Hẹn gặp lại vào một ngày không xa tiếng Hàn
Nếu bạn đang bắt đầu hành trình chinh phục tiếng Hàn thì những tình huống giao tiếp cơ bản như chào hỏi, tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi,…bạn phải nắm chắc trước tiên. Tiếp nối bài học về các cách chúc ngủ ngon hôm trước, chúng ta cùng học cách chào tạm biệt trong tiếng Hàn cùng một số từ vựng, tình huống giao tiếp tiếng Hàn thông dụng nhé! Ngoài ra bạn cũng có tham khảo thêm về bảng chữ cái tiếng Hàn Show Chào tạm biệt trong tiếng HànChào tạm biệt tiếng Hàn 1. 안녕? (An-nyong?) : Chào! 2. 안녕하세요? (An-nyong-ha-sê-yo?) : Chào bạn? 3. 안녕하십니까? (An-nyong-ha-sim-ni-kka?) : Chào bạn? 4. 만나서 반가워. (Man-na-sô- ban-ga-wo.) : Rất vui được gặp bạn. 5. 만나서 반갑습니다. (Man-na-sô- ban-gap-sưm-ni-da.) : Rất vui được gặp bạn. 6. 오래간만입니다. (Ô-re-gan-man-im-ni-da.) : Lâu rồi không gặp. 7. 오래간만이에요. (Ô-re-gan-man-i-ê-yo.) : Lâu rồi không gặp 8. 어떻게 지내세요? (Ơ-tớt-kê-ji-ne-sệ-yo?) : Bạn thế nào rồi 9. 잘 지내요. (Jal-ji-ne-yo.) : Tôi bình thường 10. 그저 그래요. (Gư-jơ-gư-re-yo.) : Tàm tạm, bình thường 11. 또 뵙겠습니다. (Tô-pôp-ge-ssưm-ni-da.) : Hẹn gặp lại bạn 12. 미안합니다. (Mi-an-ham-ni-da.) : Tôi xin lỗi. 다음에 다시 만날 것을 생각하며 헤어질 때는 어떻게 인사할까요? 오늘의 한마디는 ‘다음에 또 뵙겠습니다.’ 입니다. 회사 일로 프랑스에서 온 손님이 오늘 프랑스로 돌아가기 때문에 마이클 씨는 공항에서 인사를 나누고 있습니다. 마이클 씨는 다음에 다시 만날 날을 생각하며 작별 인사를 하고 싶어하는군요. 이럴 때는 이렇게 말하면 됩니다. “다음에 또 뽑겠습니타.” Michael đang chào để tiến khách hàng của công ty tại sân bay trở về Pháp. Michael muốn nói lời chào cho lần sau gặp lại. Lúc này nên nói “다음에 또 뵙겠습니다.” Hội thoại hôm nay 에밀리 : 네, 프랑스에 가면 연락 드리겠습니다. Học thêm Bạn đã biết cách nói câu tạm biệt bằng tiếng Hàn chưa? Trong tiếng Hàn có rất nhiều cách nói tạm biệt trong tiếng Hàn. Tùy thuộc vào việc bạn là người đi hay là người ở lại, bạn sẽ sử dụng cách nói câu tạm biệt bằng tiếng Hàn khác nhau. Bên cạnh đó, nếu bạn đã học tiếng Hàn, thì bạn cũng thấy được rằng người Hàn rất coi trọng kính ngữ. Cũng như sự thể hiện lòng kính trọng với các vị tiền bối. Hãy làm cho tiếng Hàn của bản thân lên trình, sử dụng như người bản ngữ. Thông qua bài tổng hợp những cách nói câu tạm biệt trong tiếng Hàn nhé! Annyeonghi gyeseyo (안녕히 계세요)Bạn nói câu 안녕히 계세요(Annyeonghi gyeseyo) ở trường hợp. Khi bạn là người rời đi, nhưng người khác (bọn họ) đang ở lại. Bạn cũng có thể hiểu nghĩa cụm từ này theo nghĩa đen là “Ở lại tốt nhé”. Hãy nhớ rằng người đi là bạn thì sẽ nói câu này. =>> Tìm hiểu thêm: Học tiếng Hàn ở quận Gò Vấp ở đâu là tốt nhất Na meonjeo ga (나 먼저 가 )Một mẫu câu ngắn hơn안녕히 계세요(Annyeonghi gyeseyo), được sử dụng trong trường hợp bạn rời đi. Bạn có thể dùng 나 먼저 ‘na meonjeo ga’ có nghĩa là ‘Tôi đi trước nhé’. Bạn có thấy mẫu câu này quen không? Trong các bộ phim truyền hình, mẫu câu này thường xuất hiện rất nhiều lần. Bạn có thể sử dụng nó với bạn thân của mình. Annyeonghi kaseyo (안녕히 가세요)Ngược lại với trường hợp trên. Bạn sử dụng 안녕히 가세요 (Annyeonghi kaseyo) khi bạn chính là người ở lại, và người khác đang rời đi. Từ 가세요 có nghĩa là “Đi tốt nhé” và cụm từ안녕히 가세요 (Annyeonghi kaseyo) có thể hiểu nôm na theo nghĩa đen là “Đi bình an nhé”. Một ví dụ để dễ hiểu hơn trong trường hợp này. Bạn hôm nay làm tăng ca ở công ty, đồng nghiệp bạn thì về sớm. Lúc này bạn sẽ nói câu này 안녕히 가세요 để chào tạm biệt họ. Một câu chúc bạn đi bình an. Nếu cả hai người đều rời đi, bạn có thể sử dụng những mẫu câu bên dưới đây Jal ga (잘 가)Trong cách nói câu tạm biệt bằng tiếng Hàn. Khi người khác rời đi và bạn là người ở lại. Bạn cũng có thể nói câu đơn giản này잘 ‘ jal ga ‘ có nghĩa là ‘ đi tốt ‘. Cách nói câu tạm biệt tiếng Hàn Annyeong (안녕) Đây là một cách nói câu tạm biệt một cách ngẫu nhiên. Được dùng khi bạn và người đó là bạn thân. Không nên dùng trong trường hợp mới quen và người xa lạ. Nghĩa của nó chỉ đơn giản là tạm biệt. Đặc biệt là dùng với người lớn tuổi hơn bạn sẽ bị cho là bất kính. Với mẫu câu này, bạn hoàn toàn có thể sử dụng khi bạn đi hoặc ở đều được. Daeume bwa (다음 에 봐 )Một câu chào tạm biệt khác cũng thường hay được dùng trong cách nói câu tạm biệt bằng tiếng Hàn. Với cụm từ này có nghĩa là ‘gặp lại bạn vào lần tới’. Naeil bwa (내일 봐)Nghĩa của câu nói này là ‘ Hẹn gặp bạn vào ngày mai’. Tuy nhiên có một lưu ý nhỏ khi bạn nói mẫu câu này là. Hãy nhớ rằng nếu bạn đang nói chuyện với người lớn tuổi hơn bạn, thì bạn nên thêm chữ ‘yo’ ở cuối. Để thể hiện lòng kính trọng với họ. Bạn cũng có thể thay đổi thành ose ‘boseyo’ để làm cho câu chào của mình trang trọng hơn. Một số kiểu câu khác như– 안녕히 계세요 Chào tạm biệt – 또 뵙겠습니다 Hẹn gặp lại bạn – 안녕히 가세요 Tạm biệt – 안녕히 가십시오 Tạm biệt – 잘 있어 Tạm biệt, tôi đi đây Nếu có thắc mắc bạn có thể liên hệ:
잘 là trạng từ, có nghĩa là “tốt, mạnh giỏi”, 가là động từ có nghĩa là “đi”, hiểu theo nghĩa đen là “đi mạnh giỏi”. Đây là cách chào từ biệt phổ biến nhất ở Hàn Quốc, có thể sử dụng cho bạn bè, người thân trạc tuổi trong gia đình. Tuy nhiên, đối với ông bà, thầy cô giáo…Người có địa vị cao hơn, bạn nên cân nhắc sử dụng những từ khác thay thế.
안녕히là trạng từ có nghĩa “bình yên, thoải mái”, còn 가세요là dạng kính ngữ của 가. Vậy câu này có thể hiểu nghĩa “tạm biệt, thượng lộ bình an.” Đôi khi, người Hàn Quốc chỉ nói 가세요, nhưng vẫn đảm bảo ý nghĩa tôn trọng, vì động từ ở dạng kính ngữ.
Cách diễn đạt rất trang trọng, hiếm khi được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Cụm từ này chủ yếu được nhân viên nhà hàng/ cửa hàng sử dụng khi chào tạm biệt khách hàng.
Thứ Năm, 03 11 2011 11:41
(Ngày đăng: 22/07/2020)
Hẹn gặp lại tiếng Hàn là 또뵜겠습니다 (tto boessgessseubnida). Trong văn hóa giao tiếp người Hàn Quốc rất coi trọng lời chào, cảm ơn, hẹn gặp lại, điều này còn biểu hiện nhân cách và đạo đức của riêng mỗi người.
Hẹn gặp lại tiếng Hàn là 또뵜겠습니다 (tto boessgessseubnida). Trong văn hóa giao tiếp người Hàn Quốc rất coi trọng lời chào và lời cảm ơn nó biểu hiện nhân cách riêng mỗi người. Một số mẫu câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Hàn. 안녕하세요. annyonghaseayo. Chào bạn. 만나서 반갑습니다. (mannaso bangapseumnida) Rất vui được gặp bạn. 오래간만입니다. oleaganmanimnida. Lâu rồi không gặp. 어떻게 지내세요. o ttogeaji naeseayo. Bạn thế nào rồi. 또 뵙겠습니다. tto popggesssưmnida. Hẹn gặp lại bạn. 미안합니다. mianhamnida. Tôi xin lỗi. 늦어서 미안합니다. neusoesoe mianhamnida. Tôi xin lỗi đã đến muộn. 괜찮습니다. kuenchanssưmnida. Mọi thứ đều ổn. 감사합니다. gamsahamnida. Cảm ơn. 잠깐만요. jamkkanmanyô. Làm ơn đợi một chút . 안녕히 가세요. annyonghi gaseyô. Tạm biệt. Bài viết hẹn gặp lại tiếng Hàn là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV. Bạn có thể quan tâm |