Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

Gỗ MDF lõi xanh là sản phẩm có ưu điểm chống ẩm, chống nước, chống mối mọt tốt. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người chần chừ trong việc sử dụng vì lo lắng về vấn đề giá thành của tấm ván. Theo đó, giá của một tấm gỗ MDF chống ẩm hết bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào độ dày, lớp phủ bên ngoài, keo kết dính, kích thước cũng như xuất sứ của nó.

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu
Yếu tố ảnh hưởng tới giá ván MDF lõi xanh

Yếu tố ảnh hưởng tới giá ván MDF lõi xanh

Dưới đây là một vài yếu tố ảnh hưởng tới giá thành sản xuất và giá bán của một tấm ván MDF lõi chống ẩm.

1. Ruột gỗ MDF chống ẩm

Trong các thành cấu tạo nên gỗ MDF chống ẩm thì gỗ tự nhiên, nhánh cây chiếm đến 75%. Do đó, tùy vào chất liệu gỗ làm ruột MDF chống ẩm là gì mà sẽ có chi phí khác nhau. Hiện nay, phổ biến là một số gỗ sau:

  • Combi: Đây là ruột gỗ có chi phí thấp và được sử dụng phổ biến. Bao gồm những cây trồng rừng ngắn ngày như cao su, bạch đàn, thông hay tràm.
  • Ruột Poplar: Ruột gỗ được làm từ gỗ cây dương, có màu vàng nhạt hoặc trắng. Loại gỗ này có chi phí thấp và độ dẻo cao.
  • Ruột Hardwood: Loại ruột gỗ này có giá thành cao, được sử dụng để sản xuất nội thất cao cấp. Bao gồm những cây gỗ cứng và có tán rộng như sồi, anh đào hay óc chó.
  • Birch: Ruột gỗ là từ cây Bulô, có thớ gỗ thẳng, vân gỗ màu nâu hoặc vàng nhạt, có mùi thơm nhẹ. Dòng gỗ này được dùng để sản xuất các đồ nội thất cao cấp nên giá thành cao.

2. Loại keo sử dụng

Keo chính là yếu tố quyết định đến khả năng chống ẩm của gỗ MDF lõi xanh. Hiện nay, có rất nhiều keo được sử dụng. Mỗi loại keo cũng sẽ có chi phí khác nhau. Trong đó, phổ biến nhất là keo MR có khả năng chống nước, chống ẩm và mốc rất tốt.

3. Lớp phủ bề mặt gỗ

Lớp phủ ngoài bề mặt gỗ cũng là yếu tố quyết định đến báo giá gỗ MDF chống ẩm. Thông thường, lớp phủ sẽ có tác dụng đảm bảo tính thẩm mỹ, hạn chế trầy xước, chống ẩm và chống nước. Với dòng gỗ MDF chống ẩm thường sẽ sử dụng bề mặt Veneer hoặc Melamine… Do đó, tùy vào lớp phủ là Veneer hay Melamine mà cũng sẽ mức giá khác nhau.

4. Độ dày ván

Hiện nay, gỗ MDF chống ẩm được sản xuất với các độ dày khác nhau từ: 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm. Theo đó, các sản phẩm ván MDF chống ẩm có kích thước càng dày độ bền và khả năng chịu lực càng cao.

Ngoài ra, mỗi kích thước sẽ có sự chênh lệch về giá. Cụ thể, ván càng dày thì sẽ có chi phí cao hơn. Do đó, tùy vào mục đích sử dụng mà các sẽ yêu cầu độ dày phù hợp. Nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, cũng như tiết kiệm chi phí.

5. Địa chỉ cung cấp gỗ MDF lõi xanh uy tín

Yếu tố cuối cùng cũng là quan trọng nhất quyết định giá gỗ MDF lõi xanh đó là địa chỉ cung cấp. Một địa chỉ uy tín sẽ cung cấp chất lượng đảm bảo, xuất xứ rõ ràng. Ngoài ra, địa chỉ cung cấp các dòng sản phẩm gỗ MDF chống ẩm với giá tốt nhất.

Do đó, trước khi lựa chọn địa chỉ cung cấp . Các bạn cần tìm hiểu kỹ càng về uy tín của công ty. Đồng thời, nên so sánh bảng giá ở nhiều đơn vị khác nhau. Để tránh mua gỗ MDF chống ẩm với giá rẻ nhưng chất lượng thấp. Hoặc mua được loại ván có chất lượng tốt nhưng giá đắt đỏ.

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu
Bảng giá ván gỗ MDF chống ẩm lõi xanh

6. Tạm kết

Như vậy, giá MDF chống ẩm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Tốt nhất, các bạn nên liên hệ hoặc đến trực tiếp các cơ sở cung cấp gỗ để được kiểm tra và nhận báo giá chi tiết

Bảng giá ván gỗ MDF chống ẩm lõi xanh

Gỗ MDF nói chung là dòng gỗ có giá rẻ so với gỗ tự nhiên. Còn so với gỗ MDF thường thì MDF chống ẩm sẽ có chi phí cao hơn…

BẢNG GIÁ MDF LÕI XANH (CHỐNG ẨM)

Loại sản phẩm (rộng x dài x dày) Thành Nam (Việt Nam) TH (Việt Nam) DONGWA (Việt Nam) Thái Lan 1220 x 2440 x 3ly – – – – 1220 x 2440 x 5.5ly – 100.000đ – 112.000đ 1220 x 2440 x 6ly – – – 122.000đ 1220 x 2440 x 8ly – – – – 1220 x 2440 x 9ly – 157.000đ (HMR) – 179.000đ 1220 x 2440 x 12ly 193.000đ – – 232.000đ 1220 x 2440 x 15ly 226.000đ – – 278.000đ 1220 x 2440 x 17ly 248.000đ 214.000đ – 350.000đ 1220 x 2440 x 25ly – – – 510.000đ

Tùy vào từng yêu cầu về kích thước, lớp phủ sẽ có chênh lệch không đáng kể, để nhận được báo giá chính xác nhất, vui lòng liên hệ Hotline 0934 261 369

Gỗ MDF ( Medium Density Fiberboad ) là giải pháp tốt nhất trong thiết kế đồ nội thất. Tìm hiểu chi tiết ván gỗ MDF là gì? Giá gỗ công nghiệp MDF loại thường, MDF nhập khẩu Thái Lan và chống ẩm giá bao nhiêu?

GỖ CÔNG NGHIỆP MDF LÀ GỖ GÌ?

Gỗ MDF hay đúng hơn là gỗ ván sợi mật độ trung bình – Medium Density Fiberboad – gọi tắt là ván MDF.

Đây là dòng sản phẩm được tổng hợp từ các loại gỗ có giá trị thấp như mùn cưa, cành cây nghiền nhỏ…. kết hợp với nhựa tổng hợp Urea – Formaldehyde (UF) liên kết với nhau dưới nhiệt độ và áp suất phù hợp.

Có thể bạn chưa biết Formaldehyde là một chất gây ung thư cho người hít phải. Tân Đại An khuyên quý khách hàng nên đeo khẩu trang hay mặt nạ phòng độc khi cắt, và gia công sản phẩm.

Các tấm ván sợi mật độ trung bình (MDF) được sản xuất có đồ dày, tính chất và kích thước khác nhau.

Việc đa dạng kích thước tạo cơ hội cho các nhà thiết kế sản phẩm lựa chọn được loại gỗ phù hợp cần thiết.

Mật độ, kích thước và độ dày tấm MDF

Mật độ

Các sản phẩm MDF được sản xuất tại Tân Đại An phải đúng yêu cầu về mật độ như sau:

  • Mật độ trung bình: 700-800kg / m3;
  • Mật độ lõi: 600 – 700kg / m3;
  • Mật độ mặt: 1000 – 1100kg /m3.

Trọng lượng và Độ dày MDF

Trọng lượng điển hình của MDF với mật độ trung bình là 750kg / cm3.

Độ dày

Khối lượng trên mỗi đơn vị diện tích

6,5mm 5,0kg / m2 9.0mm 6,3kg / m2 12,0mm 8.4kg / m2 16,0mm 11,0kg / m2 19,0mm 14,0kg / m2

MDF có một phạm vi độ dày rộng từ 2.5mm đến 60mm.

