Giải tiếng anh lớp 7 unit 2 trang 19

Tham khảo phương pháp làm bài và lời giải A Closer Look 2 Unit 2 lớp 7 trang 19 SGK Tiếng Anh Lớp 7 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, giúp các bạn chuẩn bị Unit 2 lớp 7 đầy đủ và chi tiết.

A Closer Look 2 Unit 2 lớp 7

Kiến thức cần nhớ A Closer Look 2 Unit 2 lớp 7

When we want to join two ideas, we can link two simple sentences to form a compound sentence. We can do this using a coordinating conjunction like and [for addition], or [for choice], but [for contrast], or so [for a result].

Khi chúng ta muốn trình bày hai ý tưởng, chúng ta có thể liên kết hai câu đơn giản để tạo thành một câu ghép. Chúng ta có thể thực hiện bằng cách sử dụng các từ kết hợp như and [để thêm], or[cho sự lựa chọn], but [cho tương phản], hoặc so [cho một kết quả].

» Bài trước: A Closer Look 1 Unit 2 lớp 7

Hướng dẫn trả lời A Closer Look 2 Unit 2 lớp 7

Bài 1

Task 1. Look at the pictures. Which health tips from the box above would you give to each of these people?

[Nhìn vào những bức hình. Bạn sẽ đem đến cho mỗi người bí quyết nào từ khung bên trên?]

Hướng dẫn giải:

a]   A: Oh, I feel so sick. I have cough and flu.

B: You should sleep more and take medicine.

Tạm dịch:  A: Ồ, tôi cảm thấy rất bệnh. Tôi bị ho và cảm cúm rồi.

B: Bạn nên ngủ nhiều hơn và uống thuốc.

b]   A: I can’t see clearly. My eyes are so weak.

B: You should watch TV less.

Tạm dịch:  A: Tôi không thể nhìn rõ. Mắt tôi quá yếu.

B: Bạn nên xem ti vi ít lại.

c] A: I put on weight. I’m so fat.

B: You should do more exercise and eat less.

Tạm dịch: A: Tôi tăng cân rồi. Tôi quá mập.

B: Bạn bên tập thể dục nhiều hơn và ăn ít hcm.

d]  A: My face is red. I got the sunburn.

B: You should sunbath less.

Tạm dịch:A: Mặt tôi đỏ quá. Tôi bị cháy nắng rồi.

B: Bạn nên tắm nắng ít đi.

Bài 2

Task 2. Top health tips for teens

Look at the health tips in the yellow box. Which six do you think are most important to you and your classmates? Explain why.

[Nhìn vào những bí quyết sức khỏe trong khung màu vàng. Sáu cái nào mà bạn nghĩ là quan trọng nhất với bạn và bạn học? Giải thích tại sao.]

Hướng dẫn giải:

do more exercise

eat more fruits/ vegetables

wash your hands more

sunbathe less

watch less TV

spend less time playing computer games

They are important to me because they make me healthy.

Tạm dịch:

tập thể dục nhiều hơn

ăn nhiều trái cây và rau hơn

rửa tay nhiều hơn

ít tắm nắng hơn

xem ti vi ít hơn

dành ít thời gian chơi trò chơi vi tính hơn

Chúng quan trọng với tôi vì chúng làm cho tôi khỏe mạnh

Bài 3

Task 3. Look at the article on the Teen Health website. Fill in the blanks to complete their top six health tips

[Nhìn vào mục báo trên trang web Teen Health. Điền vào khoảng trống để hoàn thành 6 bí quyết khỏe mạnh hàng đầu của họ.]

Hướng dẫn giải:

1. Do more exercise.

Tạm dịch:Tập thể dục nhiều hơn

Giữ dáng là bí quyết quan trọng nhất của chúng ta. Bạn có thể chơi bóng đá, hoặc thậm chí đi bộ đường dài. Việc đó rất tốt, nhưng chắc chắn là bạn phải làm 3 lần 1 tuần!

2. Sleep more!

Tạm dịch:Ngủ nhiều hơn

Nghỉ ngơi nhiều thật sự quan trọng. Nó giúp bạn tránh được trầm cảm, và giúp bạn tập trung hơn ở trường. Bạn cũng sẽ khỏe khoắn hơn vào buổi sáng!

3. Eat less junk food.

Tạm dịch:Ăn ít đồ ăn vặt

Bạn sẽ trông giống như những gì bạn ăn. Vì thế hãy đảm bảo rằng đó là những thức ăn tốt cho sức khỏe như trái cây và rau quả, không phải thức ăn vặt. Nó có thể giúp bạn tránh được béo phì [tăng cân]

4. Wash your hands more.

Tạm dịch:. Rửa tay nhiều hơn

Thật dễ bị bệnh cảm cúm. Chúng ta nên cố gắng giữ sạch sẽ hơn. Rồi thì bệnh cúm sẽ khó mà phát tán!

