áp dụng công thức cho từng nguồn cung cấp hàng: • • • C/ty Mặt hàn g Công ty X: % Ảnh hưởng = Công ty Y : % Ảnh hưởng ==0 Công ty Z : % Ảnh hưởng = Chỉ số giá Kh ss Th Tt B 1 1,1 5 1,1 C 0,9 A Công ty X Cộng Công ty Y Kh ss Th Công ty Z Kh ss Th Tổng cộng Kh ss Th Ss Tt Ss Tt Ss Tt 2 10 0 12 0 80 3 4=3:1 5 103,5 90 60 6 69 9 92 10=9:1 11 80 260 165,0 150 90 99 310 700 349,5 330 10 8 27 6 40 30 0 12 0 27 0 13 2 36 120 81,0 7=6:1 8 60 10 0 90 10 0 120 50 0 270 70 0 26 0 240 127 0 12 13 264,5 23 0 396,0 36 0 225,0 25 0 885,5 84 0 90 Lập biểu phân tích thực hiện kế hoạch mua theo nguồn hàng: Ss Nguồn hàng Kế hoạch Tiền Tỷ trọng Thực hiện Chênh lệch Tiền Tỷ trọng % ảnh hưởng 3 330 % hoàn thành thực hiện 4=3/1 110,00 X 1 300 2=1÷∑1 23,62 5=3-1 +30 6=4-100 +10 7=5÷∑1 +2,36 Y Z Cộng 270 700 1.270 21,26 55,12 100,0 270 240 840 100,00 34,29 66,14 +0 -460 -430 +0 -65,71 -33,86 +0 -36,22 -33,86 2. Tính mức độ ảnh hưởng của việc thực hiện kế hoạch mặt hàng đến kế hoạch nhập mặt hàng chung : Ta có : - Mức độ kế hoạch của mặt hàng A = 100+60+100 = 260 Mức độ thực hiện của mặt hàng A =90+60+80=230 % Ảnh hưởng = = (- 2,36) - Mức độ kế hoạch của mặt hàng B = 120+90+100 = 310 Mức độ thực hiện của mặt hàng B = 150+90+120 = 360 % Ảnh hưởng = Mức độ kế hoạch của mặt hàng C = 80+120+500=700 - Mức độ thực hiện của mặt hàng C = 90+120+40= 250 % Ảnh hưởng = Lập biểu phân tích thực hiện kế hoạch mua theo mặt hàng: - Mặt hàng Mặt hang Kế hoạch (trđ) Thực hiện (trđ) Chỉ số giá(%) Doanh số thực hiện giá KH 1 2 3 4=23 A 260 264,5 115 230 B 310 396 110 360 C 700 225 90 250 Kế hoạch Tiền Tỷ trọng Thực hiện % hoàn thành kế hoạch Chênh lệch % ảnh hưởng Tiền Tỷ trọng 1 260 310 700 1.270 A B C Cộng 2=1÷∑1 20,47 24,41 55,12 100,00 3 230 360 250 840 4=3/1 88,46 116,13 35,71 66,14 5=3-1 -30 +50 -450 -430 6=4-100 -11,54 +16,13 -64,29 -33,86 7=(3-1)÷∑1 -2,36 +3,94 -35,43 -33,85 Bài 3/80: Doanh số thực hiện giá KH = Biểu phân tích tình hình THKH bán theo mặt hàng : Mặt hàng A B C Cộng 1 2=1÷∑1 3 % Hoàn thành kế hoạch 4=3/1 260 310 700 1.270 20,47 24,41 55,12 100,00 230 360 250 840 88,46 116,13 35,71 66,14 Kế hoạch Tiền Tỷ trọng Thực hiện Chênh lệch Tiền Tỷ trọng % ảnh hưởng 5=3-1 6=4-100 7=5÷∑1 -30 +50 -450 -430 -11,54 +16,13 -64,29 -33,86 -2,36 +3,94 -35,43 -33,85 Tỷ lệ HTKH giá thực tế : == == 69,72 % Tỷ lệ HTKH giá kế hoạch : =x100(%)= x100%=x100%= 66,14 % Nhận xét: Ta thấy doanh nghiệp đã không thực hiện được so với kế hoạch và chỉ đạt 66,14 % -Mặt hàng B là hoàn thành kế hoạch vượt mức 16,13%, nhưng chỉ chiếm 24,41% tỷ trọng kế hoạch bán. - Hai mặt hàng còn lại không hoàn thành kế hoạch bán ra, mặt hàng A chỉ đạt 88,46% và mặt hàng C đạt 35,71%. Vì mặt