Giải bài tập toán lớp 5 trang 127 năm 2024

Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải chi tiết bài 1, 2, 3 SGK Toán 5 trang 127 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày rất khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức môn Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Luyện tập chung trang 127 của Chương 3: Hình học. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Bài 1: a) 6cm2; 7,5cm2; b) 80%

Bài 2: Diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.

Bài 3: 13,625cm2

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 127

Bài 1

Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 4cm, DC = 5cm, AD = 3cm. Nối D với B được hai hình tam giác ABD và BDC.

Giải bài tập toán lớp 5 trang 127 năm 2024

  1. Tính diện tích mỗi hình tam giác đó.
  1. Tính tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC.

Phương pháp giải:

- Tam giác BDC có chiều cao bằng chiều cao của hình thang ABCD là AD = 3cm.

- Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông (cùng đơn vị đo) chia cho 2.

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của A và B ta lấy A chia cho B, sau đó lấy thương vừa tìm được nhân với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được.

Đáp án:

  1. Diện tích tam giác ABD là:

4 x 3 : 2 = 6 (cm2)

Diện tích hình thang vuông ABCD là:

(4 + 5) x 3 : 2 = 13,5 (cm2)

Diện tích hình tam giác BDC là:

13,5 – 6 = 7,5 (cm2)

  1. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là:

6 x 100 : 7,5 = 80%

Đáp số: a) 6cm2; 7,5cm2

  1. 80%

Bài 2

Cho hình bình hành MNPQ (xem hình vẽ) có MN = 12cm, chiều cao KH = 6cm. So sánh diện tích hình tam giác KQP với tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.

Giải bài tập toán lớp 5 trang 127 năm 2024

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: S = a × h : 2 (trong đó a là độ dài đáy, h là chiều cao tương ứng), tính diện tích từng hình rồi so sánh kết quả với nhau.

Chia sẻ cùng Mytour cách giải Toán lớp 5 trang 127, Tập trung rèn luyện để cải thiện kiến thức tính diện tích tam giác, tỉ lệ phần trăm... một cách hiệu quả. Để từ lần gặp gỡ sau, học sinh dễ dàng và nhanh chóng giải quyết bài toán.

Bí quyết giải Toán lớp 5 trang 127 (bao gồm phương pháp giải)

1. Hướng dẫn giải bài tập 1 - Toán lớp 5 trang 127

Bài toán: Cho hình thang vuông ABCD có AB = 4cm, DC = 5cm, AD = 3cm. Nối D với B ta được hai tam giác ABD và BDC.

  1. Tính diện tích mỗi tam giác đó.
  2. Tính tỉ lệ phần trăm của diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác BDC.

Giải bài tập toán lớp 5 trang 127 năm 2024

Phương pháp giải: Sử dụng các công thức: - Diện tích tam giác thường: S = (a x h) : 2 \=> Để tính diện tích tam giác thường, nhân chiều dài đáy với chiều cao và chia cho 2.

Đáp án:Phương án 1:HaiHaiPhương pháp 2:HaiHaiHaiHaiHai

2. Bài tập 2 - Giải Toán lớp 5 luyện tập chung trang 127

Đề bài: Hình bình hành MNPQ (xem hình vẽ) có MN = 12cm, chiều cao KH = 6cm. So sánh diện tích tam giác KQP với tổng diện tích của tam giác MKQ và tam giác KNP.

Giải bài tập toán lớp 5 trang 127 năm 2024

Phương pháp giải: - Hình bình hành MNPQ có MN = 12cm, chiều cao KH = 6cm. - Yêu cầu: So sánh diện tích tam giác KQP với tổng diện tích của tam giác MKQ và tam giác KNP. - Cách giải: + Tính diện tích hình bình hành MNPQ: chiều cao nhân với cạnh đáy. + Tính diện tích tam giác KQP: chiều cao nhân với nửa chiều dài cạnh đáy tam giác, rồi chia cho 2. + Tính tổng diện tích của hai tam giác MKQ và KNP bằng cách lấy diện tích hình bình hành trừ đi diện tích tam giác KQP.

Đáp án: Diện tích hình bình hành MNPQ: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích tam giác KQP: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của tam giác MKQ và tam giác KNP: 72 - 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích tam giác KQP bằng tổng diện tích của tam giác MKQ và tam giác KNP.

3. Bài tập 3 - Giải Toán lớp 5 bài luyện tập chung trang 127

Giải bài tập toán lớp 5 trang 127 năm 2024

Phương pháp giải: - Cho đường kính của đường tròn tâm O là 5cm (bằng cạnh AC của tam giác vuông BAC vuông tại B); cạnh AB = 3cm; cạnh BC = 4 cm. - Yêu cầu: Tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn - Cách giải: + Bước 1: Tính bán kính hình tròn bằng cách lấy đường kính chia cho 2. + Bước 2: Tính diện tích hình tròn bằng cách áp dụng công thức: S = r x r x 3,14 (S là diện tích; r là bán kính). + Bước 3: Tính diện tích tam giác vuông BAC: S = a x b : 2 (S là diện tích; a, b là độ dài hai cạnh góc vuông). + Bước 4: Tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn bằng cách lấy diện tích hình tròn trừ đi diện tích tam giác vuông BAC.

Đáp án: Quan sát hình vẽ ta thấy đường kính của hình tròn tâm O là 5cm. Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn, ta có diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Áp dụng công thức tính diện tích tam giác, ta có diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Như vậy diện tích phần đã tô màu của hình tròn là: 19,625 - 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: Diện tích phần đã tô màu của hình trong là: 13,625cm2.

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 127, Luyện tập chung (ngắn gọn)

Giải bài tập toán lớp 5 trang 127 năm 2024
Giải bài tập toán lớp 5 trang 127 năm 2024

"""-- HẾT """"

Gợi ý Giải Toán lớp 5 trang 127, Luyện tập chung đầy đủ chi tiết. Chuẩn bị cho nội dung bài Luyện tập chung trang 128 SGK Toán 5 qua phần Giải Toán lớp 5 trang 128, Luyện tập chung và bài CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU qua phần để học tốt Toán 5 hơn hoặc củng cố kiến thức về hình trụ, hình cầu bằng cách tham khảo Giải Toán lớp 5 trang 126 mà Mytour chia sẻ trước đó.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]