Hoợp đồng dân sự không có đền bù là gì năm 2024

Quy định về hợp đồng vay tài đã góp phần bảo đảm sự ổn định xã hội, bảo đảm những lợi ích chung của xã hội cũng như các quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể tham gia vào quan hệ hợp đồng vay. Qua bài viết cùng trao đổi thêm về đặc điểm của hợp đồng vay tài sản.

Hoợp đồng dân sự không có đền bù là gì năm 2024

Hợp đồng dân sự bao gồm rất nhiều thể loại hợp đồng như: hợp đồng tặng cho tài sản, hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng ủy quyền, hợp đồng trao đổi tài sản, hợp đồng thuê tài sản,... và hợp đồng vay tài sản cũng nằm trong hợp đồng dân sự. Do vậy nó cũng có đặc điểm bao quát giống như hợp đồng dân sự bên cạnh đó thì hợp đồng vay tài sản cũng có những đặc điểm riêng biệt của nó cụ thể:

1. hợp đồng vay tài sản là hợp đồng không có đền bù hoặc có đền bù

Hợp đồng vay tài sản có đền bù là hợp đồng vay tài sản có lãi suất. Hay nói cách khác có đền bù là khi một bên sau khi đã thực hiện cho bên kia một lợi ích thì sẽ được nhận lại một lợi ích tương xứng. Khi các tổ chức tín dụng cho vay tiền đều sẽ quy định cụ thể mức lãi suất tương ứng, phù hợp với quy định của pháp luật.

Hay là khi hai cá nhân kí kết hợp đồng vay tài sản và hai bên có thỏa thuận là vay có lãi suất thì khi đến hạn trả nợ thì bên vay phải trả số tiền gốc và tiền lãi theo quy định đã thỏa thuận trong hợp đồng vay.

Đặc điểm mang yếu tố có đền bù trong hợp đồng mua bán tài sản là yếu tố giúp phân biệt giữa hợp đồng này với hợp đồng tặng cho tài sản là hợp đồng không có đền bù. Hợp đồng vay không có lãi suất là hợp đồng không có đền bù. Hợp đồng vay không có đền bù được xác lập phổ biến với những người có quan hệ thân thích, tình cảm trong gia đình hay quan hệ bạn thề thân thiết, đồng nghiệp mang tính chất tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Khi đến hạn trả nợ thì bên vay chỉ trả số tiền nợ gốc mà không có thêm bất kỳ một khoản tiền lãi nào khác. Hợp đồng có đền bù hay không đền bù phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên là hợp đồng vay có lãi hay không có lãi. Đây là một đặc điểm điển hình, chủ yếu của hợp đồng vay tài sản.

2. Hợp đồng vay tài sản là hợp đồng song vụ

Trước hết, theo quy định tại khoản 1 Điều 402 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau; Khác với hợp đồng đơn vụ, trong hợp đồng song vụ các bên chủ thể trong hợp đồng đều có nghĩa vụ của mình, quyền của bên này đồng thời sẽ là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại. Theo đó, đối với hợp đồng vay tài sản thì bên vay và bên cho vay sẽ có quyền và nghĩa vụ đối với nhau. Bên cho vay tài sản có nghĩa vụ giao tài sản, bồi thường thiệt hại, không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn. Nghĩa vụ của bên cho vay là sử dụng tài sản vay đúng mục đích và trả nợ vay theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

Trong hợp đồng vay tài sản các bên có quyền và nghĩa vụ đối với nhau. Quyền của bên này sẽ là nghĩa vụ của bên kia. Do vậy, hợp đồng vay tài sản măng đặc điểm của một hợp đồng song vụ.

3. Hợp đồng vay tài sản là hợp đồng chuyển quyền sở hữu đối với tài sản từ bên cho vay sang bên vay khi bên vay nhận tài sản

Căn cứ theo quy định tại Điều 464 Bộ luật dân sự 2015 quy định về quyền sở hữu đối với tài sản vay thì bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó.

Vì vậy, bên cho vay có toàn quyền đối với tài sản vay, trừ trường hợp vay có điều kiện sử dụng. Hợp đồng vay tài sản có mục đích là chuyển quyền sở hữu tài sản. Thời điểm bên vay nhận được tài sản đó thì đồng thời bên vay sẽ trở thành chủ sở hữu đối với tài sản. Đồng nghĩa với việc khi bên vay trở thành chủ sở hữu của tài sản, bên vay sẽ có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản đã vay theo ý chí của mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Khi hợp đồng vay được giao kết hoặc thậm chí hợp đồng vay đã phát sinh hiệu lực cũng không đồng nghĩa với việc bên vay trở thành chủ sở hữu đối với tài sản vay. Mà quy định về chuyển quyền sở hữu trong hợp đồng vay được chuyển từ bên cho vay sang bên vay kể từ thời điểm bên vay nhận được tài sản đó.

Từ đó, một trong những đặc điểm của hợp đồng vay tài sản chính là chuyển quyền sữ hữu đối với tài sản vay. Và quy định của pháp luật về chuyển quyền sỡ hữu đối với tài sản vay được quy định khá cụ thể và rõ ràng, giúp cho các bên xác định thời điểm giao nhận tài sản từ đó biết được chính xác thời điểm mà bên vay trở thành chủ sở hữu của tài sản vay.

Hợp đồng đơn vụ là loại hợp đồng dân sự được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Đặc điểm của hợp đồng đơn vụ là gì? Sự khác biệt giữa hợp đồng đơn vụ và hợp đồng song vụ như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của iContract nhé!

1. Khái niệm hợp đồng đơn vụ

Theo quy định của Bộ Luật dân sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, các loại hợp đồng phổ biến hiện nay bao gồm:

  • Hợp đồng song vụ
  • Hợp đồng đơn vụ
  • Hợp đồng chính
  • Hợp đồng phụ
  • Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
  • Hợp đồng có điều kiện

Hoợp đồng dân sự không có đền bù là gì năm 2024

Hợp đồng đơn vụ là văn bản pháp lý thông dụng.

Trong đó, hợp đồng đơn vụ là hợp đồng làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng mà chỉ có một bên có nghĩa vụ. Đặc biệt, trong hợp đồng đơn vụ không có đền bù, bởi bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ vì lợi ích của bên còn lại. Trong khi đó, bên có quyền sẽ không cần thực hiện nghĩa vụ, tức là không mang đến lợi ích gì cho bên còn lại.

2. Đặc điểm của hợp đồng đơn vụ

  • Bản chất của hợp đồng đơn vụ là loại hợp đồng không phục vụ lợi ích của tất cả các bên tham gia hợp đồng. Loại hợp đồng này khá thông dụng và được pháp luật công nhận.

Ví dụ phổ biến nhất của hợp đồng đơn vụ là hợp đồng cho tặng tài sản. Trong đó, bên có nghĩa vụ là bên cho tặng tài sản, bên nhận tài sản có quyền với tài sản mà mình được tặng mà không bị ràng buộc bởi bất kỳ nghĩa vụ nào với bên cho. Do đặc trưng như vậy, hợp đồng cho tặng được giao kết dưới hình thức văn bản thì chỉ cần lập văn bản giao cho bên có quyền giữ hợp đồng.

Hoợp đồng dân sự không có đền bù là gì năm 2024

Hợp đồng đơn vụ chỉ phục vụ lợi ích của một bên.

  • Thực hiện hợp đồng: Theo quy định tại Điều 409, Bộ luật dân sự 2015, sau khi các bên đã thỏa thuận ký kết hợp đồng đơn vụ, các bên phải thực hiện theo đúng nghĩa vụ ghi trong hợp đồng. Lưu ý: Thời hạn thời hiện nghĩa vụ phải được bên có quyền đồng ý.
  • Hình thức hợp đồng: Hợp đồng đơn vụ có thể được ký kết bằng nhiều hình thức như: Ký kết bằng văn bản, ký kết bằng lời nói, công chứng, chứng thực, đăng ký…
  • Thời điểm hợp đồng có hiệu lực: Hiệu lực của hợp đồng dân sự tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên, hoặc theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, hợp đồng dân sự thường có hiệu lực tại các thời điểm sau:

+ Hợp đồng dân sự bằng lời nói: Có hiệu lực tại thời điểm các bên đạt được đồng thuận về nội dung trong hợp đồng. + Hợp đồng dân sự bằng văn bản: Có hiệu lực tại thời điểm các bên ký kết. + Hợp đồng bằng văn bản công chứng, chứng thực, đăng ký: Có hiệu lực tại thời điểm khi văn bản được công chứng, chứng thực hoặc đăng ký. + Ngoài ra, hợp đồng còn có thể có hiệu lực sau thời điểm đã ký kết (tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên).

  • Nguyên tắc giao kết hợp đồng: Nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự tương tự như nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự. Theo đó, các bên bày tỏ ý chí với nhau theo nguyên tắc, trình độ nhất định, qua đó, xác lập quyền và nghĩa vụ dân sự với nhau. Khi giao kết hợp đồng, các bên tham gia phải tuân thủ theo nguyên tắc chung tại Điều 3, Bộ luật dân sự 2015:

+ Các bên tự do giao kết nhưng không được trái với quy định của pháp luật. + Các bên tự nguyện, bình đẳng trong việc giao kết hợp đồng.

3. So sánh hợp đồng đơn vụ và hợp đồng song vụ

Giống nhau: Đều là hợp đồng dân sự giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được quy định trong Bộ luật dân sự năm 2015.

Hoợp đồng dân sự không có đền bù là gì năm 2024

Hợp đồng đơn vụ và song vụ có điểm gì khác nhau?

Khác nhau:

Tiêu chí so sánh

Hợp đồng đơn vụ

(Khoản 2 điều 402 BLDS 2015)

Hợp đồng song vụ

(Khoản 1 điều 402 BLDS 2015

Khái niệm

Là hợp đồng làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng. Trong đó, chỉ có một bên có nghĩa vụ.

Là hợp đồng làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng. Trong đó, mỗi bên đều có nghĩa vụ với bên còn lại.

Bản chất

  • Hợp đồng đơn vụ không phục vụ lợi ích của tất cả các bên.
  • Không có đền bù khi xảy ra tranh chấp hoặc lỗi.

Hợp đồng song vụ cân bằng lợi ích của tất cả các bên.

Thực hiện hợp đồng

Thường chỉ có một bên có lợi từ việc ký kết hợp đồng

  • Mỗi bên tham gia hợp đồng phải thực hiện quyền và nghĩa vụ cả mình.
  • Hợp đồng thường được lập thành nhiều bản, mỗi bên giữ một bản.
  • Các bên tự thỏa thuận về thời hạn thực hiện hợp đồng.

Ví dụ

Hợp đồng cho, tặng tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng cho vay tài sản, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng ủy quyền, hợp đồng gia công…

Trên đây là một số thông tin về loại hợp đồng đơn vụ và song vụ. Hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích cho quý độc giả. Các cá nhân, tổ chức cần nắm rõ quy định về hợp đồng đơn vụ để thực hiện đúng khi tham gia giao kết.