hàng A và C chiếm tỷ trọng kế hoạch 75,59%, nhưng không đạt kế hoạch nên kế hoạch bán hàng chỉ đạt 66,14%. Bài 4/81: Nhóm hàng A B C D Số lượng (tấn) Đơn giá (nghìn đồng/tấn) Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 4.000 1.280 600 400 4800 1522 690 380 120 60 190 300 108 69 209 390 Chỉ số xuất khẩu hàng hóa: Ipq=∑p1q1/∑p0q0 =(4800*108+1522*69+690*209+380*390)/(4000*120+1280*60+600*190+400*300) =915828/790800 =1,1581=115,81% Chỉ số vật lượng chung hàng xuất khẩu: Iq = ∑p0q1/∑p0q0 =(120*4800+60*1522+190*690+300*380)/(4000*120+1280*60+600*190+400*300) =912420/790800 =1,1538=115,38% Nhận xét : qua số liệu ta thấy, so với quý I tình hình xuất khẩu quý II bằng 115,81% hay tăng 15,81%. Nhưng vì giá các cả chung các mặt hàng tăng nên thực sự lượng hàng xuất khẩu trong quý II chỉ bằng 115,38% hay tăng 0,43% so với quý I . Hệ thống chỉ số phân tích ảnh hưởng của yếu tố giá và lượng đến biến động của mức tiêu. Hệ thống chỉ số phân tích ảnh hưởng các yếu tố giá với lượng đến biến động mức tiêu thụ có dạng: 915828/790800=(915828/912420)*(912420/790800) 115,81% • =100,37% *115,38% Số tuyệt đối: (915828-790800)=(915828-912420)+(912420-790800) 125028 • =3408+121620 Số tương đối: [(915828-790800)/790800]=[(915828-912420)/790800]+[(912420-790800)/790800] 15,81% =0,43% +15,38% Như vậy ,doanh thu các mặt hàng quý 2 tăng 15,81% so với quý 1 số tiền tuyệt đối tăng 125028(ngàn đồng) là do tác động của 2 yếu tố: +Do giá chung tăng 0,37% làm cho doanh thu tăng 3408(ngàn đồng) với tỷ lệ tăng 0,43%. +Do lượng bán tăng 15,38% làm cho doanh thu tăng 21620(ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ 15,38%.Nguyên nhân chính làm tăng doanh thu là do lượng bán tăng lên. Bài 5/82: 1) Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng hàng hóa: Hàng A=0 Hàng B =0 Hàng C : 100=1% Hàng D : 100=0.24% 2) Tỉ lệ hàng thứ phẩm chung = 100 = 0.69 % • Thiệt hại do hủy bỏ hàng A,B nên: Hàng A : 30 150.000 = 4.500.000 đ Hàng B : 12 100.000 = 1.200.000 đ • Thiệt hại do hạ giá hàng C và D: Hàng C : (180.000 – 160.000) 50 = 1.000.000 đ Hàng D : ( 50.000 – 20.000) 16 = 480.000 đ Thiệt hại kinh tế do tình trạng kém phẩm chất tính chung cho 4 mặt hàng: 7.180.000 đ Bài 6/82: 1. Chỉ số chất lượng theo hệ số phẩm cấp bình quân: Hàng A: P0A = ==23.83 (triệu đồng) P1A= == 24(triệu đồng) IclA = =1.0071 (hay 100.71%) Nhận xét: Số liệu trên cho thấy, giá bình quân kỳ thực hiện cao hơn kỳ kế hoạch 0,71%, do đó chất lượng hàng bán ở kỳ thực hiện cao hơn. Chất lượng hàng bán tăng do đơn vị bán được nhiều hàng có phẩm cấp tốt nên giá bán bình quân tăng hơn 24 – 23,83 = 0,17 ( triệu đồng/tấn), phần doanh thu tăng do bán được nhiều hàng có chất lượng tốt