5. Watch less TV.

Tạm dịch:Xem ti vi ít lại

Tuy có vài điều hay để xem. Nhưng xem quá nhiều không tốt cho bạn hoặc mắt của bạn.

6. Spend less time playing computer games.

Tạm dịch:Dành ít thời gian chơi trò chơi vi tính hơn

Cuối cùng, ở số 6, chúng ta đều thích trò chơi vi tính, nhưng nhiều người trong chúng ta cần dành ít thời gian chơi trò chơi vi tính hơn! Giới hạn thời gian của bạn chỉ 1 hoặc 2 giờ, 2 hoặc 3 ngày một tuần, hoặc ít hơn!

Bài 4

Task 4. Make compound sentences by joining the two simple sentences. Use the conjunction given. Remember to add a comma

[Tạo thành câu ghép bằng cách nhập 2 câu đơn. Sử dụng liên từ được cho. Nhớ thêm một dấu phẩy]

1. I want to eat some food. I have a sore throat. [but]

2. The Japanese eat healthily. They live for a long time. [so]

3. I feel tired. I feel weak. [and]

4. You can go and see the doctor. You can go to bed now and rest. [or]

Hướng dẫn giải:

1.  I want to eat some food, but I have a sore throat.

Tạm dịch:  Tôi muốn ăn ít thức ăn, nhưng tôi bị đau họng.

2.   The Japanese eat healthily, so they live for a long time.

Tạm dịch:  Người Nhật ăn uống lành mạnh, vì thế họ sống lâu.

3.   I feel tired, and I feel weak.

Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt, và tôi cảm thấy yếu ớt.

4.  You can go and see the doctor, or you can go to bed now and rest.

Tạm dịch: Bạn có thể đến khám bác sĩ, hoặc bạn có thể đi ngủ bây giờ và nghỉ ngơi.

Bài 5

Task 5. Match the beginnings of the sentences with the pictures that complete them

[Nối phần đầu câu với bức tranh để hoàn thành chúng]

Hướng dẫn giải:

1. Nick washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.

Tạm dịch: Nick rửa tay rất nhiều, vì thế anh ấy không bị cảm cúm.

2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.

Tạm dịch:David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.

3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.

Tạm dịch:Bác sĩ bảo Elena răng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.

4. My sister plays computer games, but she does exercise too.

Tạm dịch:Chị tôi chơi trò chơi  máy tính và chị ấy cũng tập thể dục.

Bài 6

Task 6. Complete the second part of the compound sentences

[Hoàn thành phần 2 của câu ghép.]

1. Hung washes his hands a lot, so ...

2. David eats lots of junk food, and ...

3. The doctor told Elena she should sleep more, or ...

4. My sister plays computer games, but ...

Hướng dẫn giải:

1.   Hung washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.

Tạm dịch: Hùng rửa tay rất nhiều, nên anh ấy không bị cảm.

2.   David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.

Tạm dịch:David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.

3.    The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.

Tạm dịch:  Bác sĩ bảo Elena rằng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc cô ấy nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.

4.   My sister plays computer games, but she does exercise too.

Tạm dịch: Chị tôi chơi trò chơi vi tính nhưng chị ấy cũng tập thể dục.

» Bài tiếp theo: Communication Unit 2 lớp 7

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập A Closer Look 2 Unit 2 lớp 7. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh Lớp 7 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Skip to content

Hướng dẫn giải Unit 2. Personal infomation trang 19 sgk Tiếng Anh 7 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời [gợi ý trả lời], phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 với 4 kĩ năng đọc [reading], viết [writting], nghe [listening], nói [speaking] cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 7.

A. Telephone numbers trang 19 sgk Tiếng Anh 7

[Số điện thoại]

1. Read trang 19 sgk Tiếng Anh 7

Practice with a partner. Say the telephone numbers for these people.

[Thực hành với bạn cùng học. Nói số điện thoại cho những người này.]

2. Listen and write the telephone numbers trang 20 sgk Tiếng Anh 7

[Nghe và viết số điện thoại]

Answer: [Trả lời]

a] 8 251 654; b] 8 250 514; c] 8 521 936

d] 8 351 793; e] 8 237 041; f] 8 821 652

3. Listen trang 19 sgk Tiếng Anh 7 trang 20 sgk Tiếng Anh 7

Lan: Excuse me, Hoa.

Hoa: Yes. Lan?

Lan: What’s your telephone number?

Hoa: 8 262 019.

Lan: Thanks. I’ll call you soon.

