Indemnify and hold harmless là gì

indemnify có nghĩa là hứa đền bù/ đảm bảo cho ai về bất kỳ thiệt hại nào mà người đó phải gánh chịu, hold harmless có nghĩa là theo yêu cầu của người thứ 3, một bên tham gia hợp đồng sẽ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, và miễn trách nhiệm/nghĩa vụ cho bên kia. Nếu muốn nói đảm bảo cho ai khỏi, ta dùng A shall indemnify B against/from/for …, A shall hold B harmless against ... . Ngoài ra, ta cũng có thể dùng đồng thời A shall indemnify and hold B harmless from and against any and all claims ...Cách dùng này nhằm làm rõ trách nhiệm đảm bảo và trách nhiệm bồi thường. Ví dụ:

Seller shall indemnify and hold Buyer harmless from and against any all claims and disputes which may arise in connection with infringement of patents, trademarks, designs, utility models, copyrights or other industrial property rights in Products, whether in Territory or any other country.


Bên bán đảm bảo, chứ không phải bên mua, sẽ bồi thường cho bất kỳ hoặc tất cả khiếu nại và tranh chấp có thể xảy ra liên quan tới việc vi phạm bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu, thiết kế, mẫu sử dụng, bản quyền hoặc các quyền sở hữu công nghiệp khác đối với sản phẩm của họ cho dù các khiếu nại này xảy ra trong vùng hay tại bất kỳ quốc giao nào khác.

Immediately/promptly/forthwith/without delay/within a reasonable time/without undue delay/as soon as possible

Những từ này thể hiện giới hạn thời gian, như immediately - ngay lập tức, promptly - ngay lập tức, tức thì, forthwith - lập tức, ngay, without delay - không chậm trễ, within a reasonable time - trong khoảng thời gian hợp lý/thích hợp cũng như without undue delay, as soon as possible - ngay khi có thể. Tùy từng trường hợp mà ta dùng từ phù hợp. Ví dụ:

1. Either party shall have the right to immediately terminate this Agreement if the other party commits any breach of this Agreement of fails to perform any of its obligations hereunder. Mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng ngay lập tức nếu bên kia vi phạm hợp đồng hoặc không thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào của bản hợp đồng.


2. Promptly after the organization and registration of New Company, ABC shall enter into a Development Agreement with New Company. Ngay sau khi tổ chức và đăng ký công ty mới, ABC sẽ bắt đầu thực hiện một hợp đồng phát triển với công ty mới.
3. As soon as possible after the effective date of this Joint Venture Agreement, the parties hereto shall cause New Company to be organized and registered under the laws of Japan. Sau ngày hợp đồng liên doanh này có hiệu lực, ngay khi có thể, các bên tham gia hợp đồng sẽ cho tổ chức và đăng ký công ty mới theo luật pháp Nhật Bản.

Without prejudice to

Cụm từ này có nghĩa là không làm phương hại tới … Ví dụ:

Without prejudice to any rights or remedies, either party may terminate this Agreement by giving a written notice to the other party, if any of the following events should occur:


Mỗi bên có thể chấm dứt hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên kia mà không làm phương hại tới bất cứ quyền lợi hay sự bồi hoàn nào kho có bất kỳ trường hợp nào sau đây xảy ra:

To the extent

Cụm từ này có nghĩa là tới chừng mực nào đó, trong phạm vi-. Ta dùng cụm từ này nhằm giới hạn kỳ hạn chính xác cho đối tượng, tương tự như in so far, as long as, as far as, for so long as.
Trong trường hợp sau ofto the extent hoặc that thì ta dùng cụm S + V. Ví dụ:

Engineers shall have authority to act on behalf of Owner to the extent provided herein.


Kỹ sư có quyền hành động thay cho chủ nhân trong giới hạn các công việc quy định trong bản hợp đồng này.

At one’s discretion/for one’s convenience

Nếu muốn nói theo ý muốn của ai, ta có thể dùng at one’s [sole] option, at one’s [sole] discretion, in one’s [sole] judgment. sole có nghĩa là một mình, được dùng để nhấn mạnh. for one’s convenience cũng có nghĩa để thuận tiện cho …. Ví dụ:

1. If any Products or any parts thereof are found not to meet the specifications, Manufacturer shall, at its discretion, repair such Products of any parts thereof or replace the same with other Products or parts to meet with the specifications. Nếu bất kỳ sản phẩm hay bộ phận nào của sản phẩm không đáp ứng các quy cách phẩm chất, nhà sản xuất có quyền sửa chữa sản phẩm hoặc các bộ phận đó hoặc thay thế chúng bằng các sản phẩm hoặc bộ phận khác để đáp ứng được các yêu cầu về quy cách phẩm chất.


2.  ABC may for its convenience immediately terminate this Agreement if any one of the following events occurs. Để thuận tiện cho mình, ABC có thể chấm dứt hợp đồng ngay lập tức nếu một trong các trường hợp sau đây xảy ra. 

Nguồn tham khảo

Những vấn đề cơ bản của hợp đồng bằng tiếng Anh – Nguyễn Thành Yến

Từ khóa

Cách dùng indemnify, immediately, prejudice, extent, discretion trong Hợp đồng tiếng Anh


Hold harmless clauseGiữ khoản vô hại. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Hold harmless clause - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Một điều khoản trong thỏa thuận, theo đó một hoặc cả hai bên đồng ý không giữ bên kia chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất, thiệt hại, hoặc trách nhiệm pháp lý. Trong thực tế, điều khoản này tiền bồi thường cho các bên trên cơ sở đơn phương hoặc đối ứng [tùy theo từng trường hợp cụ thể]. Xem thêm khoản bồi thường.

Definition - What does Hold harmless clause mean

A provision in an agreement under which one or both parties agree not to hold the other party responsible for any loss, damage, or legal liability. In effect, this clause indemnifies the parties on a unilateral or reciprocal basis [as the case may be]. See also indemnity clause.

Source: Hold harmless clause là gì? Business Dictionary

We use cookies to enhance your website experience. By continuing to use our website without electing an option below, you are agreeing to our use of cookies.

Điều khoản giữ vô hại là một tuyên bố trong hợp đồng pháp lý miễn trừ một hoặc cả hai bên trong hợp đồng chịu trách nhiệm pháp lý đối với bất kỳ thương tích hoặc thiệt hại nào mà bên ký kết hợp đồng phải chịu.

  • Hold Harmless Clause là Điều Khoản Giảm Thiệt Hại.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Ý nghĩa - Giải thích

Hold Harmless Clause nghĩa là Điều Khoản Giảm Thiệt Hại.

Một doanh nghiệp có thể thêm một thỏa thuận giữ vô hại vào hợp đồng khi dịch vụ được giữ lại liên quan đến những rủi ro mà doanh nghiệp không muốn chịu trách nhiệm về mặt pháp lý hoặc tài chính. Các doanh nghiệp cung cấp các hoạt động có rủi ro cao như các phiên nhảy dù, thường sử dụng một điều khoản giữ vô hại. Mặc dù nó không phải là một sự bảo vệ tuyệt đối khỏi trách nhiệm pháp lý, nhưng nó chỉ ra rằng khách hàng đã thừa nhận những rủi ro nhất định và đồng ý nhận chúng. Điều khoản giữ vô hại này có thể ở dạng một bức thư.

Definition: The hold harmless clause is a statement in a legal contract that absolves one or both parties in a contract of legal liability for any injuries or damage suffered by the party signing the contract.

Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

Ví dụ, một nhà thầu được thuê để thêm một sàn vào nhà riêng có thể thêm điều khoản để tránh một vụ kiện nếu một thương tích xảy ra trên boong vào một ngày sau đó. Chủ nhà, lần lượt, có thể thêm một điều khoản giữ vô hại để ngăn chặn một vụ kiện nếu nhà thầu bị thương trong quá trình làm việc.

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Hold Harmless Clause

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Hold Harmless Clause là gì? [hay Điều Khoản Giảm Thiệt Hại nghĩa là gì?] Định nghĩa Hold Harmless Clause là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Hold Harmless Clause / Điều Khoản Giảm Thiệt Hại. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Video liên quan

Chủ Đề