hơn là 0,17 x 420 = 71,4 triệu đồng Hàng B: Po(B) = == 26.30(triệu đồng) P1(B)= == 26.48(triệu đồng) Icl(B) = 1.0069 (hay 100.69%) Nhận xét: Số liệu trên cho thấy, giá bình quân kỳ thực hiện cao hơn kỳ kế hoạch 0,69%, do đó chất lượng hàng bán ở kỳ thực hiện cao hơn. Chất lượng hàng bán tăng do đơn vị bán được nhiều hàng có phẩm cấp tốt nên giá bán bình quân tăng hơn 26,48 – 26,30 = 0,18 ( triệu đồng/tấn), phần doanh thu tăng do bán được nhiều hàng có chất lượng tốt hơn là ( 26,48 – 26,3 ) x 540 = 97,2 (triệu đồng) 2.Chỉ tiêu kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch bán về mặt chất lượng chung cho cả 2 mặt hàng A và B: Ho = == H1 = == ICLchung = (hay 100,65%) Nhận xét: Ta thấy doanh nghiệp đã hoàn thành kết hoạch bán vượt 0,65% so với kế hoạch đề ra. Bài 7/83: Chỉ số chất lượng theo hệ số phẩm cấp: ICL = = Với: Ho= = ()= H1= = () = Như vậy: ICL = = / = 1.0047 hay 100,47%. Nhận xét: Ta thấy ICL= 1.0047>1 hay 100,47%>100%, cho thấy chất lượng hàng hoá kỳ nghiên cứu tốt hơn so với kỳ gốc. Doanh nghiệp đã hoàn thành tốt kế hoạch thu mua hàng X. Bài 8/83: ( Đơn vị: triệu đồng ) Ta có : Mức bán chung = Bán trong nội bộ tổng công ty + Bán nội bộ công ty + Bán cho đơn vị sản xuất + Bán cho nhu cầu tiêu dùng. Công ty A : 2000+500+500+1500 = 4500 (triệu đồng) Công ty B : 500+ 800 + 300 + 1000= 2600 (triệu đồng) Công ty C : 500 + 200 + 300 + 500 = 1500 (triệu đồng) Công ty D : 200 + 100 + 100 + 250 = 650 (triệu đồng) Mức bán thuần túy = Bán trong nội bộ tổng công ty + Bán cho đơn vị sản xuất + Bán cho nhu cầu tiêu dùng Công ty A : 2000 + 500+1500 = 4000 (triệu đồng) Công ty B : 500+ 300 + 1000= 1800 (triệu đồng) Công ty C : 500 + 300 + 500 = 1300 (triệu đồng) Công ty D : 200 + 100 + 250 = 550 (triệu đồng) Hệ số khâu = Công ty A : = 1,13 Công ty B : = 1,44 Công ty C : = 1,15 Công ty D : = 1,18 Kết luận:Ta có bảng : Đơn vị (triệu đồng) Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C Công ty D Tổng Mức bán chung 4.500 2.600 1.500 650 9.250 Mức bán thuần túy 4.000 1.800 1.300 550 4.450 Hệ số khâu 1,13 1,44 1,15 1,18 2,08 CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ HÀNG TỒN KHO CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1:D Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: B Câu 6: A BÀI TẬP ỨNG DỤNG: Bài 1/105: 1.1 Bảng tính các chỉ tiêu phản ánh tốc độ chu chuyển từng loại hàng và tính chung cho các loại hàng năm 2005 và 2006 Nhóm hàng A B C TỔNG 1.2 Mức tiêu thụ (trđ) 2005 2006 1 2 Tồn kho bình quân (trđ) 2005 2006 3 4 Số lần chu chuyển (lần) 2005 2006 5=1/3 6=2/4 900 1.000 2.000 3.900 300 200 500 1.000 3.00 5.00 4.00 3.90 1.400 1.200 2.550 5.150 350 240 510 1.100 4.00 5.00 5.00 4.68 