Giải bài tập toán lớp 5 trang 66 67

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 66, 67: Luyện tập Trừ hai số thập phân bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 66 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Đặt tính rồi tính

70,64 – 26,8 273,05 – 90,27 81 – 8,89

Phương pháp giải

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 00 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

Đáp án và hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 66

Tìm x

a] x + 2,47 = 9,25

b] x – 6,54 = 7,91

c] 3,72 + x = 6,54

d] 9,6 – x = 3,2

Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tìm x

a] x + 2,47 = 9,25

x = 9,25 – 2,47

x = 6,78

b] x – 6,54 = 7,91

x = 7,91 + 6,54

x = 14,45

c] 3,72 + x = 6,54

x = 6,54 – 3,72

x = 2,82

d] 9,6 – x = 3,2

x = 9,6 – 3,2

x = 6,4

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 67 tập 1

a] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

a – b - c

a – [b + c]

16,8

2,4

3,6

16,8 – 2,4 - ..........= ............

16,8 – [2,4 + ..........] = ............

9,7

3,5

1,2

Nhận xét: a – b – c = a – [b + c]

Hay : a – [b + c] = a - ......- ......

b] Tính bằng hai cách

8,6 – 2,7 – 2,3

=...................

24,57 – [11,37 + 10,3]

=...................

Phương pháp giải

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức chỉ có phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.

Đáp án và hướng dẫn giải

a] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Nhận xét: a – b – c = a – [b + c]

Hay : a – [b + c] = a – b – c

a

b

c

a – b - c

a – [b + c]

16,8

2,4

3,6

16,8 – 2,4 - 3,6= 10,8

16,8 – [2,4 + 3,6] = 10,8

9,7

3,5

1,2

9,7 - 3,5 - 1,2 = 5

9,7 - [3,5 + 1,2] = 5

b] Tính bằng hai cách

8,6 – 2,7 – 2,3

Cách 1:

Cách 2:

24,57 – [11,37 + 10,3]

Cách 1:

Cách 2:

24,57− [11,37 + 10,3]

= 24,57 − 21,67

= 2,9

Giải bài 4 tập 1 vở bài tập Toán lớp 5 trang 67

Cả ba con gà, vịt, ngỗng cân nặng 10,5kg. Biết con gà cân nặng 1,5kg, vịt nặng hơn gà 0,9 kg. Hỏi con ngỗng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải

- Tìm cân nặng con vịt = cân nặng con gà + 0,9kg.

- Tìm cân nặng của gà và vịt = cân nặng con gà + cân nặng con vịt.

- Tìm cân nặng con ngan = cân nặng cả ba con – cân nặng của gà và vịt

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài giải

Con vịt nặng: 1,5 + 0,9 = 2,4 [kg]

Gà và vịt cân nặng: 1,5 + 2,4 = 3,9 [kg]

Ngỗng cân nặng: 10,5 – 3,9 = 6,6 [kg]

Đáp số: 6,6 kg

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 66, 67: Luyện tập Trừ hai số thập phân file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 66, 67: Thời gian bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Lý thuyết bài Thời gian

Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc

Ta có: t = s : v                                                                                          

Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có:

Chú ý:                                                                                                     

- Đơn vị của thời gian sẽ tương ứng với đơn vị của quãng đường và vận tốc, ví dụ quãng đường có đơn vị là km, vận tốc có đơn vị đo là km/giờ thì thời gian có đơn vị là giờ; …

- Đơn vị của quãng đường và vận tốc phải tương ứng với nhau thì mới thực hiện được phép tính chia để tìm thời gian.

Ví dụ quãng đường có đơn vị làm, vận tốc có đơn vị là km/giờ, muốn tìm thời gian có đơn vị là giờ thì ta phải đổi quãng đường ra đơn vị là km rồi mới áp dụng quy tắc để tính thời gian; hoặc phải đổi vận tốc từ ra đơn vị km/giờ ra đơn vị là m/giây, hay m/phút, … từ đó áp dụng quy tắc sẽ tính được thời gian tương ứng có đơn vị giây hoặc phút .

Giải bài 1 trang 66 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Một người đi bộ với vận tốc 4,4 km/giờ được quãng đường dài 11km. Tính thời gian đi của người đó.

Bài giải                                                                                                       

Thời gian đi của người đi bộ là:

11 : 4,4 = 2,5 [giờ]

2,5 giờ = 2 giờ 30 phút

Đáp số: 2 giờ 30 phút

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 66

Một máy bay bay với vận tốc 650 km/giờ. Tính thời gian để máy bay bay được quãng đường dài 1430km.

Bài giải                                                                                                   

Thời gian máy bay bay là:

1430 : 650 = 2,2 [giờ]

2,2 giờ = 2 giờ 12 phút

Đáp số: 2 giờ 12 phút

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 67 tập 2

Trên quãng đường dài 279km, một ô tô đi với vận tốc 46,5 km/giờ. Hỏi sau mấy giờ ô tô đi hết quãng đường đó ?

Bài giải                                                                                                     

Thời gian ô tô đi hết quãng đường là:

279 : 46,5 = 6 [giờ]

Đáp số: 6 giờ

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 67

Một xe máy đi một đoạn đường dài 250m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó, xe máy đi quãng đường dài 117km hết bao nhiêu thời gian?

Phương pháp giải:                                                                                

- Đổi: 117km = 117 000m

- Tìm vận tốc đi của xe máy với đơn vị đo là m/giây.

- Tìm thời gian để xe máy đi quãng đường dài 117km hay 117 000m ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Bài giải                                                                                               

117 km = 117000m

Vận tốc xe máy đi hết đoạn đường là:

250 : 20 = 12,5 [m/giây]

Thời gian xe máy chạy là:

117000 : 12,5 = 9360 [giây]

9360 giây = 156 phút = 2 giờ 36 phút

Đáp số: 2 giờ 36 phút.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 66, 67: Thời gian file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề