Giấy lý lịch tư pháp là gì năm 2024

LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐỐI VỚI CÔNG DÂN VIỆT NAM: HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN TẠI ĐẠI SỨ QUÁN ĐỂ HOÀN THIỆN HỒ SƠ NỘP CHO SỞ TƯ PHÁP VIỆT NAM

Criminal Record Certificates/ police check For Vietnamese citizens: Guidance on certification of documents at the Embassy of Viet Nam (to complete documents for applying the Certificate at provincial Departments of Justice in Viet Nam)

1. Lưu ý chung:

- Bước 1: Việc xin Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 hay Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 tùy thuộc vào yêu cầu từ phía cơ quan có thẩm quyền của Úc và căn cứ vào nội dung vụ việc cụ thể (kết hôn, định cư, xin thị thực Úc, xin việc làm...). Do đó, đương đơn cần hỏi kỹ về vấn đề này tại Bộ Nhập cư và Bảo vệ biên giới của Úc (Department of Immigration & Border Protection), hoặc các công ty tư vấn nhập cư - Registered Migration Agents (tìm tại đây: www.mara.gov.au), hoặc luật sư.

- Bước 2: Đọc kỹ hồ sơ, thủ tục cần nộp tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố tại đây (và liên hệ trực tiếp với Sở Tư pháp để hỏi thêm thông tin):

Tiếng Việt: http://ttlltp.moj.gov.vn/qt/thongbao/Pages/thong-bao.aspx?ItemID=18

English version: http://ttlltp.moj.gov.vn/qt/thongbao/Pages/thong-bao.aspx?ItemID=24

- Bước 3: Làm thủ tục xác nhận một số giấy tờ tại Đại sứ quán Việt Nam tại Australia.

- Bước 4: Hoàn thiện các hồ sơ cần thiết để gửi bưu điện hoặc nộp trực tiếp về Sở Tư pháp.

2. Để hoàn thiện hồ sơ xin Phiếu Lý lịch tư pháp tại Việt Nam như nêu tại bước 2, đương đơn có thể đề nghị Đại sứ quán Việt Nam tại Úc xác nhận chữ ký và xác nhận sao y bản chính các giấy tờ sau:

2.1. Trường hợp đương đơn đủ 18 tuổi trở lên xin Phiếu lý Lịch tư pháp số 2:

- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP): Đương đơn trực tiếp ký vào Tờ khai, trong đơn lựa chọn “yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2”;

Lưu ý: Đương đơn không được ủy quyền cho người khác ký, nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia (mà phải gửi qua đường bưu điện hoặc đến nộp trực tiếp);

- Bản sao (certified true copy) hộ chiếu (bao gồm trang có ảnh và các trang có dấu kiểm chứng xuất nhập cảnh Việt Nam).

- 01 bì thư để gửi trả lại (return envelope) ghi rõ tên, địa chỉ người nhận là đương đơn.

Đại sứ quán sẽ xác nhận chữ ký trong Tờ khai và trong Giấy ủy quyền và xác nhận sao y bản chính hộ chiếu.

Lý lịch tư pháp là loại giấy tờ không thể thiếu trong thủ tục hành chính ở Việt Nam khi làm hồ sơ xin việc, hồ sơ du học, nhập quốc tịch hay xin giấy phép lao động cho người nước ngoài…

Vậy nội dung trên phiếu lý lịch tư pháp gồm những gì, do cơ quan nào xác nhận và cấp, làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì, thủ tục làm Lý lịch tư pháp như thế nào, Visana sẽ giúp bạn có cái nhìn chi tiết qua bài viết dưới đây.

1. Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, phiếu lý lịch tư pháp là giấy tờ do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp (Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia) cấp, trong đó có nội dung chứng minh:

  • Cá nhân có hay không có án tích, bản án hoặc quyết định xử phạt của Tòa án trong thời gian cư trú tại Việt Nam
  • Cá nhân có đang bị cấm hay không đảm nhiệm các chức vụ trong doanh nghiệp hoặc thành lập, quản lý doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản

Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là để:

  • Chứng minh cá nhân có từng phạm tội hay không
  • Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.
  • Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…
  • Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự

3. Các loại lý lịch tư pháp

Theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp, phiếu lý lịch tư pháp được chia thành 2 loại:

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1: được cấp cho cá nhân (công dân Việt Nam, người nước ngoài đã từng hoặc đang cư trú tại Việt Nam) hoặc cơ quan, tổ chức có yêu cầu nhằm phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, công ty. Phiếu này thường dùng trong trường hợp xin việc làm, xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, bổ sung hồ sơ xin việc.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2: cấp cho các cơ quan tiến hành tố tụng (như Công an, Viện kiểm sát, Tòa án) phục vụ công tác điều tra, xét xử hoặc cấp cho cá nhân để họ biết được nội dung lý lịch tư pháp của bản thân. Đặc biệt, phiếu sẽ cần trong hồ sơ định cư Mỹ, xin visa hôn phu/thê hoặc hồ sơ nhận con nuôi.

Sự khác nhau cơ bản của 2 loại phiếu lý lịch tư pháp này là:

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1: chỉ ghi những án tích chưa được xóa án, nên nếu cá nhân từng có án tích nhưng đã xóa án thì trên giấy sẽ không thể hiện án tích.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2: thể hiện tất cả án tích dù đã được xóa hay chưa được xóa.

► Xem thông tin chi tiết về phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2, bao gồm đối tượng được cấp, mục đích sử dụng, nội dung công bố cũng như download mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 và 2 cụ thể tại đây.

4. Cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp

Hiện tại có 2 cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp là: Sở Tư pháp và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

► Các trường hợp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp:

  • Công dân Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam
  • Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài
  • Người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam

► Các trường hợp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia:

  • Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú
  • Người nước ngoài đã cư trú ở Việt Nam

5. Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì?

Để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, bạn sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp (tải về miễn phí và xem hướng dẫn tại link này)
  • Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú

Các cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Khi đó cần phải bổ sung thêm giấy ủy quyền (có chứng nhận của Ủy ban nhân dân phường/xã nếu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước hoặc cơ quan ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài nếu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài) và bản sao chứng minh thư của người được ủy quyền. Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần giấy ủy quyền.

Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2, cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.

VISANA - Đơn vị cung cấp dịch vụ làm lý lịch tư pháp trên toàn quốc, cam kết uy tín - hiệu quả - tận tâm.

  • Tối ưu thủ tục, không cần trình diện
  • Chỉ cần bản chụp mặt hộ chiếu/ CCCD/ CMTND
  • Hỗ trợ làm lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam và người nước ngoài
  • Phí trọn gói, không phát sinh phí ngoài
  • Cam kết đúng hẹn

Đăng ký ngay để được VISANA hỗ trợ và tư vấn tức thì!

6. Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp

Công dân Việt Nam và nước ngoài có 03 cách làm Lý lịch tư pháp Việt Nam, bao gồm:

  • Làm lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp,
  • Làm lý lịch tư pháp online;
  • Làm Lý lịch tư pháp qua bưu điện.

Sau đây là hướng dẫn cách làm lý lịch tư pháp trực tiếp:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như trên
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan cấp lý lịch tư pháp
    • Nộp hồ sơ tại Sở tư pháp Hà Nội hoặc Sở tư pháp TP HCM
    • Bạn cần lưu ý thời gian làm việc của 2 cơ quan lý lịch tư pháp để tránh đi lại mất công.
    • Đóng lệ phí làm lý lịch tư pháp và nhận phiếu hẹn kết quả
  • Bước 3: Nhận kết quả
    • Chú ý kiểm tra lại thông tin trên phiếu kết quả lý lịch tư pháp và hỏi ngay cán bộ tại đó nếu có sai sót.

7. Làm lý lịch tư pháp ở đâu?

Sau khi đã chuẩn bị đủ các giấy tờ trên, bạn sẽ cần đến một trong các địa điểm sau để nộp hồ sơ:

► Đối với công dân Việt Nam:

  • Sở Tư pháp nơi cá nhân thường trú;
  • Sở Tư pháp nơi cá nhân tạm trú nếu không có nơi thường trú;
  • Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia nếu không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
  • Sở Tư pháp nơi thường trú cuối cùng trước khi xuất cảnh cư trú ở nước ngoài.

► Đối với người nước ngoài:

  • Nếu đang cư trú ở Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú;
  • Nếu đã từng cư trú ở Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Dưới đây là một số địa chỉ cụ thể:

  • Làm lý lịch tư pháp tại Hà Nội ở đâu?
    • Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia tại địa chỉ Số 9 Trần Vĩ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
    • Sở tư pháp Hà Nội tại địa chỉ Số 221 Trần Phú, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội
  • Làm lý lịch tư pháp tại TP Hồ Chí Minh ở đâu?
    • Sở tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh tại địa chỉ 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Làm lý lịch tư pháp tại Đà Nẵng ở đâu?
    • Sở Tư Pháp thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ: 16 Bạch Đằng, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
  • Làm lý lịch tư pháp tại Bình Dương ở đâu?
    • Sở Tư pháp, tầng 15, tháp A – Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

8. Lệ phí cấp lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

  • Phí cấp lý lịch tư pháp hiện này là 200.000 VNĐ/lần/người.
  • Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ, mức phí áp dụng là 100.000 VNĐ/lần/người.
  • Một số đối tượng sẽ được miễn lệ phí bao gồm: trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, người cư trú tại các xã khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn.
  • Nếu bạn thuộc các đối tượng được giảm/ miễn lệ phí như trên, cần xuất trình được giấy tờ chứng minh khi nộp hồ sơ.
  • Nếu bạn yêu cầu cấp từ 3 phiếu lý lịch tư pháp trở lên trong một lần thì phiếu thứ 3 trở đi, sẽ phải nộp thêm 5.000 VNĐ/ phiếu.

9. Thời gian làm lý lịch tư pháp bao lâu?

Cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết và cấp phiếu lý lịch tư pháp trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp đương sự là người nước ngoài, công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, thời gian sẽ kéo dài hơn, nhưng không quá 15 ngày.

10. Thời hạn của lý lịch tư pháp

Thực tế hiện nay chưa có quy định thống nhất, rõ ràng nào về việc lý lịch tư pháp có thời hạn sử dụng trong bao lâu. Tùy vào từng văn bản luật trong các lĩnh vực khác nhau và yêu cầu của cơ quan, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu tình trạng án tích của các cá nhân mà phiếu lý lịch tư pháp sẽ có hiệu lực trong thời gian nhất định.

Vì thế, khi yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp bạn phải biết được mục đích dùng để làm gì và yêu cầu cụ thể của cơ quan, tổ chức có liên quan để đảm bảo tính hợp lệ của văn bản.

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn về lý lịch tư pháp tại Việt Nam. Hy vọng với những hướng dẫn này, bạn sẽ không gặp bất kỳ khó khăn nào khi xin lý lịch tư pháp, ngay cả đó là lần xin đầu tiên hay lần xin thứ “n”.

Câu hỏi thường gặp

Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là giấy tờ do Sở tư pháp tỉnh/thành phố hoặc Trung Tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp trong đó chứng minh cá nhân có án tích, bản án hoặc quyết định xử phạt của Tòa án trong thời gian cư trú tại Việt Nam hay không; có đang bị cấm đảm nhiệm các chức vụ trong doanh nghiệp hoặc thành lập, quản lý doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản hay không.

Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Không có quy định cụ thể nào về thời hạn của lý lịch tư pháp. Yêu cầu cụ thể về thời hạn lý lịch tư pháp được quy định trong từng văn bản cụ thể tùy từng mục đích.

Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?

Thời gian làm lý lịch tư pháp thông thường là 10 ngày làm việc, nhưng có thể kéo dài đến 15 ngày làm việc. Tuy nhiên, nếu bạn muốn làm lý lịch tư pháp nhanh, gấp, bạn có thể sử dụng Dịch vụ hỗ trợ khai nhanh Lý lịch tư pháp của Visana.

Lý lịch tư pháp để làm gì?

Lý lịch tư pháp được sử dụng cho các mục đích như kết hôn có yếu tố nước ngoài, xin hồ sơ du học, xin việc, xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam….

Làm lý lịch tư pháp cần gì?

Để làm lý lịch tư pháp, người yêu cầu cần chuẩn bị: Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp, Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu và Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú.

Xin lý lịch tư pháp ở đâu?

Nêu là Công dân Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam, Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, hoặc Người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam thì xin Lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp của tỉnh nơi cư trú. Nếu là Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú, hoặc Người nước ngoài đã cư trú ở Việt Nam thì xin tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Làm lý lịch tư pháp như thế nào?

Để xin lý lịch tư pháp, bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp lý lịch tư pháp, hoặc nộp hồ sơ online và nhận kết quả qua bưu điện, hoặc nộp hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện.

Giấy xác nhận dân sự và lý lịch tư pháp khác nhau như thế nào?

Nói cách khác, giấy xác nhận không tiền án tiền sự hay giấy xác nhận dân sự chỉ là cách gọi thông thường, còn phiếu lý lịch tư pháp mới có giá trị pháp lý về việc chứng minh cá nhân không tiền án tiền sự, được cấp bởi Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp.

Lý lịch tư pháp cần những giấy tờ gì?

Làm lý lịch tư pháp cần gì? Để làm lý lịch tư pháp, người yêu cầu cần chuẩn bị: Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp, Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu và Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú.

Phiếu lý lịch tư pháp sơ 1 và sơ 2 khác nhau như thế nào?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 chỉ ghi án tích chưa được xóa còn Phiếu lý lịch tư pháp số 2 ghi đầy đủ tất cả các án tích không phân biệt đã được xóa hay chưa.

Làm lý lịch tư pháp có tốn bao nhiêu tiền?

Như vậy, đối với mức phí để cấp phiếu lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người. Đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ cần đóng 100.000 đồng/lần/người. Trong trường hợp muốn có nhiều hơn 02 Phiếu lý lịch, từ phiếu thứ 3 trở đi sẽ có thêm chi phí 5.000 đồng/phiếu.