Mẫu công văn đề nghị hợp tác kinh doanh năm 2024

Công ty tôi dự kiến triển khai dự án mới trong năm 2024 và đang cần mẫu thư mời hợp tác kinh doanh để kêu gọi nhà đầu tư? Mong được hỗ trợ! – Thanh Thùy (Thanh Hóa).

1. Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh 2024 và hướng dẫn cách viết thư mời này

Mẫu công văn đề nghị hợp tác kinh doanh năm 2024
Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh 2024 và hướng dẫn cách viết thư mời này

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày … tháng … năm 2024

THƯ MỜI HỢP TÁC KINH DOANH

Kính gửi: ……………………………………………………………………

Đầu tiên, Ban giám đốc Công ty …….……… xin gửi đến Quý đối tác lời chào trân trọng, lời chúc may mắn và thành công.

Công ty ………………. là công ty hàng đầu về lĩnh vực ……………. Với triết lý kinh doanh “……………….”, chúng tôi luôn muốn đem đến sự thành công cho mọi đối tác. Bởi chúng tôi tâm niệm “sự thành công của quý đối tác sẽ là sự thành công của chính chúng tôi”.

Công ty ………………. xin gửi lời mời hợp tác đến Quý đối tác để cùng thực hiện chung các hoạt động …………….. – một mảng chiến lược của chúng tôi trong thời gian hiện tại và sắp tới.

Chúng tôi đề xuất ra đây 2 hình thức hợp tác:

1. Hình thức hợp tác thứ nhất: …………………………………………………………………..

2. Hình thức hợp tác thứ hai: ……………………………………………………………………

Chúng tôi cam kết luôn dành cho Quý Công ty các sản phẩm – dịch vụ tốt nhất cùng chính sách giá cả hợp lý, chiết khấu cao và nhiều ưu đãi khác. Với thiện chí hợp tác cùng phát triển, Công ty …………….. rất tin tưởng vào sự thành công tốt đẹp và lâu dài trong quá trình hợp tác giữa chúng tôi và Quý đối tác.

Mọi hình thức hợp tác kinh doanh xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua:

Công ty: …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………

Email: …………………………………………………………………………………………...

Website:………………………………………………………………………………………....

Xin trân trọng cảm ơn!

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên)


Ghi rõ tên doanh nghiệp gửi thư mời hợp tác kinh doanh.

Ghi rõ tên đối tác mà doanh nghiệp muốn mời hợp tác kinh doanh.

Ghi rõ các hoạt động mà doanh nghiệp muốn mời hợp tác chung (có thể trình bày thêm kinh nghiệm và năng lực của doanh nghiệp trong lĩnh vực liên quan đến hợp tác).

Ghi rõ thông tin chi tiết về hình thức hợp tác mà doanh nghiệp đề xuất (điều này có thể bao gồm các yếu tố như phạm vi của hợp tác, lĩnh vực hoạt động, quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên, thời gian dự kiến ​​và các điều khoản và điều kiện…).

Ghi rõ các thông tin của doanh nghiệp mời hợp tác như tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, email, website…

Mẫu công văn đề nghị hợp tác kinh doanh năm 2024

Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh 2024 và hướng dẫn cách viết thư mời này

(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

2. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, hợp đồng hợp tác kinh doanh (hay còn gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Căn cứ Điều 27 Luật Đầu tư 2020, đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định như sau:

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020.

- Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

3. Hợp đồng hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm những nội dung gì?

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

+ Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

+ Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

+ Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

+ Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

+ Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

- Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

(Căn cứ theo Điều 28 Luật Đầu tư 2020).

Điều 49. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC - Luật Đầu tư 2020

1. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.

2. Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.

3. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nộp hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành.

4. Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành bao gồm:

  1. Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm: tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;
  1. Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;
  1. Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;
  1. Bản sao hợp đồng BCC.

5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.