Khi nói về đặc điểm của mã di truyền có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai

154326 điểm

trần tiến

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mã di truyền? A. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực B. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung C. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit amin

D. Vì có 4 loại nuclêotit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án D. Bộ ba AUGlà mã mở đầu với chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin metionin ở sinh vật nhân thực [ở sinh vật nhân sơ là foocmin metionin]. Do đó, A đúng: Mã di truyền có các đặc điểm sau: + Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. B đúng. + Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG. C đúng. + Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Một quần thể sinh vật có gen a bị đột biến thành gen b, gen c bị đột biến thành gen d. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn và các đột biến đều là đột biến nghịch. Trong số các kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu kiểu gen là của thể đột biến 1. abcd 2.aacc 3.aadd 4.abdd 5.abcc 6.aacd 7.bbdd 8.bbcd A. 3 B. 4 C. 8 D. 7
  • Cho những quan niệm học thuyết Đacquyn: 1. Biến dị cá thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong đời sống cá thể của sinh vật. 2. Biến dị xác định là biến dị cá thể. 3. Biến dị xác định là mọi cá thể trong cùng một loài đều có những biến đổi giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh. 4. Biến dị xác định ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa. 5. Biến dị đồng loạt di truyền được. 6. Biến dị cá thể di truyền được. 7. Biến dị không xác định là nguyên liệu chủ yếu cho qua trình chọn giống và tiến hóa. 8. Đấu tranh sinh tồn là động lực của quá trình tiến hóa. Có bao nhiêu quan niệm đúng? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
  • Khi nói về vai trò của plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển vào sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tếbào nhận. B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn vào được ADN vùng nhân tế bào nhận. C. Nhờ có plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
  • Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I, vậy các tế bào con sẽ là: A. Tất cả các tế bào là n+1 B. Một tế bào là n+1, hai tế bào là n, một tế bào là n-1. C. Hai tế bào là n, hai tế bào là n+1. D. Hai tế bào là n+1, hai tế bào là n-1.
  • Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn? A. Ếch đồng. B. Cá chép. C. Gà D. Thỏ
  • Giả sử trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai: ♂Aabb x ♀aaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực [n+1] và giao tử cái [n+1] sẽ tạo ra thể ba kép có kiểu gen là: A. AaaBBb hoặc aaabbb B. AaaBbb hoặc Aaabbb C. AAaBbb hoặc aaaBbb D. AaaBBb hoặc Aaabbb
  • . Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên? A. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh. B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con trai của họ đều bị bệnh. C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới. D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
  • Bảng sau đây cho biết một số thông tin về đặc điểm của các phân tử liên quan đến di truyền: Cột A Cột B a. ADN trên NST 1. Có cấu trúc gần giống với ADN trên tảo lam b. ADN ti thể 2. Liên quan đến bệnh động kinh c. ADN lạp thể 3. Là vật chất di truyền của một số loài virus d. ARN 4. Liên kết với protein histon Trong tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c B. 1-c, 2-b, 3-d, 4-d C. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a D. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d
  • Kết quả quá trình nhân đôi ADN là A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ B. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ C. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ D. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ
  • Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 2 cM, BC = 17 cM, BD = 6 cM, CD = 23 cM, AC = 15 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là: A. ABCD. B. CABD. C. BACD. D. DABC.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Đáp án D


Phát biểu sai là D, mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các loài sv đều dùng chung 1 bộ mã di truyền

Đáp án B [1] Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền [có ngoại lệ]. $\Rightarrow $ [1] đúng. [2] Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ [5’ đến 3’] trên phân tử mARN. $\Rightarrow $ [2] không đúng. [3] Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau. $\Rightarrow $ [3] đúng. [4] Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba [một bộ ba chỉ mang thông tin mã hóa một loại axit amin]. $\Rightarrow $ [4] không đúng. [5] Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ [3’ đến 5’] trên mạch khuôn của gen. $\Rightarrow $ [4] không đúng. [6] Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axitamin khác nhau [nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin mã hóa một loại axitamin]. $\Rightarrow $ [6] không đúng.

Vậy phát biểu không đúng là: [2], [4], [5], [6].

Lời giải của Tự Học 365

Lời giải chi tiết

Các phát biểu sai về mã di truyền:

[1] Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của gen theo chiều từ 5’ đến 3’ → sai, mã di truyền được đọc theo chiều 5'→ 3' trên mARN và theo chiều 3'→ 5' trên mạch mã gốc gen

[2] Có 61 bộ ma mang thông tin mã hóa axit amin → đúng, trử 3 bộ 3 mã hóa cho axit amin kết thúc

[3] Mã di truyền có tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là có 3 bộ mã không mang thông tin mã hóa axit amin → sai, tính thoái hóa của mã di truyền tức là có những axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ 3

[4] Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là 1 loại axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 loại bộ mã → sai, ngược lại phải là 1 mã bộ 3 mã hóa cho 1 axit amin thôi

Số đáp án sai: 1, 3, 4.

Video liên quan

Chủ Đề