Kích thước tấm phổ biến là chiều rộng 1220mm, 1520mm và 1850mm và chiều dài lên tới 3660mm.

Quy trình sản xuất MDF

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

MDF có thể được sản xuất với nguyên liệu cốt là gỗ mềm hoặc gỗ cứng. Hầu hết các sản phẩm MDF được bán trên thị trường hiện nay đều cấu tạo từ gỗ mềm.

Ngoài ra, một số thương hiệu riêng lẻ như MDF Thành Nam đang được bán tại Tân Đại An có chứa tỷ lệ gỗ cứng ôn đới cao hơn.

Quy trình sản xuất điển hình

Các khối gỗ được nghiền thành dăm nhỏ, sau đó chúng được làm mềm bằng nhiệt và tinh chế thành sợi.

Gỗ sợi sau khi được làm mềm sẽ được trộn với keo nhựa tổng hợp. (Một số cốt MDF chống ẩm sẽ được trộn thêm chất phụ gia khác)

Các sợi trộn cùng keo được sấy khô và trải thành thảm sẵn sàng để ép. Các thảm được ép giữa các tấm ép được làm nóng đến độ dày mong muốn.

Xem video dưới

Có những loại MDF nào?

Dựa theo tính chất, MDF được chia thành 3 loại. Bạn có thể dễ dàng nhận dạng chúng qua màu sắc.

  • Màu xanh lá cây cho ván MDF chống ẩm (chịu nước): Dùng trong nhà vệ sinh, sàn nhà, phòng tắm, cửa ra vào, khung cửa sổ,…
  • Màu đỏ cho ván MDF chống cháy: Dùng nhiều trong làm đồ nội thất, bảng điều khiển,…
  • Ván gỗ cốt nâu – MDF thường: Dùng nhiều trong làm đồ nội thất.

Một số hình ảnh Hình ảnh

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

Bảng giá gỗ công nghiệp MDF 2020

Hiện tại, gỗ công nghiệp MDF tại Tân Đại An có giá dao động trong khoảng từ 41.000đ – 372.000đ/tấm (cập nhật ngày 11/03/2020). Giá trên sẽ thay đổi tùy thuộc vào độ dày, tính chất và loại sản phẩm.

Gọi ngay Ms. Sinh: 0868.586.995 để nhận được giá ưu đãi và chính xác nhất.

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

GỖ MDF ĐƯỢC ỨNG DỤNG VÀO VIỆC GÌ?

Thông thường các ván MDF tiêu chuẩn được sử dụng để sản xuất mặt bàn, sàn nhà, tủ bếp, tủ quần áo, cánh cửa hoặc một số bề mặt điển hình khác.

Với bề mặt mịn và ổn định của MDF sẽ là một chất nền tuyệt vời cho sơn hoặc dán các bề mặt trang trí như Melamin hoặc Veneer giả gỗ.

Ngoài ra, biến thể của MDF là HDF được sử dụng làm nguyên vật liệu chính cho sàn gỗ gia đình.

So sánh MDF và MFC

Nhiều người thường hiểu nhầm MDF là MFC, tuy nhiên chúng không giống nhau.

MDF có bề mặt nhám mịn, các ván gỗ ép sợi có cấu trúc đồng nhất và thường có màu rơm nhạt.

Xem thêm bài viết MFC là gỗ gì?

Theo các nhà gia công, MDF cắt tốt hơn, bề mặt cốt gỗ cũng mịn hơn so với ván dăm.

Ngược lại, do tận dụng mùn cưa chứ không phải là gỗ xơ nên khả năng chịu lực và chống thấm nước của MDF thấp hơn so với ván dăm MFC thông thường.

Với vấn đề ẩm mốc bạn cũng đừng quá lo lắng! Tân Đại An hiện đang cung cấp một số dòng sản phẩm MDF chịu nước cốt xanh có xuất sứ Thái Lan giúp khắc phục yếu điểm này.

Ngoài ra, theo so sánh, MDF là một dòng sản phẩm gỗ công nghiệp dày và đặc. Do đó, nó nặng hơn đáng kể so với các loại gỗ dán có cùng kích thước.

Khác với nhược điểm nhỏ kể trên, MDF là một vật liệu nội thất tuyệt vời. Nó có độ bám với keo rất tốt và kết nối an toàn với đinh hoặc ốc vít.

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

HƯỚNG DẪN LÀM VIỆC & BẢO QUẢN VÁN CÔNG NGHIỆP MDF

Theo Mr. Dương Văn Dũng – chủ Doanh nghiệp gỗ Tân Đại An chia sẻ:

Việc cắt, xẻ MDF nên được thực hiện ở ngoài trời, bởi lượng bụi nó tạo ra là rất lớn. Ngoài ra, do thành phần sản xuất có hàm lượng Formaldehyde (chất gây ung thư) nên khi cắt hoặc trà nhám vật liệu. Công nhân nên đeo mặt nạ phòng độc hoặc khẩu trang để bảo vệ sức khỏe.

Cũng cần lưu ý thêm rằng: Khi tiếp xúc với độ ẩm, các sản phẩm MDF chưa hoàn thiện có thể bị phồng và mất khả năng chịu lực.

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

Việc bảo quản MDF tại kho Tân Đại An

Tấm gỗ MDF tốt nhất nên được lưu trữ theo chiều ngang. Khi nhấc ra khỏi sàn phải sử dụng vật liệu khô làm giá đỡ. Khi để hàng trên sàn nhà, cần lót một tâm Polythene để tránh ẩm.

Các kiện MDF khi xếp chồng lên nhau có lót phẳng kèm theo chân đế phù hợp (xem hình dưới). Mục đích để tránh gây thiệt hại cho tấm ván.

Khu vực lưu trữ cần phải được thông gió và các điều kiện khô ráo hợp lý. Độ ẩm tương đối trung bình là 50% rh.

Một hoặc hai bảng phế liệu nên được đặt trên các bảng và bảng xếp chồng lên nhau khi chúng đi qua nhà máy hoặc trong bất kỳ thời gian lưu trữ kéo dài nào để loại bỏ mọi ảnh hưởng mất cân bằng của bất kỳ thay đổi ngắn hạn nào trong điều kiện môi trường.

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

Kiểm soát độ ẩm của MDF

MDF thường được sản xuất ở độ ẩm 8 ± 3%. Nhưng độ ẩm tại thời điểm giao cho khách hàng có thể bị ảnh hưởng do điều kiện vận chuyển và lưu trữ trong kho bãi khắc nghiệt. Đặc biệt, với điều kiện thời tiết nóng ẩm của Việt Nam thì việc hấp thu độ ẩm là không thể tránh khỏi.

Tất cả những thay đổi này đều sẽ ảnh hưởng đến hình thức và tính chất của tấm ván. Nó có thể làm cạnh ván bị nứt và toác ra.

Độ ổn định kích thước của gỗ MDF

Không chỉ MDF mà tất cả các loại vật liệu gỗ đều có thể co lại hoặc phồng lên với sự thay đổi của độ ẩm. Tuy nhiên, về mặt tương đối, thì MDF vẫn có độ ổn định cao hơn so với gỗ nguyên khối.

Một ví dụ về độ ổn định cao của MDF tại Tân Đại An:

Tấm cửa rộng 600mm sử dụng tấm MDF 15 ly sẽ phồng lên 1.5 mm chiều rộng và độ dày 0.3 mm khi độ ẩm tăng 5% (tương đương điều kiện: 35% rh đến 85% rh).

Có thể giảm thiểu sự thay đổi kích thước do độ ẩm bằng việc sử dụng các tấm chống nước, hoặc dán chống ẩm phủ lên bề mặt ngoài của tấm ván.

Tổng kết

Gỗ mdf lõi xanh cân nă ng bao nhiêu

Như vậy ván gỗ MDF (Medium Density Fiberboard) là một sản phẩm công nghiệp được ứng dụng chủ yếu trong thiết kế đồ gia dụng.

Tùy vào mục đích và nhu cầu sử dụng, khách hàng có thể lựa chọn MDF chịu nước (chống ẩm), MDF đỏ và MDF cốt nâu. Giá của mỗi loại sản phẩm tại Tân Đại An dao động trong 41.000đ – 372.000 đ.