Số ngày chu chuyển 2005 7=3/136 0 120.00 72.00 90.00 92.30 2006 8=4/2*360 90.00 72.00 72.00 76.89 Ảnh hưởng của số lần chu chuyển bình quân và tổng tồn kho bình quân đến biến động tổng mức tiêu thụ. = (= ( – ) Theo số liệu ta có = 132.051% = 120.051% 110% Và (5.150 – 3.900) = (4.682 – 3.9) 1.100 + (1.100 – 1.000)3.9 1.250 = 860 + 390 Nhận xét: So với năm 2005, mức tiêu thụ năm 2006 tăng 132.051% với số tiền tuyệt đối là 1250 là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: Do số lần chu chuyển bình quân tăng 20% so với số tuyệt đối 0.87 vòng làm cho tiêu thụ tăng 860 trđ • Do tổng tồn kho bình quân tăng 10% với số tiền tăng thêm là 100 trđ làm cho mức tiêu thụ tăng 390 trđ Phân tích ảnh hưởng của số lần chu chuyển mặt hàng , kết cấu và tổng tồn kho bình quân đến biến động của tổng tiêu thụ • = (= ( – ) + ( –) L01 = = = = 3.9 Thay số liệu = 132.051% = 120.051% 100% 110% (5.150 – 3.900) = (4.682 – 3.9) 1.100 + (3.9 – 3.9) 1.100 +(1.100-1.000) 3.9 1.250 = 860 + 0 + 390 Nhận xét: So với năm 2005, mức tiêu thụ năm 2006 tăng 1250 trđ hay 132.051% là do ảnh hưởng của 3 nhân tố sau: Do số lần chu chuyển các mặt hàng thay đổi làm cho mức tiêu thụ tăng 860.2 trđ. Đây là yếu tố chủ quan do cố gắng tăng nhanh tốc độ chu chuyển của đơn vị • Do mức tiêu thụ không đổi . Đây là nhân tố khách quan do yêu cầu kinh doanh. • Do tổng tồn kho tăng làm cho mức tiêu thụ tăng 390 trđ . Đây là nhân tố khách quan do yêu cầu kinh doanh. • BÀI 2/106: 2.1 Ảnh hưởng của số lần chu chuyển bình quân và tổng tồn kho bình quân đến biến động tổng mức tiêu thụ. Quý 4/200 5 Chỉ tiêu Mức tiêu thụ(trđ) Tồn kho cuối quý (trđ) Tồn kho bình quân (trđ) Số lần chu chuyển Số ngày chu chuyển Năm 2006 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Qúy 4 Cả năm 1 - 1060 880 975 1600 4515 2 640 696 727 960 912 - 3 - 668 711.5 843.5 936 789.7 5 4=1/3 - 1.59 1.24 1.16 1.71 5.72 5 = t/4 - 56.60 72.58 77.59 52.63 62.94 2.2 Bảng phân tích khái quát tình hình chu chuyển hàng hóa 6 tháng cuối năm so với 6 tháng đầu năm Chỉ tiêu 6 tháng 6 tháng Chỉ số( %) Chênh lệch Mức tiêu thụ (trđ) Tồn kho bình quân (trđ) Số lần chu chuyển (lần) L=B/D Số ngày chu chuyển (ngày) N=t/L=180/ L đầu năm 1 cuối năm 2 3=2/1 4=2-1 5=3-100 1940 2575 132.73 635 32731 689.75 889.75 129.00 200 28.996 2.81 2.89 102.89 0.081 2.879 64.06 62.28 174.94 -1.78 74.94 Nhận xét: So với 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm mức tiêu thụ tăng 32,731%, tồn kho bình quân tăng 28.996%. Tốc độ tăng của mức tiêu thụ lớn hơn tốc độ tăng của tồn kho bình quân nên số lần chu chuyển tăng 2.879%, số ngày chu chuyển giảm 2.796%. Tình hình chu chuyển hàng hóa của đơn vị trong 6 tháng cuối năm là tốt. Vì đơn vị đã đẩy mạnh bán ra trên cơ sở tăng số vòng quay của hàng tồn kho , rút ngắn thời gian lưu thông hàng hóa. 2.3 Mức bán ra bình quân 1 ngày trong năm bkh = = 15 (trđ) Số ngày bảo đảm của hàng tồn kho = = = 60.8 (ngày) : đầu quý 2007, tức quý cuối 2006 9/2 là quý 4 BÀI 3/106: 3.1 Bảng tính số ngày bảo đảm của tồn kho đầu kỳ và khối lượng dự trữ đầu kỳ theo định mức từng loại hàng và chung cho các loại hàng Nhóm hàng A B C KH bán ra(tr) Bkh 450 360 315 Tồn kho (ngày) 40 24 20 ĐM dự KH bán trữ (ngày) trong Nđm ngày bkh= 5 5 3 4 4 3.5 Số ngày bảo đảm Nbđ= 8 6 5.714 Kl dự trữ đk theo ĐM Dđm=Nđmbkh 25 12 14 D Tổng 243 1368 15 99 7 4.6 2.7 15.2 5.55 6.51 18.9 69.9 3.2 Bảng phân tích tình hình thực hiện định mức tồn kho từng loại và chung cho các loại hàng Mặt hàng A B C D TỔN G Chênh lệch 1 2 3=(1/2)×t 4 40 24 20 15 450 360 315 243 8 6 5.71 5.56 5 3 4 7 5=(4×2)/ t 25 12 14 18.9 99 1368 6.51 4.6 69.9 Tỉ lệ % 6=3-4 1-5 8=1/5 3 3 1.71 -1.44 15 12 6 -3.9 160 200 142.86 79.36 1.91 29.1 141.63 Trong đó : = = 4.6 3.3 = 1368 + 1368 × 0.05 = 1436.4 + Mức bán ra bình quân quý 2: = 15.96 trđ + Số ngày đảm bảo của hàng tồn kho: =5 (ngày) Nhận xét : Như vậy với số lượng tồn kho đầu kì là 79.8 trđ với mức tiêu thụ bình quân ngày là 15.96 trđ thì tồn kho mặt hàng đủ để bán trong 5 ngày BÀI 4/107; 4.1 Số lần chu chuyển hàng hóa bình quân * Quý 1: Lo= ==7.75 * Qúy 2 : DA = 106.67 DB = 57.14 DC = 25 DD = 64.29 L1= = = =6.68 4.2 Biến động của số lần chu chuyển hàng hóa bình quân quý 2 so với quý 1 do các nhân tố ảnh hưởng L0=7.75 L1=6.68 L01=== =7.79 Chỉ số = °Số tương đối = 0.68 = 0.85 1.01 °Số tuyệt đối ( –) = ( –) + ( –) ( 6.68 - 7.75) = (6.68 -7.79) + (7.79 -7.75) -1.07 = Hay -1.07×253 -270.71 -1.11 + 0.04 = -1.11×253 + 0.04×253 = -281.67 + 10.96 Nhận xét: So với quý 1, số lần chu chuyển bình quân quý 2 giảm 13.806%. Với số tuyệt đối là -1.07 lần. Sự giảm này do : Do bản thân số lần chu chuyển từng loại hàng thay đổi làm cho số lần chu chuyển bình quân giảm 14.3%. Với số tuyệt đối là -1.11 lần • Do kết cấu hàng tồn kho thay đổi , số lần chu chuyển bình quân tăng 0.52% với số tuyệt đối 0.04 lần • 4.3 Biến động của tổng mức tiêu thụ ∗Phân tích số lần chu chuyển bình quân và tổng tồn kho bình quân = (= ( – ) Với B = L = 7.75200 =1550 =6.68 253.1 =1690 = 109% = 86.19% 126.5% (1690 -1550) = (6.68 – 7.75) 253 +(253 – 200) 7.75 140 = -270.71 + 410.75 Nhận xét : So với quý 1 mức tiêu thụ của quý 2 tăng 108% với số tiền tuyệt đối là 140 trđ là do ảnh hưởng của 2 nhân tố Do số lần chu chuyển bình quân giảm 13.8% với số tuyệt đối -1.07 vòng làm cho tiêu thụ giảm 270.71 trđ • Do tổng tồn kho bình quân tăng 26.5% với số tiền tăng thêm là 53.1 trđ làm cho mức tiêu thụ tăng 410.74 trđ • ∗Phân tích số lần chu chuyển mặt hàng, kết cấu và tổng tồn kho bình quân = = 109% =85.75%100.5% 126.5% (1690 -1550)= (6.68-7.79)253.1 +(7.79-7.75) 253 +(253 – 200) 7.75 140 = - 280.83 + 10.12 + 410.75 Nhận xét :So với quý 1 mức tiêu thụ quý 2 tăng 140 trđ hay 109% là do ảnh hưởng của 3 nhân tố sau: Do số lần chu chuyển các mặt hàng thay đổi làm cho mức tiêu thụ giảm 280.83 trđ . Đây là yếu tố chủ quan • Do kết cấu tồn kho thay đổi làm cho mức tiêu thụ tăng 10.12 trđ . Đây là nhân tố khách quan do yêu cầu kinh doanh. • Do tổng tồn kho tăng làm cho mức tiêu thụ tăng 410.75 trđ. Đây là nhân tố khách quan do yêu cầu kinh doanh • CHƯƠNG 4: THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH, KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1: D Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: D Câu 5: D Câu 6: D Câu 7: D Câu 8: C Câu 9: D BÀI TẬP ỨNG DỤNG: Bài 1/151: Phòng số 101 102 Giá(đ) 150.000 150.000 09/05 1 1 10/05 1 0 11/05 1 1 12/05 1 1 13/05 1 0 14/05 1 1 15/05 1 1 103 104 105 106 107 108 109 110 120.000 120.000 120.000 120.000 100.000 100.000 100.000 100.000 0 1 1 0 2 2 2 2 Số phòng 1 1 0 0 2 1 0 2 1 1 1 2 0 2 2 1 0 1 0 2 2 2 0 2 1 1 0 0 2 1 2 2 1 0 1 2 0 2 2 2 1 1 1 2 2 2 2 2 10 7 70 10 8 80 10 10 100 Áp dụng công thức: Hiệu suất sử dụng phòng = x 100% Cao nhất Thấp nhất Hiệu suất phòng (%) Doanh thu 10 8 80 10 6 60 10 9 90 10 7 70 Áp dụng công thức: Hiệu suất doanh thu=x 100% Tiềm năng Thực tế Hiệu suất doanh thu (%) 1.820.00 0 1.870.00 0 1.600.00 0 1.940.000 1.870.00 0 1.820.000 1.700.00 0 1.340.00 0 890.000 1.400.00 0 1.260.000 1.090.00 0 1.380.000 1.700.00 0 73,63 47,59 87,5 64,95 58,29 75,82 1 Bài 2/152: HÓA ĐƠN TỪNG DỊCH VỤ MỖI NGÀY Stt 1 Tên dịch vụ Thức ăn Đơn vị tính đ/bữa Số lượng 10 Đơn giá 50.000 Thành tiền 500.000 2 3 4 5 Giặt ủi Điện thoại Giải khát (nước) Lưu trú đ/bộ đồng 4 10.000 40.000 250.000 đồng 6 10.000 60.000 đ/ ngày đêm 5 Cộng Thuế suất GTGT 10% Tổng cộng 250.000 1.250.000 2.100.000 210.000 2.310.000 Số tiền bằng chữ: Hai triệu ba trăm mười nghìn đồng. HÓA ĐƠN THANH TOÁN TỔNG HỢP Tên khách hàng: Lê Thị Hương Phòng : 405 Ngày đến: 10/10/2006 - Ngày đi 15/10/2006 Tên dịch vụ Thức ăn Giặt ủi Điện thoại Giải khát (nước) Lưu trú Ngày 10/10 Tối Trưa & tối Ngày 11/10 Trưa & tối 1 bộ Ngày 12/10 Trưa & tối 1 bộ Ngày 13/10 Trưa & tối 1 bộ 2 ly 2 ly 2 ly Cả Cả ngày ngày Cộng Cả ngày Ngày 14/10 Trưa & tối 1 bộ Ngày 15/10 Cộng Trưa 500.000 40.000 250.000 60.000 Cả ngày Sáng 1.250.000 2.100.000 Giả sử đơn giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Doanh thu của khách sạn X thu được từ bà Hương tính như sau: + Tiền ăn: 10 bữa x 50.000đ/bữa = 500.000đ + Giặt ủi: 4 bộ x 10.000đ/bộ =40.000đ + Gọi điên thoại: 250.000đ + Nước giải khát: 6 ly x 10.000/ly = 60.000đ + Lưu trú 5 ngày x 250.000đ/ngày đêm = 1.250.000đ Tổng tiền dịch vụ (doanh thu): 2.100.000đ Thuế GTGT 10%: 210.000đ Tổng tiền thanh toán: 2.310.000đ Nếu đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT 10%. Doanh thu của khách sạn X thu được từ bà Hương tính như sau: Doanh thu = Bài 3/153: a/ Hiệu suất sử dụng phòng: Ta có: Hiệu suất sử dụng phòng = x 100% = Số liệu trên thay hiệu suất sử dụng phòng chưa cao vì tỷ lệ bán được so với số phòng hiện có thấp b/ Số khách hàng trung bình 1 phòng: Ta có: Số khách hàng trung bình 1 phòng = c/Giá bình quân: Ta có: Giá phòng bình quân= d/ Hiệu suất doanh thu: Doanh thu phòng thực tế: 4.750 USD Doanh thu phòng tiềm năng: Hiệu suất doanh thu: Ta có: Hiệu suất doanh thu = = Số liệu trên cho thấy hiệu quả kinh doanh của bộ phận lễ tân về mặt doanh thu còn thấp vì số lượng phòng bàn được ít, số lượng phòng chất lượng cao chưa bán được nhiều Bài 4/153: 4.1 Loại I II III Tổng cộng Năm 2005 2006 Số phòng 50 70 80 200 Số ngày phòng Đơn giá chuẩn 2005 15,500 20,450 25,250 61,200 2005 250 200 100 Loại phòng I II III Tổng I II III 2006 14,280 18,850 23,365 56,495 Số ngày phòng có thể dùng 15,512.5 22,995 27,740 66,247.5 16,425 24,272.5 26,280 2006 280 250 120 Doanh thu thực tế 3,410,000 368,000 2,525,000 6,303,000 4,282,000 4,712,500 3,504,750 Đơn giá bán thực tế 2005 2006 220 300 180 250 100 150 Doanh thu tiềm năng 3,878,125 4,599,000 2,774,000 11,251,125 4,599,000 6,068,125 3,153,600 Tỷ lệ % có thể sử dụng 2005 2006 85 90 90 95 95 90 Tổng 66,977.5 12,499,250 13,820,725 Hiệu suất sử dụng phòng 2005 100 = 92.38% • Hiệu suất sử dụng phòng 2006 100 = 84.35% • Hiệu suất doanh thu 2005 100 = 85.47% • Hiệu suất doanh thu 2006 = 90.45% • Năm 2005, Theo số liệu báo cáo cho thấy hiệu quả kinh doanh của bộ phận lễ tân về mặt doanh thu còn thấp vì số lượng phòng bán được ít Năm 2006, số liệu kinh doanh của bộ phận lễ tân về mặt doanh thu có cao hơn năm 2005 nhưng vẫn thấp hơn so với doanh thu tiềm năng. 4.2 Đơn giá phòng bình quân 2005 100 = 157.12 (USD) Đơn giá phòng bình quân 2006 100 = 221.28 (USD) 2005: B0 = 157.12 61,200 = 9,616,000 USD 2006: B1 = 221.28 56,495 = 12,501,250 USD • Phân tích ( 12,501,250 – 9,616,000 = (221,28 – 157,12) 2,885,250 = 2,885,250 Nhận xét: Năm 2006, doanh thu phòng tăng 30% so với năm 2005 tương ứng với 2,885,250 USD Bài 5/153: Bảng thống kê: 5.1 Kỳ gốc TOU R Số ngà y Số khác h Kỳ nghiên cứu Đơn giá Số ngà y Số khác h Đơn giá Doanh thu (TrĐ) Kỳ Kỳ nghiê gốc n cứu Lượt khách Kỳ gốc Kỳ nghiê n cứu Ngày khách Kỳ gốc Kỳ nghiê n cứu |