Dịch bài:

Lan : Xin lỗi, Hoa.

Hoa : Có chuyện gì vậy Lan?

Lan : Số điện thoại của bạn là số mấy?

Hoa :8262019

Lan : Cám ơn nhé. Mình sẽ sớm điện thoại cho bạn.

Now ask your classmates and complete the list.

[Bây giờ hỏi các bạn cùng lớp và điền vào danh sách].

Name Address Phone number

Answer: [Trả lời]

Name Address Phone number
Nguyen Van Minh 72 Bui Thi Xuan Street 8826011
Tran Minh Tuan 216 Tran Phu Street 8675260
Phan Thu Ha 545 Duy Tan Street 8991234

Tạm dịch:

Tên Địa chỉ Số điện thoại
Nguyễn Văn Minh 72 đường Bùi Thị Xuân 8826011
Trần Minh Tuấn 216 đường Trần Phú 8675260
Phan Thu Hà 545 đường Duy Tân 8991234

4. Listen and read. Then answer the questions trang 21 sgk Tiếng Anh 7

Phong: Hello. This is 8 537 471.

Tam: Hello. Is this Phong?

Phong: Yes. Who’s this?

Tam: It’s me, Tam. Will you be free tomorrow evening?

Phong: Yes, I will

Tam: Would you like to see a movie?

Phong: Sure. What time will it start?

Tam: It’ll start at seven o’clock. Let’s meet at 6.45.

Phong: Where will we meet?

Tam: We’ll meet in front of the movie theater.

Phong: Great. I’ll see you tomorrow. Don’t be late!

Dịch bài:

Phong : Xin chào. Đây là số 8537471.

Tâm : Chào, cỏ phải Phong đấy không?

Phong : Vầng. Ai đấy ạ?

Tâm : Tâm đây. Chiều tối mai bạn có rảnh không?

Phong : Vâng. Mình rảnh.

Tâm : Bạn cùng đi xem phim với mình nhé?

Phong : Được. Mấy giờ thi phim bất đầu?

Tâm : Phim sẽ bắt đầu lúc 7 giờ. Chúng mình gặp nhau lúc 6.45 đi.

Phong : Mình gặp nhau ở đâu?

Tâm : Chúng mình gặp nhau trước rạp chiếu phim.

Phong : Tuyệt lắm. Gặp lại bạn mai nhé. Đừng trễ đấy!

Questions. [Câu hỏi]

a] Who will meet tomorrow?

b] What will they do?

c] What time will they meet?

d] Where will they meet?

Answer: [Trả lời]

a] Tam and Phong will meet each other tomorrow.

b] They will see a movie.

c] They will meet at 6.45.

d] They will meet in front of the movie theatre.

Tạm dịch:

a] Ngày mai ai sẽ gặp nhau? ⇒ Ngày mai Tâm và Phong sẽ gặp nhau.

b] Họ sẽ làm gì? ⇒ Họ sẽ xem phim.

c] Họ sẽ gặp nhau lúc mấy giờ? ⇒ Họ sẽ gặp nhau lúc 6 giờ 45 phút.

d] Họ sẽ gặp nhau ở đâu? ⇒ Họ sẽ gặp nhau ở trước rạp chiếu phim.

5. Listen. Then write the answers trang 21 sgk Tiếng Anh 7

Answer: [Trả lời]

a] Telephone number: 8 545545 b] They will see: a movie. c] They will meet at: Lan’s house.

d] They will go by: bus.

Audio script: [Bài nghe]

Nga: Hello. This is 8 545 545.

Lan: Hello. Is this Nga?

Nga: Yes. Who is calling, please?

Lan: It’s Lan. Do you want to go to see a movie?

Nga: Sure. Where will we meet?

Lan: At my house.

Nga: How will we get there?

Nga: We can take a bus.

Lan: OK. Fine. Bye.

Nga: Bye.

Tạm dịch:

a] Số điện thoại: 8 545545

b] Họ sẽ xem: một bộ phim

c] Họ sẽ gặp nhau tại: nhà của Lan

d] Họ sẽ đi bằng: xe buýt

***

Nga: Xin chào. Đây là 8 545 545.

Lan: Xin chào. Đây có phải là Nga không?

Nga: Vâng. Ai đang gọi vậy?

Lan: Lan đây. Bạn có muốn đi xem phim không?

Nga: Chắc chắn rồi. Chúng tôi sẽ gặp nhau ở đâu?

Lan: Tại nhà mình.

Nga: Chúng ta sẽ đến đó bằng cách nào?

Nga: Chúng ta có thể đi xe buýt.

Lan: OK. Đồng ý. Tạm biệt.

Nga: Tạm biệt.

*6. Read. Then answer trang 22 sgk Tiếng Anh 7

Han: Hello. This is 8 674 758.

Phong: Hello. Is that Lan?

Han: No. This is her sister, Han. Who’s calling?

Phong: This is Phong. Can 1 speak to Lan?

Han: I’m sorry. She’s out at the moment.

Phong: When will she be back?

Han: She’ll be back at about six o’clock.

Phong: All right. Please tell her I’ll call again after six.

Han: OK. I’ll tell her. Goodbye.

Phong: Bye.

Dịch bài:

Hân : Xin chào. Đây là số 8674758.

Phong : Chào. Có phải Lan đấy không?

Hân : Không phải. Tôi là Hân, chị của Lan. Ai gọi đấy?

Phong : Em là Phong ạ. Vui lòng cho em nói chuvện với Lan ạ.

Hân: Rất tiếc. Hiện giờ em ấy ra ngoài rồi.

Phong : Khi nào Lan trở về ạ?

Hân : Khoảng 6 giờ em ấy sẽ trở về.

Phong : Vâng ạ. Vui lòng nói với Lan em sẽ gọi lại sau 6 giờ.

Hân : Ừm, chị sẽ nói lại với Lan. Tạm biệt em.

Phong : Tạm biệt chị ạ.

Questions. [Câu hỏi]

a] Who is caling?

b] Who is answering the phone?

c] Who are they talking about?

d] When will she be back?

e] When will Phong call her again?

Answer: [Trả lời]

a] Phong is calling.

b] Han, Lan’s sister, answers the phone.

c] They’re talking about Lan.

d] She will be back about 6 o’clock.

e] Phong will call her again after six.

Tạm dịch:

a] Ai đang gọi? ⇒ Phong đang gọi.

b] Ai đang trả lời điện thoại? ⇒ Hân, chị gái của Lan, trả lời điện thoại.

c] Họ đang nói về ai? ⇒ Họ đang nói về Lan.

d] Khi nào cô ấy trở về? ⇒ Khoảng 6 giờ cô ấy sẽ trở về.

e] Khi nào Phong sẽ gọi lại cho cô ấy? ⇒ Phong sẽ gọi lại cho cô ấy sau 6 giờ.

*7. Play with words trang 23 sgk Tiếng Anh 7

Tạm dịch:

Bạn sẽ đến bữa tiệc của mình chứ?

Khi nào đến bữa tiệc?
Lúc 5 giờ 30 phút.

Chúng ta sẽ ăn gì?
Chúng ta sẽ ăn bánh kẹo.

Nó sẽ kéo dài bao lâu?
Đến 7 giờ 30 phút.

Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?
Chúng đang sẽ gặp nhau trên đường.

Remember

B. My birthday trang 24 sgk Tiếng Anh 7

[Ngày sinh của tôi]

1. Listen and repeat trang 24 sgk Tiếng Anh 7

first eleventh twenty-first thirty-first
second twelfth twenty-second
third thirteenth twenty-third
fourth fourteenth twenty-fourth
fifth fifteenth twenty-fifth
sixth sixteenth twenty-sixth
seventh seventeenth twenty-seventh
eighth eighteenth twenty-eighth
ninth nineteenth twenty-ninth
tenth twentieth thirtieth

2. Listen and write the dates trang 24 sgk Tiếng Anh 7

Answer: [Trả lời]

a. the first of July

b. the nineteenth

c. the sixth

d. the fourteenth

e. the seventeenth

f. the thirty-first

Tạm dịch:

a. ngày 1 tháng 7

b. ngày 19

c. ngày 6

d. ngày 14

e. ngày 17

f. ngày 31

3. Write the months in order from first to twelfth trang 24 sgk Tiếng Anh 7

[Viết tháng theo thứ tự từ tháng 1 đến tháng 12]

Answer: [Trả lời]

January: tháng một

February: tháng hai

March: tháng ba

April: tháng tư

May: tháng năm

June: tháng sáu

July: tháng bảy

August: tháng tám

September: tháng chín

October: tháng mười

November: tháng mười một

December: tháng mười hai

4. Listen. Then practice with a partner trang 25 sgk Tiếng Anh 7

Mr. Tan: Next, please.

Hoa: Good morning.

Mr. Tan: Good morning. What’s your name?

Hoa: Pham Thi Hoa.

Mr. Tan: What’s your date of birth?

Hoa: June 8th. I’ll be 14 on my next birthday.

Mr. Tan: What’s your address?

Hoa: 12 Tran Hung Dao Street. I live with my uncle and aunt.

Mr. Tan: What’s your telephone number?

Hoa: 8 262 019.

Mr. Tan: Thank you, Hoa. Do you like our school?

Hoa: Yes. It’s very nice. But I’m very nervous. I don’t have any friends. I won’t be happy.

Mr. Tan: Don’t worry. You’ll have lots of new friends soon. I’m sure

Dịch bài:

Thầy Tân : Mời người tiếp theo.

Hoa: Chào thầy.

Thầy Tân: Chào em. Em tên gì ?

Hoa: Phạm Thị Hoa ạ.

Thầy Tân: Ngày thảng năm sinh của em?

Hoa: Ngày 18 tháng Sáu. Đến ngày sinh nhật tới là em 14 tuổi.

Thầy Tân: Địa chỉ của em là số mấy?

Hoa: Số 12 đường Trần Hưng Đạo. Em sống cùng với chú và cô của em.

Thầy Tân: Số điện thoại của em là số mấy?

Hoa: 8262019

Thầy Tân: Cám ơn em, Hoa. Em có thích trường của chúng tôi không?

Hoa: Có ạ. Nó đẹp lắm. Nhưng em lo lắm. Em không có bạn bè nào cả. Em thấy không vui.

Thầy Tân : Đừng lo lắng. Tôi chẳc là không bao lâu em sẽ có nhiều bạn mới mà.

Now answer. [Bây giờ hãy trả lời]

a] How old is Hoa now?

b] How old will she be on her next birthday?

c] When is her birthday?

d] Who does Hoa live with?

e] Why is Hoa worried?

About you [Về em]

f] How old will you be on your next birthday?

g] Who do you live with?

h] What is your address?

Answer: [Trả lời]

a] She is thirteen now.

b] She will be 14 on her next birthday.

c] It’s on the eighteenth of June.

d] She lives with her uncle and aunt.

e] She’s worried because she doesn’t have any friends.

f] I’ll be fourteen on my next birthday.

g] I live with my parents.

h] My address is 76 Lam Son street, Go Vap District.

Tạm dịch:

a] Bây giờ Hoa bao nhiêu tuổi? ⇒ Bây giờ cô ấy 13 tuổi.

b] Cô ấy sẽ bao nhiêu tuổi vào sinh nhật tới? ⇒ Sinh nhật tới cô ấy sẽ 14 tuổi.

c] Sinh nhật của cô ấy vào ngày nào? ⇒ Cô ấy sinh ngày 18 tháng 6.

d] Hoa sống với ai? ⇒ Hoa sống với cô và chú của cô ấy.

e] Tại sao Hoa lại lo lắng? ⇒ Cô ấy lo lắng vì cô ấy không có bạn.

f] Em sẽ bao nhiêu tuổi vào sinh nhật tới? ⇒ Sinh nhật tới em sẽ 14 tuổi.

g] Em sống với ai? ⇒ Em sống với bố mẹ của em.

h] Địa chỉ của em? ⇒ Địa chỉ của em là 76 đường Lam Sơn, quận Gò Vấp.

*5. Read the dialogue again. Then complete this form trang 26 sgk Tiếng Anh 7

[Đọc lại bài đối thoại. Sau đó điền vào mẫu đơn này].

Answer: [Trả lời]

Student Registration Form Name: Pham Thi Hoa Date of birth: Jule the eight Address: 12 Tran Hung Dao street

Phone number: 8262019

Tạm dịch:

Mẫu Đơn Đăng Ký Học Sinh

Tên: Phạm Thị Hoa

Ngày sinh: 18/6

Địa chỉ: số 12 đường Trần Hưng Đạo

Số điện thoại: 8262019

6. Read. Then complete the card trang 26 sgk Tiếng Anh 7

[Đọc. Sau đó điền vào thiệp mời]

Lan is 12. She will be 13 on Sunday, May 25th. She will have a party for her birthday. She will invite some of her friends.

She lives at 24 Ly Thuong Kiet Street. The party will be at her home. It will start at five o’clock in the evening and finish at nine.

Dịch bài:

Lan 12 tuổi. Bạn ấy sẽ lên 13 tuổi vào ngày Chủ Nhật 25 tháng 5. Bạn ấy sẽ tổ chức bữa tiệc mừng sinh nhật của mình. Bạn ấy sẽ mời vài người bạn

Bạn ấy sống ở số 24 đường Lý Thường Kiệt. Bữa tiệc sẽ [được tổ chức] ở nhà của bạn ấy. Nó sẽ bắt đầu vào lúc 5 giờ chiều và kết thúc lúc 9 giờ tối.

Complete this invitation card to Lan’s party.

[Điền vào tấm thiệp mời đến dự sinh nhật của Lan]

Answer: [Trả lời]

Dear Nam,

I am having a birthday party on Sunday, May 25th. The party will be at my house at 24 Ly Thuong Kiet street from 5 pm to 9 pm.

I hope you will come and join the fun.

