Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 26

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Chính tả - Tuần 26 trang 47 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 47: Chính tả

Câu 1: Điền vào chỗ trống l hoặc n

   Từ xa nhìn …ại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng …ồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn …ửa hồng tươi. Hàng ngàn búp …õn là hàng ngàn ánh …ến trong xanh. Tất cả đều …óng …ánh …ung …inh trong …ắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn …ũ …ũ bay đi bay về, lượn …ên …ượn xuống.

Trả lời:

   Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống.

Câu 2: Điền vào chỗ trống tiếng có vần in hoặc inh

– lung …………..          - thầm ……….

– giữ …………….          – lặng ……….

– bình …………..          – học………….

– nhường ………..          – gia………….

– rung …………….          – thông……….

Trả lời:

- lung linh           - thầm kín

- giữ gìn              - lặng thinh

- bình minh           - học sinh

- nhường nhịn        - gia đình

- rung rinh           - thông minh

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Chính tả - Tuần 26 trang 47 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 26: Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 26: Chính tả Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2 trang 47 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài Chính tả điền từ thích hợp vào chỗ trống. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Hướng dẫn giải phần Chính tả Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 26

Câu 1. Điền vào chỗ trống l hoặc n:

Từ xa nhìn ...ại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng ...ồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn ...ửa hồng tươi. Hàng ngàn búp ...õn là hàng ngàn ánh ...ến trong xanh. Tất cả đều ...óng ...ánh ...ung ...inh trong ...ắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn ...ũ ...ũ bay đi bay về, lượn ...ên ...ượn xuống.

Câu 2. Điền vào chỗ trống tiếng có vần in hoặc inh:

- lung ..............

- thầm ..........

- giữ ................

- lặng ..........

- bình ..............

- học.............

- nhường ...........

- gia.............

- rung ................

- thông..........

Đáp án phần Chính tả Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 26 trang 47

Chọn bài tập 1 hoặc 2

Câu 1.

Điền vào chỗ trống l hoặc n

Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống.

Câu 2.

Điền vào chỗ trống tiếng có vần in hoặc inh

- lung linh

- thầm kín

- giữ gìn

- lặng thinh

- bình minh

- học sinh

- nhường nhịn

- gia đình

- rung rinh

- thông minh

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Luyện từ và câu - Luyện tập về câu kể Ai là gì?

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 26: Luyện tập về câu kể Ai là gì? là lời giải phần Luyện từ và câu VBT Tiếng Việt 4 trang 48 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập các dạng bài xác định câu kể Ai là gì? xác định chủ ngữ, vị ngữ. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 26

I - Nhận xét

Câu 1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai là gì?. Xác định tác dụng của mỗi câu [dùng để giới thiệu hay nêu nhận định về sự vật].

Câu

Dùng để giới thiệu

Dùng để nêu nhận định

x Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.

□ Hoàng Diệu quê ở Quảng Nam.

□ Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.

□ Nhưng các ông đã anh dũng hi sinh bảo vệ thành Hà Nội trong hai cuộc chiến đấu giữ thành nâm 1873 và 1882

□ Ở trung tâm Hà Nội ngày nay có hai đưòng phố đẹp mang tên hai ông.

X

...

...

□ Ông Năm là dân ngụ cư của làng này

□ Hồi ông mới ra chòi vịt, ông trầm lặng như một chiếc bóng.

...

...

□ Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần trục vươn tới.

□ Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.

...

...

Câu 2. Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu Ai là gì? em vừa tìm được.

Câu 3. Có lần, em cùng một số bạn trong lớp đến thăm bạn Hà bị ốm. Em giới thiệu với bố mẹ bạn Hà từng người trong nhóm. Hãy viết một đoạn văn ngắn kể lại chuyện đó, trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?.

Đáp án phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 25 trang 48

Câu 1. Đánh dấu X vào trước câu kể Ai là gì?. Xác định tác dụng của mỗi câu [dùng để giới thiệu hay nhận định về sự vật].

Câu

Dùng để giới thiệu

Dùng để nêu nhận định

x Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.

x Hoàng Diệu quê ở Quảng Nam.

x Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.

□ Nhưng các ông đã anh dũng hi sinh bảo vệ thành Hà Nội trong hai cuộc chiến đấu giữ thành nâm 1873 và 1882

□ Ở trung tâm Hà Nội ngày nay có hai đưòng phố đẹp mang tên hai ông.

X

X

X

x Ông Năm là dân ngụ cư của làng này

□ Hồi ông mới ra chòi vịt, ông trầm lặng như một chiếc bóng.

X

□ Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần trục vươn tới.

x Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.

X

Câu 2. Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu Ai là gì? em vừa tìm được.

a] [CN] Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. [VN]

[CN] Cả hai ông đều không phải là người Hà Nộ. [VN]

b] [CN] Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. [VN]

c] [CN] Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. [VN]

Câu 3. Có lần, em cùng một số bạn trong lớp đến thăm bạn Hà bị ốm. Em giới thiệu với bố mẹ bạn Hà từng người trong nhóm. Hãy viết một đoạn văn ngắn kể lại chuyện đó, trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?

Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm trong phòng. Ba mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay mặt nhóm bạn, tôi nói với hai bác:

Thưa hai bác, hôm nay nghe tin Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin giới thiệu với hai bác: Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Bạn Dũng học giỏi lắm đấy ạ! Còn đây là bạn Dung - chim sơn ca của lớp cháu. Còn cháu là Lê, cháu ngồi cùng bàn và là bạn thân của Hà ạ.

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề