Giáo an on tập giữa kì 1 Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức

Với giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Lịch Sử 6, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Lịch Sử 6.

Tài liệu để học tốt Lịch Sử lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

Xem thêm soạn, giải bài tập các môn học lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

Lời giải bài tập môn Lịch Sử lớp 7 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam]. Bản quyền lời giải bài tập Lịch Sử lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Ôn thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 6 năm 2021 - 2022

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2021 - 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Với những câu hỏi trọng tâm trong chương trình học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, sẽ giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức quan trọng để ôn thi học kì 1 hiệu quả.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để ra đề cương ôn tập cho học sinh của mình theo chương trình mới. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2021 - 2022 sách mới

HS quan sát và trả lời các câu hỏi 4,5,6

Câu 1. Muốn biết năm 2000 TCN cách đây bao nhiêu năm em sẽ tính như thế nào?

Trả lời

Năm 2000 TCN cách đây 4021 năm. [Cách tính: ta lấy 2000 + 2021 [năm hiện tại] = 4021]

Câu 2: Dựa vào hình trên và trục thời gian [tr.16], em hãy cho biết quá trình tiến hóa từ vượn thành người đã trải qua các giai đoạn nào? Cho biết niên đại tương ứng của các giai đoạn đó.

Trả lời

Quá trình tiến hoá từ vượn thành người đã diễn ra cách đây hàng triệu năm. Ở chặng đầu của quá trình đó, cách ngày nay khoảng 5 – 6 triệu năm, đã có một loài Vượn người sinh sống. Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên thành Người tối cổ. Khoảng 4 triệu năm trước đến khoảng 15 vạn năm thì Người tối cổ biến đổi thành Người tinh khôn.

Câu 3: Hãy kể tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. Em ấn tượng với phát minh nào nhất? Vì sao?

Trả lời: Tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại: Chữ viết, hệ đếm 60, một số công trình kiến trúc,...

Em ấn tượng với phát minh chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng Hà là chữ viết vì chữ viết vẫn được ứng dụng và sử dụng đến tận ngày nay.

Câu 4: Hãy chỉ ra một số thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay. Hãy nhận xét [viết khoảng 5 câu] về một thành tựu mà em ấn tượng nhất.

Trả lời:

- Thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là hệ thống 10 chữ số.

- Em ấn tượng nhất là hệ thống 10 chữ số mà người Ấn Độ cô đại phát minh ra. Người Ấn Độ đã sáng tạo ra kí hiệu chữ số từ 1 đến 9, sau đó thêm số 0. Có giả thuyết cho rằng, số “0” xuất hiện vào Vương triều Gúp-ta, sau hơn 1 000 năm phát minh kí hiệu chữ số từ 1 đến 9. Hệ thống 10 chữ số đã được sử dụng rộng rãi và phát triển ra ngoài thế giới. Ngày nay, con người vẫn sử dụng hệ thống 10 chữ số trong cuộc sống hằng ngày.

Câu 5: Theo em, thành tựu nào của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay.

Trả lời: Thành tựu của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay là loại lịch dựa trên sự kết hợp giữa âm lịch và dương lịch.

Câu 6: Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nến văn minh ở đây?

Trả lời:

- Thuận lợi: Hy Lạp có nhiều vũng, vịnh, thuận lợi cho việc lập những hải cảng. Còn có nhiều khoáng sản như đồng, vàng, bạc,...

- Khó khăn: bị chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai canh tác ít và không màu mỡ.

Câu 7: Em hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau để so sánh những điểm giống và khác nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại.

Trả lời:

- Giống nhau: Bán đảo nằm sát Địa Trung Hải, có nhiều vũng, vịnh kín gió; lòng đất nhiều khoáng sản,...

- Khác nhau: Thời kì đế chế, lãnh thổ La Mã mở rộng ra cả ba châu lục, với nhiều đồng bằng,...

Câu 8: Vì sao thủ công nghiệp và thương nghiệp là nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã?

Trả lời:

- Nơi đây đất đai khô cằn, nhỏ hẹp, không thuận lợi cho việc trồng lúa mì, chỉ thích hợp với trồng cây lâu năm như nho, ô liu,...

- Do đường bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vịnh, hải cảng, thuận lợi cho việc đi lại, neo đậu của tàu thuyền, tạo điều kiện cho nền kinh tế thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.

- Lòng đất có nhiều khoáng sản nên thuận lợi cho thủ công nghiệp phát triển.

Câu 9: Tổ chức nhà nước ở Hy Lạp và Là Mã cổ đại có điểm gì khác nhau?

Trả lời: Tổ chức nhà nước ở Hy Lạp và Là Mã cổ đại có điểm khác nhau là:

  • Ở Hy Lạp, nền dân chủ được duy trì trong suốt thời kì Hy Lạp cổ đại.
  • Ở La Mã có sự thay đổi từ thể chế cộng hòa sang đế chế. Từ cuối thế kỉ I TCN đến thế kỉ V, thể chế quản chủ được xác lập, đứng đầu là hoàng đế.

Câu 10: Theo em, những thành tựu nào của văn mình Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn và sử dụng đến ngày nay?

Trả lời: Những thành tựu nào của văn mình Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn và sử dụng đến ngày nay là các thành tựu của các nhà khoa học nổi tiếng như định lí Pi-ta-go, định lí Ta-lét, lực đẩy Ác-si-mét,...

Phần 2: Địa lí

Câu 1: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a] Mặt Trời là một hệ hành tinh, gồm nhiều thiên thể.

b] Hệ Mặt Trời là một hệ sao, với nhiều sao có khả năng tự phát sáng.

c] Hệ Mặt Trời là một hệ sao trong dải ngân hà, có tám hành tinh.

d] Mặt Trời là một ngôi sao tự phát ra ánh sáng nằm trong hệ Mặt Trời.

Trả lời:

Câu đúng: a, b

Câu sai: c, d

Câu 2: Để thuyết phục người khác rằng: Trái Đất có dạng hình khối cầu, em có thể sử dụng các dẫn chứng nào sau đây:

a] Ảnh chụp Trái Đất từ vệ tinh.

b] Bóng Trái Đất che Mặt Trăng vào đêm nguyệt thực.

c] Sơ đồ hệ Mặt Trời trong SGK

d] Sự tích bánh chưng, bánh giầy.

Trả lời:

Để thuyết phục người khác rằng: Trái Đất có dạng hình khối cầu, em có thể sử dụng các dẫn chứng: a và b

Câu 3: Dựa vào bản đồ các khu vực giờ trên thế giới [trang 119 SGK], em hãy:

- Cho biết tên một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực.

- Kể tên một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam.

Trả lời:

- Một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực: Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,...

-Một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam: In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga, Lào, Cam-pu-chia,...

Câu 4: Vì sao các địa điểm ở phía đông bao giờ cũng có giờ sớm hơn ở phía tây?

Trả lời: Vì Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông nên phía đông sẽ có giờ sớm hơn phía tây.

Câu 5: Cho sơ đồ sau:

Em hãy cho biết:

  • Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • Hướng chuyển động.
  • Thời gian chuyển động hết một vòng.
  • Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo.
  • Hướng của trục trong quá trình chuyển động.

Trả lời:

  • Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hình elip.
  • Hướng chuyển động: từ tây sang đông.
  • Thời gian chuyển động hết một vòng: 365 ngày 6 giờ.
  • Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo: 66 33'
  • Hướng của trục trong quá trình chuyển động: không đổi.

Câu 6: Dựa vào hình vẽ ở câu 1, hãy trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất.

Trả lời:

Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm ba lớp. Lớp vỏ ngoài cùng, có độ dày từ 5-70 km, mỏng nhất, quan trọng nhất, ở trạng thái rắn và nhiệt độ tăng dần từ ngoài vào sâu bên trong tối đa lên đến 10000C. Tiếp theo là lớp man-ti có độ dày từ 70-3000 km và thành phần ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 15000C – 47000C. Trong cùng là nhân Trái Đất là lớp dày nhất, trên 3000 km và lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C.

Câu 7: Hãy nêu sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Vì sao nội sinh và ngoại sinh là hai quá trình đối nghịch nhau?

Trả lời:

Sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và ngoại sinh:

Quá trình nội sinhQuá trình ngoại sinh

Nguồn gốc

Quá trình xảy ra trong lòng đất

Quá trình xảy ra bên ngoài , trên bề mặt Trái đất

Tác động đến địa hình

Xu hướng tạo nên sự gồ ghề của bề mặt Trái Đất

Xu hướng san bằng địa hình, làm bề mặt bằng phẳng hơn

Đối tượng tác động

Các dạng địa hình có quy mô lớn như châu lục, miền núi, cao nguyên.

Các dạng địa hình có quy mô nhỏ.

Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh là hai quá trình đối nghịch nhau vì:

  • Quá trình nội sinh xảy ra trong lòng đất, thường làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề hơn.
  • Quá trình ngoại sinh xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái đất và có xu hướng san bằng địa hình, làm bề mặt Trái Đất bằng phẳng hơn.

Câu 8: Nêu tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi.

Trả lời:

Tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong quá trình tạo núi:

- Quá trình nội sinh làm các địa mảng di chuyển, có thể xô vào nhau tạo thành núi, hoặc tách xa nhau tạo thành núi lửa. Đồng thời, khi được nâng cao bởi quá trình nội sinh, núi cũng chịu tác động phá hủy của quá trình ngoại sinh.

Câu 9: Theo em, núi lửa phun trào sẽ gây ra những hậu quả gì?

Trả lời:

Núi lửa phun trào gây ra hậu quả:

  • Tro bụi và dung nham từ núi lửa có thể vùi lấp thành thị, làng mạc, ruộng nương... gây thiệt hại về tài sản lẫn tính mạng con người.
  • Tro bụi gây biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người [đặc biệt các bệnh liên quan đến đường hô hấp, dịch bệnh,...].
  • Ngoài ra, còn ảnh hưởng đến các hoạt động khác như giao thông, sản xuất nông nghiệp,...

Câu 10: Khi đang trong lớp học mà có động đất xảy ra, em sẽ làm gì để bảo vệ mình?

Trả lời:

Nếu đang trong lớp học mà có động đất xảy ra em nên chui xuống gầm bàn hoặc tìm góc phòng để đứng; nên tránh xa cửa kính và những vật có thể rơi; sử dụng sách, vở để bảo vệ đầu và mắt; nếu mất điện thì sử dụng đèn pin, không sử dụng diêm hay nến vì có thể gây hoả hoạn.

Video liên quan

Chủ Đề