Love,

Lan

Telephone: 8674758

Tạm dịch:

Nam thân mến,

Mình có một bữa tiệc sinh nhật vào ngày Chủ nhật, ngày 25 tháng 5. Buổi tiệc sẽ đến nhà mình ở số 24 đường Lý Thường Kiệt từ 5 giờ chiều đến 9 giờ tối.

Mình hy vọng bạn sẽ đến và tham gia vui chơi.

Thân ái,

Lan

Điện thoại: 8674758

7. Think and write. Imagine you will be a guest at Lan’s birthday party trang 27 sgk Tiếng Anh 7

[Suy nghĩ và viết. Hãy tưởng tượng em là khách mời ở bữa tiệc sinh nhật của Lan]

a] What will you give Lan?

b] How will you get to her home?

c] What games will you play?

d] What will you eat?

e] What will you drink?

f] What time will you leave?

Answer: [Trả lời]

a] I’ll give her a beautiful pen-box.

b] I’ll get to her home by bicycle.

c] I’ll plays the game “Let’s sing”.

d] I’ll eat cakes, sweets and fruits.

e] I’ll drink soft drink.

f] I’ll leave at about 8.30 pm.

Tạm dịch:

a] Bạn sẽ tặng gì cho Lan? ⇒ Tôi sẽ tặng Lan một hộp bút xinh xắn.

b] Bạn đến nhà Lan bằng phương tiện gì? ⇒ Tôi sẽ đến nhà bạn ấy bằng xe đạp.

c] Bạn sẽ chơi trò chơi gì? ⇒ Tôi sẽ chơi trò ” Chúng ta cùng hát.”

d] Bạn sẽ ăn gì? ⇒ Tôi sẽ ăn bánh, kẹo và trái cây.

e] Bạn sẽ uống gì? ⇒ Tôi sẽ uống nước ngọt.

f] Khi nào bạn ra về? ⇒ Tôi sẽ ra về khoảng 8 giờ 30 tối.

*8. Now write an invitation to vour birthday party trang 28 sgk Tiếng Anh 7

[Bây giờ viết một thư mời đến dự tiệc sinh nhật của em.]

Answer: [Trả lời]

May 20th

Dear Thanh,

I am having a birthday party next Sunday, May 27th . The party will be at my house at 145 Ky Hoa street, from 6 pm to 10 pm. Will you come to join in with us? I hope you will come and have a great time.

Love,

Minh.

Tạm dịch:

20 tháng 5

Thanh thân mến,

Mình sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật vào Chủ Nhật tới, ngày 27 tháng Năm. Buổi tiệc sẽ đến nhà mình ở số 145 đường Kỳ Hòa, từ 6 giờ chiều đến 10 giờ tối. Bạn sẽ đến tham gia với chúng mình nhé? Mình hy vọng bạn sẽ đến và có một thời gian tuyệt vời.

Yêu mến,

Minh.

*9. Play with words trang 28 sgk Tiếng Anh 7

Tạm dịch:

30 ngày có tháng 9, tháng 4, tháng 6 và tháng 11. Tất cả các tháng còn lại có 31 ngày, Trừ tháng 2 Có 28 ngày. Nhưng mỗi 4 năm, Năm nhuận đến

có 29 ngày.

Remember

C. Vocabulary [Phần Từ vựng]

– address /əˈdrɛs/ [n] địa chỉ

– appear /əˈpɪər/ [v] xuất hiện

– birthday /ˈbɜrθˌdeɪ/ [n] sinh nhật

– calendar /ˈkæləndər/ [n] lịch, tờ lịch

– call /kɔl/ [v] gọi, gọi điện thoại

– date /deɪt/ [n] ngày [trong tháng]

– except /ɪkˈsɛpt/ [v] ngoại trừ

– finish /ˈfɪnɪʃ/ [v] kết thúc, hoàn thành

– invite /ɪnˈvaɪt/ [v] mời

– join /dʒɔɪn/ [v] tham gia

– fun /fʌn/ [adj/noun] vui, cuộc vui

– moment /ˈmoʊmənt/ [n] khoảnh khắc, chốc lát

– nervous /nɜrvəs/ [adj] lo lắng, hồi hộp

– party /ˈpɑrti/ [n] bữa tiệc

– worried /ˈwɜrid/ [adj] lo lắng

Months /mʌnθ/ [n] tháng:

January /ˈdʒænjuəri/ [n] tháng một

February /ˈfebruəri/ [n] tháng hai

March /mɑːtʃ/ [n] tháng ba

April /ˈeɪprəl/ [n] tháng tư

May /meɪ/ [n] tháng năm

June /dʒuːn/ [n] tháng sáu

July /dʒuˈlaɪ/ [n] tháng bảy

August /ˈɔːɡəst / [n] tháng tám

September /sepˈtembə[r]/ [n] tháng chín

October /ɒkˈtəʊbə[r]/ [n] tháng mười

November /nəʊˈvembə[r]/[n] tháng mười một

December /dɪˈsembə[r]/ [n] tháng mười hai

D. Grammar [Ngữ pháp]

1. Cách đọc số điện thoại và giao tiếp qua điện thoại

♦ Cách đọc số điện thoại:

– Thông thường, khi đọc số điện thoại, chúng ta đọc từng chữ số, trong đó số không [0] được đọc là oh hoặc zero.

872 914: eight seven two night one four
861475: eight six one four seven five

– Nếu có mã số vùng, quốc gia, … thì chúng ta dừng trước mỗi mã số đó.

08 8 878426: oh eight – eight – eight seven eight four two six

– Nếu có hai chữ số giống nhau, chúng ta có hai cách đọc:

+ Dùng từ double trước chữ số:

855 413: eight double five four one three

+ Đọc từng chữ số như bình thường:

814 429: eight one four four two night

♦ Mẫu câu được dùng khi gọi điện thoại:

– Khi muốn nói chuyện với ai:

Could I speak to Mr/Mrs/ Miss …, please? This is … [full name].

Hello. Could I speak to Mr John, please? It’s/This’s Tom. Xin chào. Xin vui lòng cho tôi nói chuyện với ông John. Tôi là Tom đây.

– Hỏi tên người gọi:

Who’s calling, please? Xin hỏi ai đang gọi?
Who will I say is calling? Tôi muốn hỏi ai đang gọi đấy?
What’s your name, please? Xin vui lòng cho biết tên của ông/bà là gì?

Chú ý: Động từ telephone không dùng với giới từ to.

I’ll telephone you.

Chúng ta KHÔNG nói: I’ll telephone to you.

2. Thì tương lai đơn [Simple Future Tense]

Cấu tạo: Thì tương lai đơn được cấu tạo bởi trợ động từ will hoặc shall với động từ ở dạng gốc.

– Will/ Shall + V [nguyên thể không TO]

Shall: dùng cho ngôi thứ nhất: I, We
Will: dùng cho các ngôi khác: You, He , She, It, They, …

– Tuy nhiên ngày nay Will được dùng cho tất cả các ngôi. Ví dụ:

I will/shall go| We will/shall go You will go | They will go He will go | It will go

She will go

– Dạng rút gọn: will/shall = ‘ll

♦ Cách sử dụng thì tương lai đơn: Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả:

– Sự kiện xảy ra ở tương lai với thời gian được xác định như: next week/month/year, tomorrow, …

He’ll go home next week. Tuần tới anh ấy sẽ về nhà.
In 2015, they’ll build a new hospital in this village. Vào năm 2015, họ sẽ xây dựng một bệnh viện mới ở làng này.

– Sự tiên đoán:

Tomorrow it will be cloudy. Ngày mai trời u ám.

– Ở mệnh đề chính câu điều kiện có thể xảy ra.

If it rains, we’ll stay at home. Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.

♦ Cách sử dụng đặc biệt của Will/Shall:

– Will: được dùng để diễn tả:

+ ý định:

I will study English. Tôi sẽ học tiếng Anh.

+ lời hứa:

Thank. I’ll call you. Cảm ơn. Tôi sẽ điện thoại cho bạn.

+ một quyết định lúc nói:

The phone is ringing. I’ll answer it. Điện thoại reo. Tôi trả lời cho.

– Will you + V + …? được dùng để diễn tả:

+ Lời mời

Will you have breakfast with me tomorrow? Ngày mai mời bạn dùng điểm tâm với tôi chứ?
Will you go for a picnic with us this weekend? Ngày cuối tuần này mời bạn đi dã ngoại với chúng tôi.

+ Lời yêu cầu:

Will you open the door, please? Xin vui lòng mở cửa.
Will you turn down the radio, please? Xin vui lòng vận nhỏ đài.

– Shall:

+ Shall I + V + …?: diễn tả lời đề nghị làm cho ai đó điều gì.

Shall I send this letter for you? Tôi gửi lá thư này giùm bạn nhé?

+ Shall we + V + …?: diễn tả lời đề nghị cùng ai làm điều gì đó.

Shall we go swimming this afternoon? Trưa nay chúng ta đi bơi nhé.

+ Shall we + V + … ? tương đương với Let’s + V …

Shall we go to the movies? = Let’s go to the movies.

+ Từ để hỏi + shall + we + V + …?: được dùng để yêu cầu lời khuyên hay cho một ý kiến.

Where shall we go this weekend? Cuối tuần này chúng ta đi đâu?
– What shall we do now? Bây giờ chúng ta làm gì?

3. Cách nói ngày tháng năm

a] Cách nói ngày tháng: Khi nói về ngày tháng, chúng ta sử dụng số thứ tự với từ THE ở trước: the first [1st], the second [2nd], the tenth [10th], … Có hai cách nói ngày tháng:

– Ngày trước tháng sau: Giữa ngày và tháng có từ OF

25th May / May 25th: the twenty-fifth of May
2nd Dec / Dec 2nd: the second of December
15th Aug / Aug 15th: the fifteenth of August

– Tháng trước ngày sau: Giữa tháng và ngày không có từ OF

Sept 9th / 9th Sept: September the ninth
Feb 10th / 10th Feb: February the tenth

Chú ý: Trong tiếng Anh giao tiếp, chúng ta có thể dùng số đếm thay cho số thứ tự.

Sept 10th: “September ten” thay cho “September the tenth”

b] Cách nói năm:

– Dưới 1000:

968: nine sixty-eight
408: four oh eifht

– Trên 1000:

1000: one thousand
1025: ten twenty-five
1908: nineteen oh eight
2000: two thousand
2005: twenty oh five
2015: twenty fifteen

Ngoài các năm đặc biệt như 1000, 2000 thì các năm còn lại có cách đọc chung là đọc hai số trước rồi đọc tiếp hai số sau:

Ví dụ: năm 2016 có hai số trước là 20, hai số sau là 16 → đọc là “Twenty sixteen”

– AD và BC:

BC là viết tắt của Before Christ: trước Công nguyên. BC được viết sau năm.
AD là viết tắt của Anno Domini: sau Công nguyên. AD được viết trước hoặc sau năm.

10 BC: năm 10 trước công nguyên
1985 AD: năm 1985 sau công nguyên

4. Cách viết từ chỉ số thứ tự

Ngoài các từ chỉ thứ/hạng nhất [first], nhì [second], ba [third], thì các từ chỉ số thứ tự còn lại được viết bằng cách: số đếm + TH

fourth: thứ tư
tenth: thứ mười

Chú ý:

Với từ nine, chúng ta bỏ e trước khi thêm th → ninth
Với từ tận cùng bằng ve: thay ve bằng f rồi thêm th

twelve → twelfth
five → fifth

Với từ chỉ số chẵn chục như twenty, thirty, forty, …: đổi y thành i rồi thêm eth

twenty → twentieth
thirty → thirtieth

5. Giới từ chỉ thời gian: AT, ON, IN

Ba giới từ at, on, in có nhiều cách sử dụng rộng rãi, tuy nhiên trong phần này, mình sẽ chỉ trình bày cách sử dụng 3 giới từ này để chỉ thời gian.

a] Giới từ at [có nghĩa là lúc] được sử dụng với:

– Giờ:

We have lunch at eleven thirty. Chúng tôi ăn trưa lúc 11 giờ 30.

– Tuổi:

He will go to school at [the age of] five. Thằng bé sẽ đi học lúc 5 tuổi.

– Ngoại lệ: Dưới đây là một số trường hợp đặc biệt với giới từ at.

At night: về đêm; At Christmas: vào lễ Giáng Sinh
At Easter: vào lễ Phục Sinh; At the weekend: vào ngày cuối tuần

b] Giới từ on [có nghĩa là vào] được sử dụng với:

– Ngày:

I have history on Thurdays. Tôi có tiết Lịch sử vào thứ Năm.
Our school begin on September 5th. Trường chúng tôi khai giảng vào mùng 5 tháng 9.

– Buổi của ngày trong tuần [Monday morning/afternoon/…]

On Monday morning, we have English. Chúng tôi có tiết tiếng Anh vào sáng thứ Hai.

c] Giới từ in [có nghĩa là vào] được sử dụng với:

– Tháng, năm hay khoảng thời gian dài hơn:

Our schools begin in September. Trường chúng tôi bắt đầu vào tháng Chín.
There will be a new school in this city in 2017. Sẽ có một ngôi trường mới ở thành phố này vào năm 2017.

– Buổi của ngày [in the morning/afternoon/…]:

We don’t go to school in the evening. Chúng tôi không đi học vào buổi tối.
In the afternoon, he comes back home and takes a rest. Buổi trưa, anh ấy về nhà và nghỉ ngơi.

Bài trước:

  • Unit 1. Back to school trang 10 sgk Tiếng Anh 7

Bài tiếp theo:

  • Unit 3. At home trang 29 sgk Tiếng Anh 7

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời [gợi ý trả lời], phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 2. Personal infomation trang 19 sgk Tiếng Anh 7 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Video liên quan

Chủ Đề